Mã và thông tin trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP. HCM

Mã trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP. HCM

VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh Mã và thông tin trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP. HCM. Nội dung tài liệu đã được tổng hợp chi tiết và chính xác. Mời các bạn tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Ký hiệu: QST

Loại hình: Công lập

Địa chỉ: 227 Nguyễn Văn Cừ, Phường 4

Điện thoại: (84.8) 38 353 193

Website: hcmus.edu.vn

Tên trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP. HCM bằng tiếng anh: University of Natural Sciences - National University of Ho Chi Minh City

1. Đối tượng tuyển sinh

- Đã tốt nghiệp THPT

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.

2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc

3. Phương thức tuyển sinh

- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học chính quy của Bộ GD&ĐT tối đa 4%.

- Phương thức 2:

a) Ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQG-HCM từ 1% - 5% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.

b) Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM từ 10% - 20% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.

- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 từ 30% - 50% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.

- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2023 từ 45%- 50% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.

- Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi quốc tế (dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT theo chương trình nước ngoài) với chỉ tiêu tối đa 2% theo ngành/nhóm ngành, gồm hai đối tượng như sau:

• Đối với thí sinh người Việt Nam học Trường nước ngoài tại Việt Nam hay tại nước ngoài với chương trình đào tạo được công nhận tại nước sở tại, xét tuyển dựa trên kết quả học tập trung bình GPA của 03 năm học cuối cấp (lớp 10, lớp 11, lớp 12 đối với hệ 12

năm học phổ thông hay lớp 11, lớp 12, lớp 13 đối với hệ 13 năm học phổ thông) kết hợp điều kiện là có chứng chỉ IELTS hay TOEFL iBT, lưu ý chứng chỉ phải còn thời hạn tính đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển.

• Đối với thí sinh người nước ngoài học THPT tại nước ngoài hay tại Việt Nam, xét tuyển dựa trên điểm học bạ tích lũy GPA của 03 năm học cuối cấp (lớp 10, lớp 11, lớp 12 đối với hệ 12 năm học phổ thông hay lớp 11, lớp 12, lớp 13 đối với hệ 13 năm học phổ thông) kết hợp điều kiện là có chứng chỉ năng lực tiếng Việt đối với thí sinh đăng ký học chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt hoặc có chứng chỉ IELTS hay TOEFL iBT (chứng chỉ phải còn thời hạn tính đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển) hay có quốc tịch là nước sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính nếu đăng ký học chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh.

• Thí sinh đủ điều kiện xét tuyển sẽ được xét tuyển dựa trên giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT, kết quả học tập trung bình GPA của 03 năm học cuối cấp (lớp 10, lớp 11, lớp 12 đối với hệ 12 năm học THPT hay lớp 11, lớp 12, lớp 13 đối với hệ 13 năm học THPT)

với kết quả xét tuyển ưu tiên lựa chọn thí sinh có điểm trung bình nêu trên từ cao xuống thấp tùy thuộc vào chỉ tiêu của mỗi ngành, đối với những thí sinh có điểm trung bình xét tuyển bằng điểm chuẩn thì thí sinh có điểm chứng chỉ ngoại ngữ cao hơn sẽ được xét trúng tuyển.

- Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với kết quả học tập THPT với chỉ tiêu 8%-15% theo ngành/nhóm ngành đối với xét tuyển vào chương trình chất lượng cao, chương trình tiên tiến nếu thí sinh người Việt Nam học THPT theo chương trình 12 năm của Bộ GDĐT, là học sinh đạt kết quả học tập xếp loại giỏi trở lên (đối với chương trình chất lượng cao, chương trình tiên tiến) trong 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 và thí sinh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 6.0 trở

lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên, lưu ý chứng chỉ phải còn thời hạn tính đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển. Xét tuyển dựa trên mức điểm chứng chỉ tiếng Anh của thí sinh (được quy đổi về IELTS) ưu tiên lựa chọn từ cao xuống thấp, tùy thuộc vào chỉ tiêu của mỗi

ngành tại mức điểm thấp nhất của chứng chỉ tiếng Anh sẽ lựa chọn các thí sinh dựa trên điểm trung bình cộng 03 năm học lớp 10, 11 và 12.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

TT

Mã ngành

Tên ngành

Tổng chi tiêu 2023

Tỷ lệ % chỉ tiêu các phương thức xét tuyển

1

7420101

Sinh học

180

- Phương thức 1:

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT: 1% - 4%.

- Phương thức 2a:

Ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQG-HCM: 1% - 5%

- Phương thức 2b:

Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM: 10% - 20%

- Phương thức 3:

Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023: 30% - 50%

- Phương thức 4:

Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2023: 45%- 50%

- Phương thức 5:

Xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi quốc tế (dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT theo chương trình nước ngoài): 1% - 2%

- Phương thức 6:

Xét tuyển dựa trên kết quả các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với kết quả học tập THPT: 8%-15%

2

7420101_CLC

Sinh học (Chương trình Chất lượng cao)

80

3

7420201

Công nghệ Sinh học

200

4

7420201_CLC

Công nghệ Sinh học (Chương trình Chất lượng cao)

120

5

7440102_NN

Nhóm ngành Vật lý học, Công nghệ Vật lí điện tử và tin học

220

6

7440112

Hoá học

220

7

7440112_CLC

Hóa học (Chương trình Chất lượng cao)

120

8

7440122

Khoa học Vật liệu

150

9

7440201

Địa chất học

40

10

7440228

Hải dương học

50

11

7440301

Khoa học Môi trường

140

12

7440301_CLC

Khoa học Môi trường (Chương trình Chất lượng cao)

40

13

7460101_NN

Nhóm Ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng

210

14

7480101_TT

Khoa học máy tính (Chương trình Tiên tiến)

80

15

7460108

Khoa học dữ liệu

90

16

7480201_CLC

Công nghệ thông tin (Chương trình Chất lượng cao)

450

17

7480201_NN

Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin

400

18

7480107

Trí tuệ nhân tạo

50

19

7510401_CLC

Công nghệ kỹ thuật Hoá học (Chương trình Chất lượng cao)

120

20

7510402

Công nghệ Vật liệu

60

21

7510406

Công nghệ Kỹ thuật Môi trường

120

22

7520207

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

150

23

7520207_CLC

Kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chương trình Chất lượng cao)

100

24

7520402

Kỹ thuật hạt nhân

50

25

7520403

Vật lý Y khoa

40

26

7520501

Kỹ thuật địa chất

30

27

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

80

* Ngành Công nghệ vật lý điện tử và tin học, mã ngành 7440107, chỉ tiêu 50 được tuyển sinh chung với ngành Vật lý học 7440102

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:

- Đối với xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học chính quy của Bộ GD&ĐT ban hành năm 2022-2023 (Phương thức 1) và ưu tiên xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT áp dụng theo quy định của Bộ GD&ĐT, quy định của ĐHQG-HCM và của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.

- Đối với xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (Phương thức 3) ngưỡng đảm bảo chất lượng sẽ được Hội đồng tuyển sinh Trường quyết định và công bố sau khi có điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT để thí sinh điều chỉnh theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT.

- Đối với xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2023 (Phương thức 4), căn cứ vào kết quả kỳ thi, Hội đồng tuyển sinh Trường quyết định và công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là không thấp hơn 600 điểm đối với năm 2023, điều kiện nhận ĐKXT theo kế hoạch tuyển sinh chung của ĐHQG-HCM.

- Phương thức 5: đối với thí sinh người Việt Nam học Trường nước ngoài tại Việt Nam hay tại nước ngoài, điều kiện cần là có giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT, có chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên hay TOEFL iBT từ 50 trở lên; đối với thí sinh người nước ngoài học THPT tại nước ngoài hay tại Việt Nam, điều kiện cần là có giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT, có năng lực tiếng Việt từ trung cấp B2 trở lên hoặc tương đương bậc 4/6 nếu đăng ký học chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt; nếu thí sinh người nước ngoài đăng ký chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh điều kiện cần là có giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT, có trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 5.5 trở lên hay TOEFL iBT từ 50 trở lên hay có quốc tịch là nước sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính; ngoài ra Hội đồng tuyển sinh Trường sẽ quyết định và công bố điều kiện nhận ĐKXT theo kế hoạch tuyển sinh chung của ĐHQG-HCM.

- Phương thức 6: xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với kết quả học tập 03 năm THPT dành cho các chương trình tiên tiến và chất lượng cao.

• Đối với các ngành đào tạo theo chương trình chất lượng cao (7420101_CLC, 7420201_CLC, 7440112_CLC, 7440301_CLC, 7480201_CLC, 7510401_CLC, 7520207_CLC) và ngành 7480101_TT Khoa học máy tính (Chương trình Tiên tiến), thí sinh đạt kết quả xếp loại học tập từ loại giỏi trở lên trong 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 6.0 trở lên và TOEFL iBT từ 65 trở lên (chứng chỉ còn thời hạn tính tới ngày đăng ký hồ sơ xét tuyển).

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

- Đối với phương thức 3 sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023:

TT

Mã ngành

Tên ngành

Mã tổ hợp môn xét tuyển

1

7420101

Sinh học

A02, B00, B08

2

7420101_CLC

Sinh học (Chương trình Chất lượng cao)

A02, B00, B08

3

7420201

Công nghệ Sinh học

A02, B00, B08, D90

4

7420201_CLC

Công nghệ Sinh học (Chương trình Chất lượng cao)

A02, B00, B08, D90

5

7440102_NN

Nhóm ngành Vật lý học, Công nghệ Vật lí điện tử và tin học

A00, A01, A02, D90

6

7440112

Hoá học

A00, B00, D07, D90

7

7440112_CLC

Hóa học (Chương trình Chất lượng cao)

A00, B00, D07, D90

8

7440122

Khoa học Vật liệu

A00, A01, B00, D07

9

7440201

Địa chất học

A00, A01, B00, D07

10

7440228

Hải dương học

A00, A01, B00, D07

11

7440301

Khoa học Môi trường

A00, B00, B08, D07

12

7440301_CLC

Khoa học Môi trường (Chương trình Chất lượng cao)

A00, B00, B08, D07

13

7460101_NN

Nhóm Ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng

A00, A01, B00, D01

14

7480101_TT

Khoa học máy tính (Chương trình Tiên tiến)

A00, A01, B08, D07

15

7460108

Khoa học dữ liệu

A00, A01, B08, D07

16

7480201_CLC

Công nghệ thông tin (Chương trình Chất lượng cao)

A00, A01, B08, D07

17

7480201_NN

Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin

A00, A01, B08, D07

18

7480107

Trí tuệ nhân tạo

A00, A01, B08, D07

19

7510401_CLC

Công nghệ kỹ thuật Hoá học (Chương trình Chất lượng cao)

A00, B00, D07, D90

20

7510402

Công nghệ Vật liệu

A00, A01, B00, D07

21

7510406

Công nghệ Kỹ thuật Môi trường

A00, B00, B08, D07

22

7520207

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

A00, A01, D07, D90

23

7520207_CLC

Kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chương trình Chất lượng cao)

A00, A01, D07, D90

24

7520402

Kỹ thuật hạt nhân

A00, A01, A02, D90

25

7520403

Vật lý Y khoa

A00, A01, A02, D90

26

7520501

Kỹ thuật địa chất

A00, A01, B00, D07

27

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

A00, B00, B07, D07

Điểm chuẩn trúng tuyển được xác định như sau: Thống nhất chung cho từng ngành/nhóm ngành tuyển sinh, không phân biệt tổ hợp môn/bài thi xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm 03 bài thi/môn thi của tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có), không nhân hệ số môn thi.

+ Đối với ngành/nhóm ngành có môn tiếng Anh trong tổ hợp môn xét tuyển: chỉ sử dụng kết quả điểm bài thi tiếng Anh của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023, không sử dụng kết quả quy đổi khi miễn thi bài thi tiếng Anh và không sử dụng điểm quy đổi cho chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.

+ Nếu các thí sinh có cùng điểm tổng, thứ tự ưu tiên xét tuyển sẽ được xác định theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng đăng ký của thí sinh.

- Đối với phương thức 4 xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2023 do ĐHQG-HCM tổ chức, Hội đồng tuyển sinh của Trường sẽ quyết định và công bố cách thức xác định điểm chuẩn trúng tuyển theo kế hoạch chung của ĐHQGHCM.

- Đối với phương thức 5, nếu số lượng thí sinh đủ điều kiện đảm bảo chất lượng nhiều hơn chỉ tiêu thì sẽ dựa trên kết quả học tập của thí sinh trong 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 đối với hệ 12 năm hoặc 03 năm lớp 11, 12, 13 đối với hệ 13 năm, kết hợp với chứng chỉ ngoại ngữ và thành tích học tập khác của thí sinh.

- Đối với phương thức 6, xét tuyển sẽ dựa trên ưu tiên kết quả chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế TOEFL/IELTS trước, đối với thí sinh có cùng thang điểm ngoại ngữ sau khi quy đổi TOEFL iBT ra IELTS, sẽ dựa trên điểm trung bình (GPA) kết quả học tập của thí sinh trong 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12.

7. Tổ chức tuyển sinh

Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển xem thông báo cụ thể của trường cho từng phương thức tại đường link tuyển sinh của trường https://tuyensinh.hcmus.edu.vn/

- Phương thức 1 (Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)): Xét tuyển theo kế hoạch của Bộ Giáo dục Đào tạo.

- Phương thức 2 (Xét kết hợp giữa tuyển thẳng theo Đề án và các phương thức khác; Xét tuyển thẳng theo Đề án của CSĐT), phương thức 4 (Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do CSĐT tự tổ chức để xét tuyển), phương thức 5 (Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài), phương thức 6 (Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển) xét ”Đủ điều kiện trúng tuyển” theo kế hoạch của Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh

- Phương thức 3 (Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT) xét trúng tuyển theo kế hoạch của Bộ Giáo dục Đào tạo

8. Chính sách ưu tiên

8.1 Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 của Bộ GD&ĐT (Phương thức 1)

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 của Bộ GD&ĐT với chỉ tiêu tối đa là 1%-4% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành

8.2 Ưu tiên xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM (Phương thức 2):

a) Đối tượng:

- Học sinh giỏi nhất trường được Hiệu Trưởng trường THPT giới thiệu đối với phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định ĐHQG-HCM

- Học sinh các trường THPT chuyên, năng khiếu của các trường đại học, tỉnh, thành phố trên toàn quốc đối với phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định ĐHQG-HCM (danh sách các Trường THPT theo công bố của ĐHQG năm 2023).

- Học sinh các trường THPT thuộc nhóm các trường có điểm trung bình trong kỳ thi THPT cao hoặc trường có nhiều thí sinh đã đăng ký vào ĐHQG đối với phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định ĐHQG-HCM (danh sách các Trường THPT theo công bố của ĐHQG năm 2023).

b) Chỉ tiêu dự kiến:

- Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển thẳng tối đa 5% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành

- Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển tối đa 20% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành

c) Điều kiện đăng ký:

- Ưu tiên xét tuyển thẳng: Thí sinh phải thỏa tất cả các điều kiện sau

• Tốt nghiệp THPT 2023.

• Là học sinh thuộc nhóm 05 học sinh của các trường đào tạo chương trình giáo dục trung học phổ thông chính quy (trường Tiểu học-THCS-THPT, trường THCS-THPT, trường THPT, sau đây gọi chung là trường THPT) có điểm trung bình cộng học lực 3 năm học lớp 10, 11 và 12 cao nhất Trường THPT và được Hiệu trưởng giới thiệu (hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng ủy quyền giới thiệu);

• Hạnh kiểm tốt trong 03 năm lớp 10, 11, 12.

• Chỉ áp dụng một lần đúng năm học sinh tốt nghiệp THPT năm 2023.

• Số nguyện vọng học sinh được đăng ký ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQG-HCM.

- Ưu tiên xét tuyển: Thí sinh phải thỏa tất cả các điều kiện sau

Tốt nghiệp THPT 2023.

• Hạnh kiểm tốt trong 03 năm lớp 10, 11, 12

• Thí sinh thuộc đối tượng là học sinh của các trường THPT chuyên, năng khiếu các trường đại học, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trên toàn quốc hoặc là học sinh của các trường THPT theo tiêu chí được ĐHQG-HCM quy định năm 2023.

• Đạt kết quả xếp loại học sinh giỏi 03 năm học lớp 10, 11 và 12; nếu thí sinh đạt kết quả xếp loại học tập từ loại khá trở lên trong 03 năm lớp 10, 11 và 12 thì phải có thêm 01 trong 03 điều kiện như sau:

i) Là thành viên đội tuyển của Trường hoặc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương được cử tham dự kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia hay cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia (lưu ý thành viên của Trường tham gia cuộc thi học sinh giỏi hay cuộc thi khoa học kỹ thuật của tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương không được tính);

ii)Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương đối với các môn trong tổ hợp xét tuyển của ngành thí sinh đăng ký, hoặc đạt huy chương Vàng, Bạc trong Kỳ thi Olympic 30/4;

iii) Đoạt giải Vô địch, nhất, nhì, ba, khuyến khích kỳ thi ICPC Trung học Phổ thông quốc gia chỉ khi đăng ký vào các ngành/nhóm ngành sau: 7480101_TT - Khoa học máy tính (CT Tiên tiến) ; 7480201_CLC - Công nghệ thông tin (CT Chất lượng cao); 7480201_NN - Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin; 7460101_NN Nhóm ngành Toán học, Toán Ứng dụng, Toán tin; 7460108 - Khoa học Dữ liệu; 7480107 – Trí tuệ nhân tạo; 7440102_NN Nhóm ngành Vật lý học, Công nghệ Vật lí điện tử và tin học;

• Chỉ áp dụng một lần đúng năm học sinh tốt nghiệp THPT năm 2023.

• Số nguyện vọng học sinh được đăng ký ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM.

d) Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển:

- Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển

Một bài luận được viết trên giấy A4, trình bày lý do muốn học tại trường, mối quan tâm đến ngành học, mục tiêu học tập, nghề nghiệp, đóng góp cho xã hội của bản thân

- Bản sao học bạ 3 năm THPT (có xác nhận của trường THPT).

- Bản sao các thành tích đạt được có liên quan đến cộng điểm ưu tiên.

- Hai hình chân dung cỡ 4x6 kiểu chứng minh thư mới chụp trong vòng 6 tháng (có ghi họ và tên, ngày tháng năm sinh, tên lớp vào mặt sau tấm ảnh)

- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng dành cho học sinh giỏi nhất trường THPT, thí sinh bắt buộc phải có thư giới thiệu của Hiệu trưởng trường THPT.

e) Quy trình, địa điểm, thời gian nhận hồ sơ: theo quy định của ĐHQG-HCM, thí sinh xem thông báo chi tiết của Trường Đại học KHTN.

f) Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển theo nguyên tắc như sau:

- Điểm xét tuyển là điểm trung bình 03 năm học THPT của các môn (sử dụng điểm tổng kết năm học của môn học năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12) tương ứng với tổ hợp 03 môn xét tuyển của từng ngành (xem bảng tổ hợp môn xét tuyển tương ứng với ngành/nhóm ngành tại mục 6) do thí sinh đăng ký cộng với điểm ưu tiên xét tuyển được quy định như sau:

• Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia đối với các môn có trong tổ hợp tuyển sinh của ngành đăng ký xét tuyển (xem bảng tổ hợp môn xét tuyển tương ứng với ngành/nhóm ngành tại mục 1.4 – Phương thức 3) hoặc có nội dung môn thi thuộc ngành / ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển.

• Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia có nội dung cuộc thi thuộc ngành / ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển.

• Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia đối với các môn có trong tổ hợp tuyển sinh của ngành đăng ký xét tuyển. (xem bảng tổ hợp môn xét tuyển tương ứng với ngành/nhóm ngành tại mục 1.4 – Phương thức 3) hoặc có nội dung môn thi thuộc ngành / ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển.

• Thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia có nội dung cuộc thi thuộc ngành / ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển.

• Thí sinh thi học sinh giỏi cấp tỉnh/ cấp thành phố trực thuộc trung ương đoạt giải nhất, nhì đối với các môn có trong tổ hợp tuyển sinh của ngành đăng ký xét tuyển. (xem bảng tổ hợp môn xét tuyển tương ứng với ngành/nhóm ngành tại mục 1.4 – Phương thức 3) hoặc có nội dung môn thi thuộc ngành / ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển.

• Thí sinh dự thi cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp tỉnh/cấp thành phố trực thuộc trung ương đạt giải nhất, nhì trong hệ thống tuyển chọn cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia có nội dung cuộc thi thuộc ngành / ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển.

• Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong cuộc thi lập trình ICPC Trung học Phổ thông quốc gia khi đăng ký xét tuyển vào các ngành/nhóm ngành sau: 7480101_TT - Khoa học máy tính (CT Tiên tiến) ; 7480201_CLC - Công nghệ thông tin (CT Chất lượng cao); 7480201_NN - Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin; 7460101_NN Nhóm ngành Toán học, Toán Ứng dụng, Toán tin; 7480109 Khoa học Dữ liệu; 7480107 – Trí tuệ nhân tạo; 7440102_NN Nhóm ngành Vật lý học, Công nghệ Vật lí điện tử và tin học;

• Thí sinh đạt huy chương Vàng, Bạc trong Kỳ thi Olympic 30/4 có nội dung môn thi thuộc ngành / ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển.

• Thí sinh là học sinh trường chuyên/năng khiếu trong ba năm lớp 10, 11, 12 thuộc các Trường chuyên/năng khiếu trong danh sách các Trường UTXT của ĐHQG.

- Trường hợp thí sinh thỏa nhiều điều kiện cộng điểm ưu tiên, thí sinh chỉ được cộng một loại điểm ưu tiên cao nhất (xem chi tiết trong thông báo tuyển sinh);

- Các thí sinh không thuộc diện được cộng điểm ưu tiên nêu trên được xét tuyển dựa trên điểm trung bình 03 năm học THPT của các môn (sử dụng điểm tổng kết năm học của môn học năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12) tương ứng với tổ hợp 03 môn xét tuyển của từng ngành do thí sinh đăng ký (xem chi tiết trong thông báo tuyển sinh).

- Khi các thí sinh có điểm bằng nhau sẽ được phân loại dựa trên chất lượng của bài luận của thí sinh.

* Lưu ý: tổ hợp môn xét tuyển được quy định tương tự tổ hợp môn xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023.

9. Lệ phí xét tuyển

Lệ phí xét tuyển: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; quy định của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.

10. Học phí dự kiến

Chương trình đào tạo chính quy: học phí năm học 2023-2024 theo quy định của Nhà nước và đề án đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Học phí các chương trình đào tạo của Khóa 2023 được ghi trong bảng sau đây cho năm học 2023-2024, học phí tăng trong các năm tiếp theo không quá 15% của năm liền kề trước đó.

TT

Tên ngành

Khối ngành

Dự kiến học phí Khóa tuyển 2023 cho năm học 2023-2024

1

Sinh học

IV

30.400.000

2

Sinh học (Chương trình Chất lượng cao)

IV

46.000.000

3

Công nghệ Sinh học

IV

30.400.000

4

Công nghệ Sinh học (Chương trình Chất lượng cao)

IV

46.000.000

5

Vật lý học

IV

24.900.000

6

Công nghệ vật lý điện tử - tin học

IV

30.400.000

7

Hoá học

IV

30.400.000

8

Hóa học (Chương trình Chất lượng cao)

IV

46.000.000

9

Khoa học Vật liệu

IV

30.400.000

10

Địa chất học

IV

24.900.000

11

Hải dương học

IV

24.900.000

12

Khoa học Môi trường

IV

24.900.000

13

Khoa học Môi trường (Chương trình Chất lượng cao)

IV

40.000.000

14

Nhóm Ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng

V

30.400.000

15

Khoa học máy tính (Chương trình Tiên tiến)

V

53.000.000

16

Khoa học dữ liệu

V

30.400.000

17

Công nghệ thông tin (Chương trình Chất lượng cao)

V

39.900.000

18

Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin

V

30.400.000

19

Trí tuệ nhân tạo

V

30.400.000

20

Công nghệ kỹ thuật Hoá học (Chương trình Chất lượng cao)

V

50.800.000

21

Công nghệ Vật liệu

V

30.400.000

22

Công nghệ Kỹ thuật Môi trường

V

24.900.000

23

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

V

30.400.000

24

Kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chương trình Chất lượng cao)

V

36.000.000

25

Kỹ thuật hạt nhân

V

24.900.000

26

Vật lý Y khoa

V

30.400.000

27

Kỹ thuật địa chất

V

24.900.000

28

Quản lý tài nguyên và môi trường

VII

24.900.000

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:
Đánh giá bài viết
1 1.568
Sắp xếp theo

    Thông tin Trường Đại học, Học viện, CĐ

    Xem thêm