Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 5 năm 2014 - 2015

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 5 có đáp án 

Mời quý thầy cô và các em học sinh lớp 5 cùng tham khảo Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 5 năm 2014 - 2015 để chuẩn bị thật tốt cho vòng thi tiếp theo của Cuộc thi giải Toán trên mạng. Đề thi gồm có 15 câu hỏi đi kèm với đáp án giúp các em dễ dàng theo dõi và đối chiếu kết quả sau khi hoàn thành bài test. Chúc các em làm bài tốt! 

Làm thêm: Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 5 năm 2015-2016

                Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 6 năm 2015 - 2016

  • Thời gian làm: 40 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết
    Bài 1: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm. (Chú ý Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Câu 1: 
    168 cm = .............. m
    1,68
    Đáp án là:
    Bài 1: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm. (Chú ý Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Câu 1: 
    168 cm = .............. m
    1,68
  • Câu 2: Nhận biết
    Câu 2: 5286 m = ............ km. 5,286
    Đáp án là:
    Câu 2: 5286 m = ............ km. 5,286
  • Câu 3: Nhận biết
    Câu 3: Số tự nhiên lớn nhất nhỏ hơn 2013,86 là .................2013
    Đáp án là:
    Câu 3: Số tự nhiên lớn nhất nhỏ hơn 2013,86 là .................2013
  • Câu 4: Nhận biết
    Câu 4: 75 kg = ................ tạ0,75
    Đáp án là:
    Câu 4: 75 kg = ................ tạ0,75
  • Câu 5: Nhận biết
    Câu 5: 25ha 125m2 = .................... ha. 25,0125
    Đáp án là:
    Câu 5: 25ha 125m2 = .................... ha. 25,0125
  • Câu 6: Nhận biết
    Câu 6: 360dm2 45cm2 = ......................... m2.3,6045
    Đáp án là:
    Câu 6: 360dm2 45cm2 = ......................... m2.3,6045
  • Câu 7: Nhận biết
    Câu 7: 9dam2 9m2 = ..................... dam29,09
    Đáp án là:
    Câu 7: 9dam2 9m2 = ..................... dam29,09
  • Câu 8: Nhận biết
    Câu 8: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số nhỏ hơn 1 mà tổng của tử số và mẫu số của mỗi phân số đó bằng 200?
    Trả lời:
    Có tất cả ……. phân số thỏa mãn đầu bài.

    200
    Đáp án là:
    Câu 8: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số nhỏ hơn 1 mà tổng của tử số và mẫu số của mỗi phân số đó bằng 200?
    Trả lời:
    Có tất cả ……. phân số thỏa mãn đầu bài.

