Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 11 năm 2015 - 2016 online

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi giải Toán qua mạng lớp 5 có đáp án

Mời các bạn học sinh lớp 5 tham khảo bài test Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 11 năm 2015 - 2016 trên trang VnDoc.com để tiếp tục thử sức với vòng thi 11 của Cuộc thi giải Toán trên mạng Violympic năm học 2015 - 2016 bắt đầu mở từ ngày 04/01/2016. Vận dụng kiến thức và kỹ năng giải Toán của bạn để hoàn thành bài test trong thời gian nhanh nhất nhé! Chúc các bạn làm bài tốt!

Mời các bạn làm thêm các đề thi Violympic Toán lớp 5 các vòng tiếp theo:

  • Thời gian làm: 60 phút
  • Số câu hỏi: 17 câu
  • Số điểm tối đa: 17 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết
    Bài 1: Đi tìm kho báu

    Câu 1.1:
    Hiệu của hai số là 87,48. Biết số lớn gấp 5 lần số bé. Tìm tổng của hai số đó.
    Trả lời:
    Tổng của hai số đó là: ....................

    131,22
    Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
    Đáp án là:
    Bài 1: Đi tìm kho báu

    Câu 1.1:
    Hiệu của hai số là 87,48. Biết số lớn gấp 5 lần số bé. Tìm tổng của hai số đó.
    Trả lời:
    Tổng của hai số đó là: ....................

    131,22
  • Câu 2: Nhận biết
    Câu 1.2: Tỉ số phần trăm của 5,175 và 34,5 là: ............%15
    Đáp án là:
    Câu 1.2: Tỉ số phần trăm của 5,175 và 34,5 là: ............%15
  • Câu 3: Nhận biết
    Câu 1.3: Một trại chăn nuôi gia cầm có 35% số con là gà, 15% số con là vịt, còn lại là 160 con ngan. Trại đó có tất cả số gia cầm là: .............. con.320
    Đáp án là:
    Câu 1.3: Một trại chăn nuôi gia cầm có 35% số con là gà, 15% số con là vịt, còn lại là 160 con ngan. Trại đó có tất cả số gia cầm là: .............. con.320
  • Câu 4: Nhận biết
    Câu 1.4: Tính giá trị của biểu thức: (23,53 + 17,47) x (23,7 - 18,9) = ...................196,8
    Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
    Đáp án là:
    Câu 1.4: Tính giá trị của biểu thức: (23,53 + 17,47) x (23,7 - 18,9) = ...................196,8
  • Câu 5: Nhận biết
    Câu 1.5: Cho 5 tấn 8kg = .............kg.
    Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: ..............5008||5 008
    Đáp án là:
    Câu 1.5: Cho 5 tấn 8kg = .............kg.
    Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: ..............5008||5 008
  • Câu 6: Nhận biết
    Câu 1.6: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Nếu mỗi chiều tăng thêm 2m thì được hình chữ nhật mới có diện tích tăng thêm 64m2. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.
    Trả lời:
    Diện tích hình chữ nhật ban đầu là: .................m2.216
    Đáp án là:
    Câu 1.6: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Nếu mỗi chiều tăng thêm 2m thì được hình chữ nhật mới có diện tích tăng thêm 64m2. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.
    Trả lời:
    Diện tích hình chữ nhật ban đầu là: .................m2.216
  • Câu 7: Nhận biết
    Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống. Câu 2.1:
    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 8m, chiều rộng là 6m. Người ta đóng cọc để làm hàng rào, các cọc cách đều nhau 2m. Hỏi cần phải dùng bao nhiêu cái cọc để rào xung quanh khu vườn đó?
    Trả lời: Cần phải dùng .............. cái cọc.14
    Đáp án là:
    Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống. Câu 2.1:
    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 8m, chiều rộng là 6m. Người ta đóng cọc để làm hàng rào, các cọc cách đều nhau 2m. Hỏi cần phải dùng bao nhiêu cái cọc để rào xung quanh khu vườn đó?
    Trả lời: Cần phải dùng .............. cái cọc.14
  • Câu 8: Nhận biết
    Câu 2.2: Nhân dịp ngày quốc tế 1 – 6, cửa hàng giảm giá từ 80000 đồng xuống 64000 đồng một bộ xếp hình. Vậy cửa hàng đã giảm đi số phần trăm so với giá lúc trước là ..............%20
    Đáp án là:
    Câu 2.2: Nhân dịp ngày quốc tế 1 – 6, cửa hàng giảm giá từ 80000 đồng xuống 64000 đồng một bộ xếp hình. Vậy cửa hàng đã giảm đi số phần trăm so với giá lúc trước là ..............%20
  • Câu 9: Nhận biết
    Câu 2.3: Trung bình cộng của 4 số là 16, biết trung bình cộng của 3 trong 4 số đó là 18. Số còn lại là ..................10
    Đáp án là:
    Câu 2.3: Trung bình cộng của 4 số là 16, biết trung bình cộng của 3 trong 4 số đó là 18. Số còn lại là ..................10
    Số còn lại là: 16 x 4 - 18 x 3 = 10
  • Câu 10: Nhận biết
    Câu 2.4:

    Một hình vuông có chu vi là 18,4cm. Tính diện tích hình vuông đó? 
    Trả lời:
    Diện tích hình vuông là .............. cm2.

    21,16
    (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
    Đáp án là:
    Câu 2.4:

    Một hình vuông có chu vi là 18,4cm. Tính diện tích hình vuông đó? 
    Trả lời:
    Diện tích hình vuông là .............. cm2.

    21,16
    Độ dài cạnh hình vuông là: 18,4 : 4 = 4,6 (cm)
    Diện tích hình vuông là: 4,6 x 4,6 = 21,16 (cm2)
    Đáp số: 21,16 (cm2)
  • Câu 11: Nhận biết
    Câu 2.5: Một người có một tấm vải. Sau khi cắt đi 40% tấm vải, rồi lại cắt đi 50% tấm vải còn lại thì còn lại mảnh vải dài 6m. Hỏi cả tấm vải dài bao nhiêu mét?
    Trả lời:
    Cả tấm vải dài ..................
     m.20
    Đáp án là:
    Câu 2.5: Một người có một tấm vải. Sau khi cắt đi 40% tấm vải, rồi lại cắt đi 50% tấm vải còn lại thì còn lại mảnh vải dài 6m. Hỏi cả tấm vải dài bao nhiêu mét?
    Trả lời:
    Cả tấm vải dài ..................
     m.20
  • Câu 12: Nhận biết
    Câu 2.6: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có tổng các chữ số là 31
    Trả lời:
    Số tự nhiên đó là .............
    4999
    Đáp án là:
    Câu 2.6: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có tổng các chữ số là 31
    Trả lời:
    Số tự nhiên đó là .............
    4999
  • Câu 13: Nhận biết
    Câu 2.7: Tìm số tự nhiên bé nhất có 5 chữ số mà số này đem chia cho 8 thì dư 5.
    Trả lời:
    Số đó là ...............
    10005||10 005
    Đáp án là:
    Câu 2.7: Tìm số tự nhiên bé nhất có 5 chữ số mà số này đem chia cho 8 thì dư 5.
    Trả lời:
    Số đó là ...............
    10005||10 005
  • Câu 14: Nhận biết
    Câu 2.8: Cho ba số tự nhiên A; B và C có tổng là 5850, trong đó số A bé hơn số B là 15 đơn vị, số B bé hơn số C là 30 đơn vị. Tìm số C.
    Trả lời:
    Số C là .............
    1975
    Đáp án là:
    Câu 2.8: Cho ba số tự nhiên A; B và C có tổng là 5850, trong đó số A bé hơn số B là 15 đơn vị, số B bé hơn số C là 30 đơn vị. Tìm số C.
    Trả lời:
    Số C là .............
    1975
  • Câu 15: Nhận biết
    Câu 2.9:

    Trên bản đồ, tỉ lệ xích là Chu vi của thửa ruộng trên bản đồ là 25cm, chiều dài hơn chiều rộng 3,5cm. Tính diện tích thực tế của thửa ruộng đó theo đơn vị là mét vuông.
    Trả lời:
    Diện tích thực của thửa ruộng đó theo đơn vị mét vuông là .............m2

    3600
    Đáp án là:
    Câu 2.9:

    Trên bản đồ, tỉ lệ xích là Chu vi của thửa ruộng trên bản đồ là 25cm, chiều dài hơn chiều rộng 3,5cm. Tính diện tích thực tế của thửa ruộng đó theo đơn vị là mét vuông.
    Trả lời:
    Diện tích thực của thửa ruộng đó theo đơn vị mét vuông là .............m2

    3600
    Tổng độ dài của chiều dài và chiều rộng là: 25 : 2 = 12,5 (cm)
    Chiều dài của hình chữ nhật trên bản đồ là: (12,5 + 3,5) : 2 = 8 (cm)
    Chiều rộng của hình chữ nhật trên bản đồ là: 12,5 - 8 = 4,5 (cm)
    Chiều dài thực tế của thửa ruộng là: 8 x 1000 = 8000 (cm) = 80 (m)
    Chiều rộng thực tế của thửa ruộng là: 4,5 x 1000 = 4500 (cm) = 45 (m)
    Diện tích thực tế của thửa ruộng trên bản đồ là: 80 x 45 =  3600(m2)
    Đáp số: 3600(m2)
  • Câu 16: Nhận biết
    Câu 2.10:

    Tổng của hai số tự nhiên gấp 3 lần hiệu của chúng và bằng nửa tích của chúng. Tìm số lớn.
    Trả lời:
    Số lớn là ..............

    6
    Đáp án là:
    Câu 2.10:

    Tổng của hai số tự nhiên gấp 3 lần hiệu của chúng và bằng nửa tích của chúng. Tìm số lớn.
    Trả lời:
    Số lớn là ..............

    6
  • Câu 17: Nhận biết
    Bài 3: Sắp xếp các giá trị theo thứ tự tăng dần

    Trả lời:
    (13) < ......... < .......... < ........... < ........... < ..........(13) < (19) < (6) < (20) < (5) < (4) < (11) < (1) < (12) < (9) < (10) < (3) < (2) < (15) < (16) < (18) < (8) < (7) < (17) < (14)
    Nhập số thứ tự của các ô vào chỗ (....) cho thích hợp.
    Đáp án là:
    Bài 3: Sắp xếp các giá trị theo thứ tự tăng dần

    Trả lời:
    (13) < ......... < .......... < ........... < ........... < ..........(13) < (19) < (6) < (20) < (5) < (4) < (11) < (1) < (12) < (9) < (10) < (3) < (2) < (15) < (16) < (18) < (8) < (7) < (17) < (14)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 11 năm 2015 - 2016 online Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo