Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 10 năm 2015 - 2016

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi giải Toán qua mạng lớp 5 có đáp án

Mời các bạn học sinh lớp 5 tham gia thử tài với vòng thi cấp trường đầu tiên (vòng 10) của Cuộc thi giải Toán trên mạng Violympic năm học 2015 - 2016 với bài test Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 10 năm 2015 - 2016 trên trang VnDoc.com. Vận dụng kiến thức và kỹ năng giải Toán của bạn để hoàn thành bài test một cách nhanh nhất và chính xác nhất nhé!

Mời các bạn tham khảo thêm bài test: Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 9 năm 2017 - 2018

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 11 năm 2015 - 2016

  • Thời gian làm: 60 phút
  • Số câu hỏi: 24 câu
  • Số điểm tối đa: 24 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Bài 1: Cóc vàng tài ba

    Câu 1.1:
    Tỉ số phần trăm giữa 7,168 và 5,6 là:
  • Câu 2: Nhận biết

    Câu 1.2:

    Tỉ số phần trăm giữa 553,8 và 213 là:
  • Câu 3: Nhận biết

    Câu 1.3:

    3,5% của 10 000 000 đồng là:
  • Câu 4: Nhận biết

    Câu 1.4:

    55,5% của một số là 1226,55. Số đó là:
  • Câu 5: Nhận biết

    Câu 1.5:

    Cho hai số 10,35 và 45. Tỉ số phần trăm của tổng hai số đó với 45 là:
  • Câu 6: Nhận biết

    Câu 1.6:

    25% của 960 lít là: ........... lít.
  • Câu 7: Nhận biết

    Câu 1.7:

    Tìm x, biết: (x + 1) + (x + 4) + (x + 7) + .... + (x + 28) = 195.
    Vậy x = ...........
    Dãy số 1; 4; 7; ......; 28 có khoảng cách đều là 3.
    Ta có số các số hạng trong dãy số là: (28 - 1) : 3 + 1 = 10 (số hạng)
    Tổng các số tự nhiên trong dãy số từ 1; 4; 7; .....; 28 là: 1 + 4 + 7 + .... + 28 = (1 + 28) x 10 : 2 = 145
    Như vậy (x + 1) + (x + 4) + (x + 7) + .... + (x + 28) = 195
                 => 10x + 145 = 195
                => 10x = 195 - 145
                => 10x = 50
                => x = 5
    Đáp số: x = 5

  • Câu 8: Nhận biết

    Câu 1.8:

    Cho hai số tự nhiên có tổng bằng 1987. Biết giữa chúng có 100 số chẵn. Vậy số lớn là:
  • Câu 9: Nhận biết

    Câu 1.9:

    Tỉ số giữa số dê và số cừu của một trang trại chăn nuôi là 60%. Biết trại chăn nuôi đó có 800 con cừu. Vậy trại chăn nuôi đó có số con dê là: ........... con.
  • Câu 10: Nhận biết

    Câu 1.10:

    Trong sọt có 56 quả cam và 84 quả quýt. Tỉ số phần trăm của số cam so với tổng số cam và số quýt là:
  • Câu 11: Nhận biết
    Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ (...) Câu 2.1:
    Tính 318,5% : 5 = ............%63,7
    Đáp án là:
    Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ (...) Câu 2.1:
    Tính 318,5% : 5 = ............%63,7
  • Câu 12: Nhận biết
    Câu 2.2: 47% của 3700 là: ...............1739
    Đáp án là:
    Câu 2.2: 47% của 3700 là: ...............1739
  • Câu 13: Nhận biết
    Câu 2.3: Tổng của hai số là 936,5. Biết một nửa số thứ nhất bằng 0,75 lần số thứ hai. Tìm hiệu của hai số đó.
    Trả lời:
    Hiệu của hai số đó là: ............187,3
    Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
    Đáp án là:
    Câu 2.3: Tổng của hai số là 936,5. Biết một nửa số thứ nhất bằng 0,75 lần số thứ hai. Tìm hiệu của hai số đó.
    Trả lời:
    Hiệu của hai số đó là: ............187,3
  • Câu 14: Nhận biết
    Câu 2.4: Hiệu hai số tự nhiên là 536,4. Tính tổng của hai số đó biết rằng một nửa số thứ nhất gấp đôi số thứ hai?
    Trả lời:
    Tổng của hai số đó là: .............894
    Đáp án là:
    Câu 2.4: Hiệu hai số tự nhiên là 536,4. Tính tổng của hai số đó biết rằng một nửa số thứ nhất gấp đôi số thứ hai?
    Trả lời:
    Tổng của hai số đó là: .............894
  • Câu 15: Nhận biết
    Câu 2.5: Một lớp học có 40 học sinh, trong đó số học sinh nam chiếm 60%. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nữ?
    Trả lời:
    Số học sinh nữ của lớp đó là: ............... học sinh.16
    Đáp án là:
    Câu 2.5: Một lớp học có 40 học sinh, trong đó số học sinh nam chiếm 60%. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nữ?
    Trả lời:
    Số học sinh nữ của lớp đó là: ............... học sinh.16
  • Câu 16: Nhận biết
    Câu 2.6: Lúc đầu lớp 5B có 16 bạn nam và 20 bạn nữ. Sau đó nhà trường nhận thêm 4 bạn nam và 2 bạn nữ. Tìm tỉ số phần trăm giữa số bạn nữ và bạn nam lúc sau?
    Trả lời:
     Tỉ số phần trăm giữa số bạn nữ và bạn nam lúc sau là: ..............%110
    Đáp án là:
    Câu 2.6: Lúc đầu lớp 5B có 16 bạn nam và 20 bạn nữ. Sau đó nhà trường nhận thêm 4 bạn nam và 2 bạn nữ. Tìm tỉ số phần trăm giữa số bạn nữ và bạn nam lúc sau?
    Trả lời:
     Tỉ số phần trăm giữa số bạn nữ và bạn nam lúc sau là: ..............%110
  • Câu 17: Nhận biết
    Câu 2.7: Khối lớp 5 có 200 học sinh, trong đó số học sinh giỏi chiếm 78,5% tổng số học sinh của khối. Vậy số học sinh giỏi của khối lớp 5 là: .......... em.157
    Đáp án là:
    Câu 2.7: Khối lớp 5 có 200 học sinh, trong đó số học sinh giỏi chiếm 78,5% tổng số học sinh của khối. Vậy số học sinh giỏi của khối lớp 5 là: .......... em.157
  • Câu 18: Nhận biết
    Câu 2.8: Có ba tổ dệt được 345m vải. Riêng tổ 1 dệt được 40% số vải. Vậy tổ 1 đã dệt được ............. m.138
    Đáp án là:
    Câu 2.8: Có ba tổ dệt được 345m vải. Riêng tổ 1 dệt được 40% số vải. Vậy tổ 1 đã dệt được ............. m.138
  • Câu 19: Nhận biết
    Câu 2.9: Một cửa hàng có 3680kg gạo. Cửa hàng đã bán được 60% số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
    Trả lời:
    Cửa hàng còn lại ................. kg gạo.1472||1 472
    Đáp án là:
    Câu 2.9: Một cửa hàng có 3680kg gạo. Cửa hàng đã bán được 60% số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
    Trả lời:
    Cửa hàng còn lại ................. kg gạo.1472||1 472
  • Câu 20: Nhận biết
    Bài 3: Vượt chướng ngại vật Câu 3.1:
    Cho hai số, biết 2/5 số thứ nhất bằng 1/2 số thứ hai. Hỏi số thứ nhất bằng bao nhiêu phần trăm số thứ hai.
    Trả lời:
    Số thứ nhất bằng ................ % số thứ hai.125
    Đáp án là:
    Bài 3: Vượt chướng ngại vật Câu 3.1:
    Cho hai số, biết 2/5 số thứ nhất bằng 1/2 số thứ hai. Hỏi số thứ nhất bằng bao nhiêu phần trăm số thứ hai.
    Trả lời:
    Số thứ nhất bằng ................ % số thứ hai.125
  • Câu 21: Nhận biết
    Câu 3.2: Biết tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 4/3. Hỏi số thứ hai bằng bao nhiêu phần trăm số thứ nhất?
    Trả lời:
    Số thứ hai bằng .............% số thứ nhất.75
    Đáp án là:
    Câu 3.2: Biết tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 4/3. Hỏi số thứ hai bằng bao nhiêu phần trăm số thứ nhất?
    Trả lời:
    Số thứ hai bằng .............% số thứ nhất.75
  • Câu 22: Nhận biết
    Câu 3.3: Nam và Việt có 160 viên bi. Biết số bi của An bằng 40% tổng số bi của cả hai bạn. Hỏi An có bao nhiêu viên bi?
    Trả lời:
    An có .............. viên bi.64
    Đáp án là:
    Câu 3.3: Nam và Việt có 160 viên bi. Biết số bi của An bằng 40% tổng số bi của cả hai bạn. Hỏi An có bao nhiêu viên bi?
    Trả lời:
    An có .............. viên bi.64
  • Câu 23: Nhận biết
    Câu 3.4: Lần đầu một người bán một sản phẩm bị lỗ mất 12% giá mua vào. Hỏi lần sau người đó phải bán một sản phẩm loại đó được bao nhiêu tiền để có tiền lãi đủ bù vào số tiền bị lỗ. Biết rằng giá mua vào của mỗi sản phẩm đó là 50 000 đồng.
    Trả lời:
    Lần sau người đó phải bán được ................. đồng.56 000||56000
    Đáp án là:
    Câu 3.4: Lần đầu một người bán một sản phẩm bị lỗ mất 12% giá mua vào. Hỏi lần sau người đó phải bán một sản phẩm loại đó được bao nhiêu tiền để có tiền lãi đủ bù vào số tiền bị lỗ. Biết rằng giá mua vào của mỗi sản phẩm đó là 50 000 đồng.
    Trả lời:
    Lần sau người đó phải bán được ................. đồng.56 000||56000
  • Câu 24: Nhận biết
    Câu 3.5: Một đội công nhân 60 người dự định hoàn thành một công việc trong 24 ngày. Nhưng do có một số người đến thêm nên đội công nhân đã hoàn thành công việc trong 18 ngày. Tính số người đến thêm.
    Trả lời:
    Số người đến thêm là: ................ người.20
    Đáp án là:
    Câu 3.5: Một đội công nhân 60 người dự định hoàn thành một công việc trong 24 ngày. Nhưng do có một số người đến thêm nên đội công nhân đã hoàn thành công việc trong 18 ngày. Tính số người đến thêm.
    Trả lời:
    Số người đến thêm là: ................ người.20

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 10 năm 2015 - 2016 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo