Lý thuyết Lịch sử 6 Cánh diều bài 15
Chúng tôi xin giới thiệu bài Lý thuyết Lịch sử lớp 6 bài 15: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập, tự chủ (từ đầu công nguyên đến thế kỉ X) sách Cánh diều chi tiết cùng với câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Lịch sử lớp 6.
Bài: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập, tự chủ (từ đầu công nguyên đến thế kỉ X)
A. Lý thuyết Lịch sử 6 bài 15
1. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- Nguyên nhân:
+ Chính sách cai trị hà khắc, bóc lột tàn bạo của nhà Hán khiến đời sống của người Việt cực khổ.
+ Tương truyền, chồng của bà Trưng Trắc bị thái thú Tô Định giết hại.
- Những nét chính:
+ Mùa xuân năm 40, Trưng Trắc và Trưng Nhị dựng cờ khởi nghĩa..
+ Nghĩa quân nhanh chóng làm chủ Mê Linh, hạ thành Cổ Loa, tiến đánh Luy Lâu.
+ Sau khi giành thắng lợi, Trưng Trắc xưng vương, đóng đô ở Mê Linh.
+ Năm 42, nhà Hán đem quân sang đàn áp. Nghĩa quân của Hai Bà Trưng kháng cự kiên cường nhưng cuối cùng bị dập tắt.
- Ý nghĩa:
+ Là cuộc khởi nghĩa lớn đầu tiên trong thời Bắc thuộc.
+ Mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ lâu dài, bền bỉ của người Việt.
+ Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí anh hùng của phụ nữ Việt Nam.
2. Khởi nghĩa Bà Triệu
- Nguyên nhân: chính sách cai trị hà khắc, bóc lột tàn bạo của nhà Ngô khiến đời sống của người Việt cực khổ.
- Diễn biến chính:
+ Năm 248, từ căn cứ ở núi Nưa (Triệu Sơn, Thanh Hoá), khởi nghĩa bùng nổ.
+ Lực lượng nghĩa quân đã đánh hạ nhiều huyện lị, thành ấp ở Cửu Chân, Cửu Đức, Nhật Nam,… khiến cho toàn thể Giao Châu đều chấn động.
+ Nhà Ngô đã cử 8 000 quân sang đàn áp, Bà Triệu anh dũng hi sinh tại núi Tùng.
- Ý nghĩa:
+ Tô đậm thêm truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc nói chung, của người phụ nữ Việt Nam nói riêng.
+ Cuộc khởi nghĩa đã trở thành ngọn cờ tiêu biểu trong các cuộc đấu tranh chống Bắc thuộc của nhân dân Việt Nam trong suốt các thế kỉ III - V.
3. Khởi nghĩa Lý Bí và nước Vạn Xuân
- Nguyên nhân: chính sách cai trị hà khắc, bóc lột tàn bạo của nhà Lương khiến đời sống của người Việt cực khổ.
- Diễn biến chính:
+ Năm 542, khởi nghĩa bùng nổ. Quân khởi nghĩa nhanh chóng làm chủ Giao Châu.
+ Đầu năm 544, Lý Bí tự xưng là Lý Nam Đế, lập nước Vạn Xuân, đóng đô ở vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).
+ Năm 545, quân Lương xâm lược. Triệu Quang Phục thay Lý Bí tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến, xây dựng căn cứ tại đầm Dạ Trạch (Hưng Yên). Kháng chiến thắng lợi, Triệu Quang Phục lên làm vua, gọi là Triệu Việt Vương.
+ Năm 602, nhà Tùy đưa quân xâm lược, nước Vạn Xuân chấm dứt.
- Ý nghĩa:
+ Thể hiện tinh thần yêu nước, đấu tranh bất khuất chống giặc ngoại xâm của nhân dân Việt Nam.
+ Để lại những bài học kinh nghiệm quý báu về tinh thần kháng chiến kiên trì, cách đánh du kích…
4. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan và khởi nghĩa Phùng Hưng
a. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
- Nguyên nhân:chính sách cai trị hà khắc, bóc lột tàn bạo của nhà Lương khiến đời sống của người Việt cực khổ.
- Diễn biến chính:
+ Năm 713, khởi nghĩa bùng nổ. Quân khởi nghĩa nhanh chóng làm chủ Hoan Châu rồi nhanh chóng lan rộng ra phạm vi cả nước.
+ Quân khởi nghĩa tiến ra Bắc, đánh đuổi chính quyền đô hộ, làm chủ Tống Bình, giải phóng đất nước. Mai Thúc Loan xưng đế, xây thành Vạn An (Nghệ An) làm quốc đô.
+ Năm 722, nhà Đường đem quân sang đàn áp, cuộc khởi nghĩa thất bại.
- Ý nghĩa:
+ Là sự tiếp nối truyền thống đấu tranh kiên cường của người Việt.
+ Cổ vũ cho tinh thần đấu tranh giành độc lập hoàn toàn của người Việt đầu thế kỉ X.
b. Khởi nghĩa Phùng Hưng:
- Nguyên nhân: chính sách cai trị hà khắc, bóc lột tàn bạo của nhà Đường khiến đời sống của người Việt cực khổ.