    200
  • Câu 9: Nhận biết
    Câu 9: Hiệu của hai số bằng 111. Tìm số bé biết nếu bớt số bé đi 9 đơn vị thì ta được số mới bằng 3/5 số lớn. 
    Trả lời:
    Số bé là: ............189
    Đáp án là:
    Câu 9: Hiệu của hai số bằng 111. Tìm số bé biết nếu bớt số bé đi 9 đơn vị thì ta được số mới bằng 3/5 số lớn. 
    Trả lời:
    Số bé là: ............189
    Bớt số bé đi 9 đơn vị thì hiệu mới sẽ là: 111 + 9 = 120 
    Hiệu số phần bằng nhau: 5 - 3 = 2 (phần) 
    Giá trị 1 phần là: 120 : 2 = 60
    Số bé sau khi đã bớt là: 60 x 3 = 180
    Số cần tìm là: 180 + 9 = 189.
  • Câu 10: Nhận biết
    Câu 10: Hiệu của hai số bằng 97. Tìm số bé biết nếu nếu cùng thêm vào mỗi số 21 đơn vị thì số bé bằng 3/4 số lớn. 
    Trả lời:
    Số bé là: .................270
    Đáp án là:
    Câu 10: Hiệu của hai số bằng 97. Tìm số bé biết nếu nếu cùng thêm vào mỗi số 21 đơn vị thì số bé bằng 3/4 số lớn. 
    Trả lời:
    Số bé là: .................270
  • Câu 11: Nhận biết
    Bài 2: Vượt chướng ngại vật Câu 1:
    Tổng 2 số là 426, nếu lấy số lớn chia số bé thì được 2 và không dư. Tìm 2 số đó.
    Trả lời:
    Số lớn và số bé lần lượt là: ....................; .....................284; 142
    Đáp án là:
    Bài 2: Vượt chướng ngại vật Câu 1:
    Tổng 2 số là 426, nếu lấy số lớn chia số bé thì được 2 và không dư. Tìm 2 số đó.
    Trả lời:
    Số lớn và số bé lần lượt là: ....................; .....................284; 142
    Số lớn gấp 2 lần số bé 
    Tổng số phần bằng nhau: 2 + 1 = 3 (phần) 
    Số bé là: 426 : 3 = 142 
    Số lớn là: 142 x 2 =284
  • Câu 12: Nhận biết
    Câu 2: Tìm 2 số, biết nếu lấy SL : SB thì được 4 và dư 19. Hiệu 2 số là 133. 
    Trả lời:
    Số lớn và số bé lần lượt là: ...............; ..................
    171; 38
    Đáp án là:
    Câu 2: Tìm 2 số, biết nếu lấy SL : SB thì được 4 và dư 19. Hiệu 2 số là 133. 
    Trả lời:
    Số lớn và số bé lần lượt là: ...............; ..................
    171; 38
  • Câu 13: Nhận biết
    Câu 3: Tìm 2 số, biết nếu lấy SL : SB thì được 4 và dư 25. Tổng của số bị chia, số chia và số dư là 515.
    Trả lời:
    Số lớn và số bé lần lượt là: .............; ................
    397; 93
    Đáp án là:
    Câu 3: Tìm 2 số, biết nếu lấy SL : SB thì được 4 và dư 25. Tổng của số bị chia, số chia và số dư là 515.
    Trả lời:
    Số lớn và số bé lần lượt là: .............; ................
    397; 93
    Nếu bớt đi ở số lớn 25 đơn vị thì được phép chia hết và có thương là 4. 
    Tổng của số bị chia và số chia là: 515 - (25 + 25) = 465 
    Tổng số phần bằng nhau: 4 + 1 = 5 (phần) 
    Số bé là: 465 : 5 = 93
    Số lớn là: 93 x 4 + 25 = 397
  • Câu 14: Nhận biết
    Câu 4: Tìm số 1a2b chia hết cho 5 và 9 nhưng không chia hết cho 2. 
    Trả lời:
    Số đó là: ............
    1125
    Đáp án là:
    Câu 4: Tìm số 1a2b chia hết cho 5 và 9 nhưng không chia hết cho 2. 
    Trả lời:
    Số đó là: ............
    1125
    Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 khi chữ số tận cùng là chữ số 5. 
    Vậy b = 5
    Ta được 1a25 là số chia hết cho 9
    Hay 1 + a + 2 + 5 chia hết cho 9
    Vậy a = 1 
    Số cần tìm là 1125
  • Câu 15: Nhận biết
    Câu 5: Hiện nay tổng 2 mẹ con là 42 tuổi, biết sau 4 năm tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hiện nay Mẹ, con bao nhiêu tuổi? 
    Trả lời:
    Tuổi của Mẹ và con lần lượt là: ..............(tuổi); ................ (tuổi) 
    36; 6
    Đáp án là:
    Câu 5: Hiện nay tổng 2 mẹ con là 42 tuổi, biết sau 4 năm tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hiện nay Mẹ, con bao nhiêu tuổi? 
    Trả lời:
    Tuổi của Mẹ và con lần lượt là: ..............(tuổi); ................ (tuổi) 
    36; 6

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 5 năm 2014 - 2015 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo