Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lý thuyết Tin học 7 Kết nối tri thức bài 16

Chúng tôi xin giới thiệu bài Lý thuyết Tin học 7 bài 16: Thuật toán sắp xếp có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả.

A. Lý thuyết Tin học 7 bài 16

1. Thuật toán sắp xếp nổi bọt

- Sắp xếp nổi bọt là hoán đổi nhiều lần các phần tử liền kề nếu giá trị của chúng không đúng thứ tự.

- Mô tả bằng ngôn ngữ tự nhiên:

1. Với phần tử đầu tiên, thực hiện vòng lặp:

1.1. So sánh hai phần tử đứng cạnh nhau theo thứ tự từ cuối dãy lên phần tử đầu tiên.

1.2. Nếu phần tử đứng sau nhỏ hơn phần tử đứng trước thì đổi chỗ chúng cho nhau.

1.3. Cuối vòng lặp em sẽ nhận được một dãy số với phần tử nhỏ nhất nổi lên vị trí đầu tiên.

2. Với phần tử thứ hai, thực hiện vòng lặp như trên:

2.1. So sánh hai phần tử đứng cạnh nhau theo thứ tự từ cuối dãy lên phần tử đầu tiên.

2.2. Nếu phần tử đứng sau nhỏ hơn phần tử đứng trước thì đổi chỗ chúng cho nhau.

2.3. Cuối vòng lặp em sẽ nhận được một dãy số với phần tử nhỏ thứ nhì nổi lên vị trí thứ hai.

3. Tương tự với các phần tử còn lại

4. Kết thúc thu được dãy số sắp xếp theo thứ tự tăng dần

- Ví dụ

Đầu vào

Xét vị trí đầu tiên, vòng lặp thứ nhất:

Hình 1. Vòng lặp thứ nhất

Xét vị trí thứ hai

Hình 2. Vòng lặp thứ hai

Xét vị trí thứ 3

Hình 3. Vòng lặp thứ 3

Sau vòng lặp thứ 3, không có sự hoán đổi nào nữa nên kết thúc thuật toán

2. Thuật toán sắp xếp chọn

- Thuật toán sắp xếp chọn xét từng vị trí đầu tiên từ cuối dãy, so sánh trực tiếp phần tử ở vị trí được xét với phần tử ở vị trí sau nó và hoán đổi nếu chưa đúng thứ tự.

- Mô tả bằng ngôn ngữ tự nhiên:

Yêu cầu: Sắp xếp dãy số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn bằng thuật toán sắp xếp chọn.

1. Phần tử đầu tiên, thực hiện vòng lặp sau:

1.1. So sánh từng phần tử còn lại với phần tử đầu tiên.

1.2. Nếu phần tử được xét nhỏ hơn phần tử đầu tiên thì hoán đổi.

1.3. Cuối vòng lặp, nhận được dãy số với phần tử nhỏ nhất ở vị trí đầu tiên.

2. Phần tử thứ hai, thực hiện vòng lặp tương tự

2.1. So sánh từng phần tử còn lại (kể từ vị trí thứ 3) với phần tử thứ hai.

2.2. Nếu phần tử được xét nhỏ hơn phần tử thứ hai thì hoán đổi.

2.3. Cuối vòng lặp, nhận được dãy số với phần tử nhỏ thứ nhì ở vị trí thứ hai.

3. Tương tự với các phần tử còn lại.

4. Kết thúc thu được dãy số sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

- Ví dụ: sắp xếp dãy 3, 4, 1, 5, 2 theo thứ tự tăng dần

+ Đầu vào dãy các phần tử chưa được sắp xếp

+ Các vòng lặp:

Đầu ra: Dãy các phần tử đã được sắp xếp

3. Chia bài toán thành những bài toán nhỏ hơn

- Việc chia một bài toán thành những bài toán nhỏ hơn, đồng thời việc mô tả thuật toán dễ hiểu và dễ thực hiện hơn.

B. Bài tập trắc nghiệm Tin học 7 bài 16

Câu 1. Trong thuật toán sắp xếp nổi bọt kết thúc khi nào?

A. Khi các phần tử đã nằm đúng thứ tự mong muốn.

B. Không còn bất kì cặp liền kề trái thứ tự mong muốn.

C. Không còn xảy ra đổi chỗ lần nào nữa.

D. Cả A, B và C.

Đáp án đúng là: D

Thuật toán sắp xếp nổi bọt kết thúc khi các phần tử đã nằm đúng thứ tự mong muốn trong dãy, không còn bất kì cặp liền kề nào trái thứ tự mong muốn, tức là không còn xảy ra đổi chỗ lần nào nữa.

Câu 2. Cho dãy số: 6, 4, 5, 3. Nếu sử dụng thuật toán sắp xếp nổi bọt để sắp xếp dãy tăng dần thì sau bao nhiêu vòng lặp thì thuật toán kết thúc?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án đúng là: C

Sau 4 vòng lặp:

Câu 3. Thuật toán sắp xếp nổi chọn xét từng vị trí phần tử từ:

A. Đầu đến cuối

B. Cuối đến đầu

C. Giữa đến đầu

D. Giữa đến cuối

Đáp án đúng là: A

Thuật toán sắp xếp nổi chọn xét từng vị trí phần tử từ đầu đến cuối.

Câu 4. Tại sao chúng ta chia bài toán thành những bài toán nhỏ hơn?

A. Để thay đổi đầu vào của bài toán.

B. Để thay đổi yêu cầu đầu ra của bài toán.

C. Để bài toán dễ giải quyết hơn.

D. Để bài toán khó giải quyết hơn.

Đáp án đúng là: C

Chia bài toán thành những bài toán nhỏ hơn giúp thuật toán dễ hiểu và dễ thực hiện hơn.

Câu 5. Mô tả thuật toán sắp xếp chọn bằng ngôn ngữ tự nhiên gồm có mấy bước?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án đúng là: C

Mô tả thuật toán sắp xếp chọn bằng ngôn ngữ tự nhiên gồm có 4 bước.

Sắp xếp dãy số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn bằng thuật ngữ sắp xếp chọn.

Bước 1. Với phần tử đầu tiên, thực hiện một vòng lặp như sau:

1.1. So sánh từng phần tử (kể từ phần tử thứ hai đến phần tử cuối cùng) với phần tử đầu tiên.

1.2. Nếu phần tử được xét nhỏ hơn phần tử đầu tiên thì hoán đổi nó với phần tử đầu tiên.

1.3. Cuối vòng lặp nhận được dãy số với phần tử nhỏ nhất được đưa về vị trí đầu tiên.

Bước 2. Với phần tử thứ hai, thực hiện một vòng lặp tương tự như trên.

2.1. So sánh từng phần tử (kể từ phần tử thứ ba đến phần tử cuối cùng) với phần tử thứ hai.

2.2. Nếu phần tử được xét nhỏ hơn phần tử thứ hai thì hoán đổi nó với phần tử thứ hai.

2.3. Cuối vòng lặp nhận được dãy số với phần tử từ nhỏ thứ nhì được đưa về vị trí thứ hai.

Bước 3. Tương tự như trên với các phần tử thứ ba, thứ tư, …đến phần tử trước phần tử cuối cùng.

Bước 4. Kết thúc nhận được dãy số đã được sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

Câu 6. Thuật toán sắp xếp nổi bọt sắp xếp danh sách bằng cách nào?

A. Thay thế.

B. Thay đổi.

C. Hoán đổi.

D. Cả A, B và C.

Đáp án đúng là: C

Thuật toán sắp xếp nổi bọt sắp xếp danh sách bằng cách hoán đổi các phần tử liền kề.

Câu 7. Thuật toán sắp xếp nổi bọt sắp xếp danh sách bằng cách hoán đổi các phần tử liền kề bao nhiêu lần?

A. Một lần.

B. Hai lần.

C. Mười lần.

D. Nhiều lần.

Đáp án đúng là: D

Thuật toán sắp xếp nổi bọt sắp xếp danh sách bằng cách hoán đổi các phần tử liền kề nhiều lần.

Câu 8. Trong thuật toán sắp xếp nổi bọt, ta thực hiện hoán đổi giá trị các phần tử liền kề khi nào?

A. Giá trị của chúng tăng.

B. Giá trị của chúng giảm.

C. Giá trị của chúng không đúng thứ tự.

D. Giá trị của chúng không bằng nhau.

Đáp án đúng là: C

Thuật toán sắp xếp nổi bọt sắp xếp danh sách bằng cách hoán đổi các phần tử liền kề nhiều lần các phần tử liền kề nếu giá trị của chúng không đúng thứ tự.

Câu 9. Trong thuật toán sắp xếp nổi bọt thì dấu hiệu để biết dãy chưa sắp xếp xong là gì?

A. Vẫn còn cặp phần tử liền kề không đúng thứ tự mong muốn.

B. Dãy chưa được sắp xếp tăng dần.

C. Dãy chưa được sắp xếp giảm dần.

D. Cả A, B và C.

Đáp án đúng là: A

Trong thuật toán sắp xếp nổi bọt thì dấu hiệu để biết dãy chưa sắp xếp xong là vẫn còn cặp phần tử liền kề không đúng thứ tự mong muốn.

Câu 10. Cho dãy số: 15, 1, 31, 9, 78, 42. Nếu sử dụng thuật toán sắp xếp nổi bọt để sắp xếp dãy trên tăng dần thì sau bao nhiêu lượt đổi chỗ thì thuật toán kết thúc?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án đúng là: C

Có 4 lần đổi chỗ hai phần tử liền kề.

Câu 11. Cho dãy số a như hình dưới đây

Sử dụng thuật toán sắp xếp chọn để sắp xếp dãy số theo thứ tự giảm dần thì sau bao nhiêu lượt đổi chỗ thì thuật toán kết thúc?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án đúng là: D

Có 5 lần đổi chỗ.

Câu 12. Thuật toán sắp xếp nổi bọt sắp xếp danh sách bằng cách?

A. Chọn phần tử có giá trị bé nhất đặt vào đầu danh sách

B. Chọn phần tử có giá trị lớn nhất đặt vào đầu danh sách

C. Hoán đổi nhiều lần các giá trị liền kề nếu giá trị của chúng không đúng thứ tự.

D. Chèn phần tử vào vị trí thích hợp để đảm bảo danh sách theo đúng thứ tự.

Đáp án đúng là: C

Thuật toán sắp xếp nổi bọt sắp xếp danh sách bằng cách hoán đổi nhiều lần các giá trị liền kề nếu giá trị của chúng không đúng thứ tự.

Câu 13. Thuật toán sắp xếp chọn sẽ so sánh các phần tử ở vị trí nào?

A. So sánh phần tử ở vị trí được xét với các phần tử phía trước.

B. So sánh phần tử ở vị trí được xét với các phần tử phía sau.

C. So sánh phần tử ở vị trí được xét với các phần tử liền kề.

D. So sánh phần tử ở vị trí được xét với các phần tử đầu tiên.

Đáp án đúng là: B

Thuật toán sắp xếp chọn sẽ so sánh phần tử ở vị trí được xét với các phần tử phía sau.

Câu 14. Mô tả thuật toán sắp xếp nổi bọt bằng ngôn ngữ tự nhiên gồm có mấy bước?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án đúng là: C

Mô tả thuật toán sắp xếp nổi bọt bằng ngôn ngữ tự nhiên gồm có 4 bước.

Bước 1. Với phần tử đầu tiên, thực hiện vòng lặp như sau:

1.1. So sánh hai phần tử đứng cạnh nhau theo thứ tự từ cuối dãy lên phần tử đầu tiên.

1.2. Nếu phần tử đứng sau nhỏ hơn phần tử đứng trước thì đổi chỗ chúng cho nhau.

1.3. Cuối vòng lặp em sẽ nhận được dãy số với phần tử nhỏ nhất nổi lên vị trí đầu tiên.

Bước 2. Với phần tử thứ hai, thực hiện một vòng lặp tương tự như trên.

2.1. So sánh hai phần tử đứng cạnh nhau theo thứ tự từ cuối dãy ngược lên phần tử thứ hai.

2.2. Nếu phần tử đứng sau nhỏ hơn phần tử đứng trước thì đổi chỗ chúng cho nhau.

2.3. Cuối vòng lặp em sẽ nhận được dãy số với phần tử nhỏ thứ nhì nổi lên vị trí thứ hai.

Bước 3. Tương tự như trên với các phần tử thứ ba, thứ tư, …đến các phần tử cuối cùng.

Bước 4. Kết thúc nhận được dãy số đã được sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

Câu 15. Thuật toán sắp xếp nổi bọt có thể sắp xếp danh sách theo thứ tự?

A. Tăng dần

B. Giảm dần

C. Tăng dần hoặc giảm dần

D. Cả A, B, C đều sai.

Đáp án đúng là: C

Thuật toán sắp xếp nổi bọt có thể sắp xếp danh sách theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.

--------------------------------

Trên đây là toàn bộ nội dung bài Lý thuyết Tin học lớp 7 bài 16: Thuật toán sắp xếp sách Kết nối tri thức. Các em học sinh tham khảo thêm Tin học 7 Cánh diều Tin học 7 Chân trời sáng tạo. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Cún ngốc nghếch
    Cún ngốc nghếch

    😍😍😍😍😍😍😍😍

    Thích Phản hồi 14:52 13/04
    • Haraku Mio
      Haraku Mio

      🤙🤙🤙🤙🤙🤙🤙🤙

      Thích Phản hồi 14:53 13/04
      • Milky Nugget
        Milky Nugget

        🤝🤝🤝🤝🤝🤝🤝

        Thích Phản hồi 14:53 13/04
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Tin học 7 KNTT

        Xem thêm