- Diễn biến chính:
+ Năm 776, Phùng Hưng dấy binh khởi nghĩa và nhanh chóng làm chủ vùng Đường Lâm.
+ Được nhân dân các vùng xung quanh hưởng ứng, Phùng Hưng chiếm được thành Tống Bình, tổ chức việc cai trị.
+ Sau khi Phùng Hưng qua đời, con trai ông là Phùng An nối nghiệp cha.
+ Năm 791, nhà Đường đem quân sang đàn áp, dập tắt cuộc khởi nghĩa.
- Ý nghĩa:
+ Là sự tiếp nối truyền thống đấu tranh kiên cường của người Việt.
+ Cổ vũ cho tinh thần đấu tranh giành độc lập hoàn toàn của người Việt đầu thế kỉ X.
B. Trắc nghiệm Lịch sử 6 bài 15
Câu 1. Đầu thế kỉ III, triều đại phong kiến phương Bắc nào cai trị Việt Nam?
A. Nhà Hán.
B. Nhà Ngô.
C. Nhà Tùy.
D. Nhà Đường.
Đáp án: B
Lời giải: Từ đầu thế kỉ III, nhà Ngô cai trị Việt Nam (trang 75/SGK).
Câu 2. Khi không chống đỡ nổi cuộc đàn áp của nhà Lương vào năm 545, Lý Nam Đế đã có hành động gì?
A. Tự sát để bảo toàn khí tiết.
B. Đầu hàng nhà Lương.
C. Chủ động giảng hòa để bảo toàn lực lượng.
D. Chủ động rút lui, trao quyền lãnh đạo cho Triệu Quang Phục.
Đáp án: D
Lời giải: Năm 545, quân Lương tiến đánh nước Vạn Xuân. Lý Nam Đế buộc phải rút quân về động Khuất Lão (Tam Nông, Phú Thọ). Tại đây, Lý Nam đế quyết định giao quyền chỉ huy cho Triệu Quang Phục tiếp tục kháng chiến.
Câu 3. Anh hùng dân tộc nào dưới đây được truy tôn là là "Bố Cái đại vương"?
A. Triệu Quang Phục.
B. Phùng Hưng.
C. Lý Nam Đế.
D. Mai Thúc Loan.
Đáp án: B
Lời giải: Sau khi Phùng Hưng qua đời, con trai ông là Phùng An lên nối nghiệp và tôn ông là "Bố Cái đại vương".
Câu 4. Năm 40, Hai Bà Trưng lãnh đạo nhân dân Việt Nam đứng lên đấu tranh chống ách đô hộ của
A. nhà Ngô.
B. nhà Hán.
C. nhà Đường.
D. nhà Lương.
Đáp án: B
Lời giải: Hai Bà Trưng lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống quân Hán xâm lược.
Câu 5. Mùa xuân năm 40 đã diễn ra sự kiện gì quan trọng trong lịch sử Việt Nam?
A. Lý Bí lên ngôi vua,lập ra nhà nước Vạn Xuân.
B. Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Nội).
C. Nhà Hán công nhận chính quyền tự chủ của người Việt.
D. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan giành thắng lợi.
Đáp án: B
Lời giải: Mùa xuân năm 40, Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Nội). Bấy giờ, dân chúng các quận Cửu Chân, Nhật Nam lần lượt nổi dậy, theo về với Hai Bà Trưng ngày một đông đảo.
Câu 6.“Vung tay đánh cọp xem còn dễ/ Đối diện Bà Vương mới khó sao” là câu nói chỉ vị anh hùng dân tộc nào?
A. Bà Triệu.
B. Lê Chân.
C. Trưng Trắc.
D. Trưng Nhị.
Đáp án: A
Lời giải: Bà Triệu tên thật là Triệu Thị Trinh, em gái của Triệu Quốc Đạt – một hào trưởng lớn ở vùng Quan Yên, quận Cửu Chân. Năm 248, Bà Triệu và anh trai phất cờ khởi nghĩa đánh quân xâm lược Ngô. Không lâu sau, anh trai mất, Bà Triệu được nghĩa quân tôn làm chủ tướng.
Câu 7. Sự ra đời của Nhà nước Vạn Xuân gắn liền với thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào dưới đây?
A. Khởi nghĩa Bà Triệu.
B. Khởi nghĩa của Lý Bí.
C. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
D. Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ.
Đáp án: B
Lời giải: Mùa xuân năm 542, Lý Bí đã lãnh đạo người Việt nổi dậy khởi nghĩa đánh tan quân xâm lược nhà Lương. Chỉ trong ba tháng, nghĩa quân đã chiếm được thành Long Biên (Bắc Ninh). Mùa Xuân năm 544, nước Vạn Xuân được thành lập.
Câu 8. Dấu tích thành Vạn An trong cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan hiện nay nằm ở đâu?
A. Huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
B. Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
C. Huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
D. Huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An.
Đáp án: A
Lời giải: Năm 713, Mai Thúc Loan phát động cuộc khởi nghĩa và nhanh chóng làm chủ vùng đất Hoan Châu. Tại đây, ông cho xây thành Vạn An (Vân Diên, Nam Đàn, Nghệ An).
Câu 9. Năm 713 đã diễn ra sự kiện quan trọng gì trong lịch sử Việt Nam?
A. Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa.
B. Bà Triệu dựng cờ khởi nghĩa.
C. Lý Bí dựng cờ khởi nghĩa.
D. Mai Thúc Loan dựng cờ khởi nghĩa.
Đáp án: D
Lời giải: Năm 713, Mai Thúc Loan phát động cuộc khởi nghĩa và nhanh chóng làm chủ vùng đất Hoan Châu. Tại đây, ông cho xây thành Vạn An (Vân Diên, Nam Đàn, Nghệ An) và xưng là Mai Hắc Đế.
Câu 10. Sau khi giành thắng lợi, Trưng Trắc xưng vương, đóng đô ở đâu?
A. Luy Lâu.
B. Mê Linh.
C. Phong Châu.
D. Phú Xuân.
Đáp án: B
Lời giải: Sau khi giành thắng lợi, Hai Bà Trưng đóng đô ở Mê Linh.
Câu 11. Năm 542, Lý Bí đã lãnh đạo người Việt nổi dậy khởi nghĩa đánh tan quân xâm lược nào?
A. Đông Hán.
B. Triệu.
C. Lương.
D. Nam Hán.
Đáp án: C
Lời giải: Từ đầu thế kỉ VI, nhà Lương siết chặt ách cai trị khiến người Việt càng thêm khốn khổ. Mùa xuân năm 542, Lý Bí đã lãnh đạo người Việt nổi dậy khởi nghĩa đánh tan quân xâm lược nhà Lương.
Câu hỏi thông hiểu
Câu 12. Một trong những nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc là
A. chính quyền đô hộ thực hiện chính sách lấy người Việt trị người Việt.
B. chính sách đồng hóa của chính quyền đô hộ gây tâm lí bất bình trong nhân dân.
C. chính sách áp bức bóc lột hà khắc, tàn bạo của phong kiến phương Bắc.
D. do ảnh hưởng của các phong trào nông dân ở Trung Quốc.
Đáp án: C
Lời giải: Nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc là chính sách áp bức bóc lột hà khắc, tàn bạo của phong kiến phương Bắc và tinh thần đấu tranh bất khuất không cam chịu làm nô lệ của nhân dân Việt Nam.
Câu 13. Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự bùng nổ các cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam thời kì Bắc thuộc?
A. Mâu thuẫn về quyền lợi giữa hào trưởng người Việt và địa chủ người Hán.
B. Mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân Việt Nam với chính quyền đô hộ.
C. Người Việt nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ của Vương quốc Chăm-pa.
D. Việt Nam nằm cách xa chính quyền trung ương phương Bắc.
Đáp án: B
Lời giải:
Trong suốt thời kì Bắc thuộc, chính quyền phong kiến phương Bắc đã thi hành chính sách cai trị hà khắc, tàn bạo, thâm độc với nhân dân Việt Nam => mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với chính quyền đô hộ luôn gay gắt. Đây là nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ các cuộc đấu tranh trong suốt hơn 1000 năm Bắc thuộc.
Câu hỏi vận dụng
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
A. Chấm dứt thời Bắc thuộc, mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc.
B. Mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ lâu dài, bền bỉ của người Việt.
C. Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí anh hùng của phụ nữ Việt Nam.
D. Là cuộc khởi nghĩa lớn đầu tiên trong thời kì Bắc thuộc.
Đáp án: A
Lời giải:
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng là cuộc khởi nghĩa lớn đầu tiên trong thời kì Bắc thuộc, mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ lâu dài, bền bỉ của người Việt. Cuộc khởi nghĩa còn thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí anh hùng của phụ nữ Việt Nam.
- Năm 43, cuộc khởi nghĩa thất bại sau khi nhà Hán sai tướng Mã Viện đem quân sang đàn áp => Củng cố vững mạnh chính quyền tự chủ của nhân dân Việt Nam không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
Câu 15. Điểm giống nhau giữa cuộc đấu tranh của Hai Bà Trưng và Lý Bí là gì?
A. Giành và giữ được chính quyền tự chủ trong khoảng 60 năm.
B. Chống lại ách cai trị tàn bạo của nhà Lương.
C. Diễn ra qua hai giai đoạn: khởi nghĩa và kháng chiến.
D. Giành thắng lợi, chấm dứt thời kì Bắc thuộc.
Đáp án: C
Lời giải: Điểm giống nhau giữa cuộc đấu tranh của Hai Bà Trưng và Lý Bí là diễn ra qua hai giai đoạn: khởi nghĩa và kháng chiến.
>>> Bài tiếp theo: Lý thuyết Lịch sử 6 Cánh diều bài 16
Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm Trắc nghiệm Lịch sử 6 trên VnDoc để học tốt Lịch sử 6 hơn. Ngoài ra các Đề thi học kì 1, Đề thi giữa kì 1 lớp 6 cũng là nguồn tài liệu phong phú và hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện, chuẩn bị tốt cho các kì thi sắp tới đạt kết quả cao.