Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lý thuyết GDCD 7 Cánh diều bài 10

Với nội dung bài Lý thuyết Giáo dục công dân lớp 7 bài 10: Tệ nạn xã hội sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn GDCD 7.

A. Lý thuyết GDCD 7 bài 10

1. Khái niệm tệ nạn xã hội và các loại tệ nạn xã hội

- Tệ nạn xã hội là hành vi sai lệch chuẩn mực đạo đức xã hội, vi phạm pháp luật, mang tính phổ biến và gây hậu quả xấu đối với cá nhân, gia đình và xã hội.

- Tệ nạn xã hội phổ biến bao gồm: ma túy, cờ bạc, mại dâm và mê tín dị đoan....

Tệ nạn ma túy

Tệ nạn cờ bạc

2. Nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội

- Tệ nạn xã hội bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân:

+ Thiếu hiểu biết; ham chơi, đua đòi;

+ Bị dụ dỗ, lôi kéo, mua chuộc hoặc ép buộc;

+ Thiếu sự giáo dục phù hợp, quan tâm, chăm sóc, chia sẻ, yêu thương của gia đình;

+ Thiếu môi trường vui chơi, giải trí lành mạnh,,....

Bị bạn bè xấu dụ dỗ

Bố mẹ nuôi chiều, con cái đua đòi

3. Hậu quả của tệ nạn xã hội

- Gây tổn hại nghiêm trọng về mặt sức khỏe, tinh thần, trí tuệ, thậm chí là tính mạng con người.

- Dẫn đến những tổn thất về kinh tế, tình trạng bạo lực và phá vỡ hạnh phúc của gia đình.

- Ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội; chuẩn mực đạo đức; thuần phong mĩ tục và vi phạm các quy định pháp luật của Nhà nước.

Hạnh phúc gia đình tan vỡ

Xã hội trở nên thiếu an toàn

B. Bài tập trắc nghiệm GDCD 7 bài 10

Câu 1. Tệ nạn xã hội phổ biến không bao gồm

A. ma túy.

B. cờ bạc.

C. mại dâm.

D. chặt rừng.

Đáp án: D

Giải thích: Tệ nạn xã hội phổ biến không bao gồm chặt rừng.

Câu 2. Tệ nạn xã hội là hành vi sai lệch chuẩn mực đạo đức xã hội, vi phạm pháp luật, mang tính phổ biến và gây hậu quả xấu đối với

A. công dân đủ từ 18 tuổi.

B. một số cá nhân, gia đình.

C. cá nhân, gia đình và xã hội.

D. mọi người trong nhà trường.

Đáp án: C

Giải thích: Tệ nạn xã hội là hành vi sai lệch chuẩn mực đạo đức xã hội, vi phạm pháp luật, mang tính phổ biến và gây hậu quả xấu đối với cá nhân, gia đình và xã hội.

Câu 3. Phương án nào sau đây không thuộc nội dung hậu quả của tệ nạn xã hội?

A. Gây mất đoàn kết trong cộng đồng dân cư.

B. Gây tổn hại nghiêm trọng về mặt sức khỏe, tinh thần.

C. Gây tổn hại về mặt tinh thần, thậm chí là tính mạng.

D. Tình trạng bạo lực và phá vỡ hạnh phúc của gia đình.

Đáp án: A

Giải thích:

- Gây mất đoàn kết trong cộng đồng dân cư không thuộc nội dung hậu quả của tệ nạn xã hội.

- Hậu quả của tệ nạn xã hội:

+ Gây tổn hại nghiêm trọng về mặt sức khỏe, tinh thần, trí tuệ, thậm chí là tính mạng con người.

+ Dẫn đến những tổn thất về kinh tế, tình trạng bạo lực và phá vỡ hạnh phúc của gia đình.

+ Ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội; chuẩn mực đạo đức; thuần phong mỹ tục và vi phạm các quy định pháp luật của Nhà nước.

Câu 4. Phương án nào sau đây là hậu quả của tệ nạn xã hội?

A. Tổn hại đến danh dự, nhân phẩm của những người xung quanh.

B. Tổn hại nghiêm trọng về mặt sức khỏe, tinh thần, trí tuệ.

C. Tạo mâu thuẫn nội bộ hệ thống chính trị quốc gia.

D. Gây khủng hoảng kinh tế quốc dân.

Đáp án: B

Giải thích: Hậu quả của tệ nạn xã hội:

- Gây tổn hại nghiêm trọng về mặt sức khỏe, tinh thần, trí tuệ, thậm chí là tính mạng con người.

- Dẫn đến những tổn thất về kinh tế, tình trạng bạo lực và phá vỡ hạnh phúc của gia đình.

- Ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội; chuẩn mực đạo đức; thuần phong mỹ tục và vi phạm các quy định pháp luật của Nhà nước.

Câu 5. Hoạt động dùng các dịch vụ tình dục ngoài hôn nhân giữa người mua dâm và người bán dâm để trao đổi lấy tiền bạc, vật chất hoặc một số quyền lợi và ưu đãi nào đó là biểu hiện của tệ nạn nào sau đây?

A. Mại dâm.

B. Ma túy.

C. Cờ bạc.

D. Bạo lực xã hội.

Đáp án: A

Giải thích: Mại dâm là hoạt động dùng các dịch vụ tình dục ngoài hôn nhân giữa người mua dâm và người bán dâm để trao đổi lấy tiền bạc, vật chất hoặc một số quyền lợi và ưu đãi nào đó.

Câu 6. Để tránh vấp phải tệ nạn xã hội, mỗi chúng ta không nên có hành động nào sau đây?

A. Thử tham gia vào tệ nạn xã hội để biết.

B. Chủ động tìm hiểu thông tin về tệ nạn xã hội.

C. Tham gia tuyên truyền phòng tránh tệ nạn xã hội.

D. Lên án những hành vi lôi kéo, tham gia tệ nạn xã hội.

Đáp án: A

Giải thích: Để tránh vấp phải tệ nạn xã hội, mỗi chúng ta không nên thử tham gia vào tệ nạn xã hội để biết.

Câu 7. K là nữ sinh lớp 12 nổi tiếng xinh đẹp, một lần trên đường đi học về, một người phụ nữ lạ mặt đã chủ động bắt chuyện với K và còn có ý muốn rủ K đi chơi nhưng lại được cho thêm tiền. Trong trường hợp này, nếu là K em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Đồng ý và đề nghị rủ thêm bạn gái đi cùng.

B. Mắng chửi cho người phụ nữ một trận và bỏ đi.

C. Đồng ý và mang chuyện đi khoe với bạn bè trong lớp.

D. Từ chối và báo với cơ quan công an để có biện pháp hỗ trợ.

Đáp án: D

Giải thích: Trong trường hợp này, nếu là K em nên từ chối và báo với cơ quan công an để có biện pháp hỗ trợ để tránh hậu quả và có thể những bạn nữ khác bị lôi kéo.

Câu 8. Phương án nào sau đây không phải là hậu quả của tệ nạn xã hội?

A. Tổn hại nghiêm trọng về mặt tinh thần.

B. Ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội.

C. Gây lũng đoạn thị trường trong nước.

D. Tổn hại nghiêm trọng về mặt sức khoẻ.

Đáp án: C

Giải thích: Hậu quả của tệ nạn xã hội:

- Gây tổn hại nghiêm trọng về mặt sức khỏe, tinh thần, trí tuệ, thậm chí là tính mạng con người.

- Dẫn đến những tổn thất về kinh tế, tình trạng bạo lực và phá vỡ hạnh phúc của gia đình.

- Ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội; chuẩn mực đạo đức; thuần phong mỹ tục và vi phạm các quy định pháp luật của Nhà nước.

Câu 9. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề tệ nạn xã hội?

A. Không phải tệ nạn xã hội nào cũng vi phạm pháp luật.

B. Nam giới sẽ dính vào tệ nạn xã hội nhiều hơn nữ giới.

C. Chỉ những người nghèo mới dễ lâm vào tệ nạn xã hội.

D. Tệ nạn xã hội là hành vi sai lệch chuẩn mực đạo đức xã hội.

Đáp án: D

Giải thích: Tệ nạn xã hội là hành vi sai lệch chuẩn mực đạo đức xã hội là nhận định đúng khi bàn về vấn đề tệ nạn xã hội.

Câu 10. Tệ nạn xã hội bắt nguồn từ nguyên nhân nào sau đây?

A. Môi trường xung quanh phát triển.

B. Gia đình, bạn bè quan tâm, chia sẻ.

C. Chơi với những người có tiền sử tù tội.

D. Thiếu môi trường vui chơi, giải trí lành mạnh.

Đáp án: D

Giải thích: Thiếu môi trường vui chơi, giải trí lành mạnh là một trong những nguyên nhân gây ra tệ nạn xã hội.

Câu 11. Bà V là chủ của một đường dây buôn bán ma túy. Theo quy định của pháp luật, bà V sẽ phải chịu hình thức xử phạt nào sau đây?

A. Khiển trách.

B. Kỉ luật.

C. Hình sự.

D. Phạt tiền.

Đáp án: C

Giải thích: Theo quy định của pháp luật, bà V sẽ phải chịu hình thức xử phạt hình sự.

Câu 12. V (14 tuổi) rủ M (14 tuổi) đi chơi cùng một nhóm bạn. Trong cuộc trò chuyện với nhóm bạn, T là một thanh niên lớn tuổi nhất trong nhóm có chủ ý muốn nhờ V và M chuyển hộ một gói hàng cấm và hứa sau khi hoàn thành sẽ cho cả hai một khoản tiền hậu hĩnh. V thấy có vẻ hời nên định đồng ý nhưng đã bị M ngăn cản vì cho rằng đó là hành vi nguy hiểm và vi phạm pháp luật. Trong trường hợp này, chủ thể nào vi phạm pháp luật?

A. Anh T.

B. Bạn V.

C. Bạn V và M

D. Bạn V và anh T.

Đáp án: A

Giải thích: Trong trường hợp này, anh T là người vi phạm pháp luật vì có hành vi buôn bán chất cấm, đồng thời lôi kéo trẻ nhỏ tham gia vận chuyển chất cấm.

Câu 13. Hành vi sai lệch chuẩn mực đạo đức xã hội, vi phạm pháp luật, mang tính phổ biến và gây hậu quả xấu đối với cá nhân, gia đình và xã hội là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Tệ nạn xã hội.

B. Bạo lực gia đình.

C. Xâm hại dân chủ.

D. Bạo lực học đường.

Đáp án: A

Giải thích: Tệ nạn xã hội là hành vi sai lệch chuẩn mực đạo đức xã hội, vi phạm pháp luật, mang tính phổ biến và gây hậu quả xấu đối với cá nhân, gia đình và xã hội.

Câu 14. Tệ nạn xã hội phổ biến bao gồm

A. bạo lực học đường, bạo lực gia đình.

B. bạo lực gia đình, buôn bán gỗ trái phép.

C. buôn bán chất cháy nổ, động vật quý hiếm.

D. ma tuý, cờ bạc, mại dâm và mê tín dị đoan.

Đáp án: D

Giải thích: Tệ nạn xã hội phổ biến bao gồm: ma tuý, cờ bạc, mại dâm và mê tín dị đoan...

Câu 15. Tệ nạn xã hội không bắt nguồn từ nguyên nhân nào sau đây?

A. Thiếu hiểu biết, ham chơi, đua đòi.

B. Bị dụ dỗ, lôi kéo, mua chuộc hoặc ép buộc.

C. Được chiều chuộng, quan tâm từ phía gia đình, nhà trường.

D. Thiếu sự giáo dục phù hợp, quan tâm, chăm sóc, yêu thương của gia đình.

Đáp án: C

Giải thích: Được chiều chuộng, quan tâm từ phía gia đình, nhà trường không phải là nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội.

Tệ nạn xã hội bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân: thiếu hiểu biết, ham chơi, đua đòi; bị dụ dỗ, lôi kéo, mua chuộc hoặc ép buộc; thiếu sự giáo dục phù hợp, quan tâm, chăm sóc, chia sẻ, yêu thương của gia đình; thiếu môi trường vui chơi, giải trí lành mạnh…

>>>> Bài tiếp theo: Lý thuyết GDCD 7 Cánh diều bài 11

Trên đây là toàn bộ nội dung Lý thuyết GDCD lớp 7 bài 10: Tệ nạn xã hội sách Cánh diều. Các em học sinh tham khảo thêm GDCD lớp 7 Kết nối tri thức Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Đen2017
    Đen2017

    😃😃😃😃😃😃

    Thích Phản hồi 08:58 12/04
    • Hai lúa
      Hai lúa

      😉😉😉😉😉😉

      Thích Phản hồi 08:59 12/04
      • Phi Công Trẻ
        Phi Công Trẻ

        🤗🤗🤗🤗🤗🤗

        Thích Phản hồi 08:59 12/04
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        GDCD 7 Cánh diều

        Xem thêm