Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 11 năm 2014 - 2015

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi giải Toán trên mạng lớp 5 vòng 11 có đáp án

Mời các bạn tham gia lam bài test Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 11 năm 2014 - 2015 trên trang VnDoc.com để thử sức với Cuộc thi giải Toán trên mạng Violympic. Thông qua bài test bạn sẽ được làm quen với dạng đề cũng như dạng câu hỏi trong các vòng thi. Ôn tập thật tốt để đạt kết quả cao trong các vòng thi nhé!

Làm thêm: Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 12 năm 2015 - 2016

  • Thời gian làm: 60 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết
    Bài 1: Hãy điền số thích hợp vào chỗ (...) Câu 1.1:
    Độ dài cạnh đáy của một hình tam giác là 3,6dm và chiều cao là 0,4m. 
    Vậy diện tích của hình tam giác đó là: .................m2.0,072
    Đáp án là:
    Bài 1: Hãy điền số thích hợp vào chỗ (...) Câu 1.1:
    Độ dài cạnh đáy của một hình tam giác là 3,6dm và chiều cao là 0,4m. 
    Vậy diện tích của hình tam giác đó là: .................m2.0,072
    3,6dm = 0,36m
    Diện tích của hình tam giác đó là:
    1/2 x 0,36 x 0,4 = 0,072 (m2)
    Đáp số: 0,072 (m2)
  • Câu 2: Nhận biết
    Câu 1.2: Một hình tam giác có diện tích 24cm2, độ dài đáy là 0,8dm. 
    Vậy chiều cao của tam giác đó là: .................cm.6
    Đáp án là:
    Câu 1.2: Một hình tam giác có diện tích 24cm2, độ dài đáy là 0,8dm. 
    Vậy chiều cao của tam giác đó là: .................cm.6
    0,8dm = 8cm
    Chiều cao của tam giác đó là:
    24 x 2 : 8 = 6 (cm)
    Đáp số: 6 (cm)
  • Câu 3: Nhận biết
    Câu 1.3: 125% của 2014 bằng: ................2517,5
    Đáp án là:
    Câu 1.3: 125% của 2014 bằng: ................2517,5
  • Câu 4: Nhận biết
    Câu 1.4: Anh hơn em 5 tuổi. 3 năm nữa tổng số tuổi của hai anh em là 31 tuổi. Tính tuổi em hiện nay.
    Trả lời:
    Tuổi em hiện nay là: ............... tuổi.10
    Đáp án là:
    Câu 1.4: Anh hơn em 5 tuổi. 3 năm nữa tổng số tuổi của hai anh em là 31 tuổi. Tính tuổi em hiện nay.
    Trả lời:
    Tuổi em hiện nay là: ............... tuổi.10
    Tổng số tuổi hiện nay của hai anh em là: 31 - (3 + 3) = 25 (tuổi)
    Tuổi của em hiện nay là: (25 - 5) : 2 = 10 (tuổi)
    Đáp số: 10 (tuổi)
  • Câu 5: Nhận biết
    Câu 1.5: Hai người làm chung một công việc trong 5 giờ thì xong. Nếu làm một mình thì người thứ nhất làm xong trong 9 giờ.
    Vậy nếu người thứ hai làm một mình thì sẽ làm xong công việc trong ............. giờ.10,25||10,25 giờ
    Đáp án là:
    Câu 1.5: Hai người làm chung một công việc trong 5 giờ thì xong. Nếu làm một mình thì người thứ nhất làm xong trong 9 giờ.
    Vậy nếu người thứ hai làm một mình thì sẽ làm xong công việc trong ............. giờ.10,25||10,25 giờ
  • Câu 6: Nhận biết
    Câu 1.6: Một cái sân hình chữ nhật có chu vi là 180dm, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích cái sân đó.
    Trả lời:
    Diện tích cái sân đó là: .................. m2.12,96
    Đáp án là:
    Câu 1.6: Một cái sân hình chữ nhật có chu vi là 180dm, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích cái sân đó.
    Trả lời:
    Diện tích cái sân đó là: .................. m2.12,96
    180dm = 18m
    Tổng số đo của chiều dài và chiều rộng là: 18 : 2 = 9 (m)
    Số đo chiều dài là: (9 : 5) x 4 = 7,2 (m)
    Số đo chiều rộng là: 9 - 7,2 = 1,8 (m)
    Vậy diện tích cái sân là: 7,2 x 1,8 = 12,96 (m2)
    Đáp số: 12,96 (m2)
  • Câu 7: Nhận biết
    Câu 1.7: Một tam giác vuông có cạnh góc vuông thứ nhất là 25cm, cạnh góc vuông thứ hai dài hơn cạnh góc vuông thứ nhất 5cm.
    Vậy diện tích tam giác đó là: ...................... cm2.375
    Đáp án là:
    Câu 1.7: Một tam giác vuông có cạnh góc vuông thứ nhất là 25cm, cạnh góc vuông thứ hai dài hơn cạnh góc vuông thứ nhất 5cm.
    Vậy diện tích tam giác đó là: ...................... cm2.375
    Độ dài cạnh góc vuông thứ hai là: 25 + 5 = 30 (cm)
    Diện tích tam giác vuông đó là: 1/2 x 25 x 30 = 375 (cm2)
    Đáp số: 375 (cm2)
  • Câu 8: Nhận biết
    Câu 1.8: Một cửa hàng nhập về 345,5 lít xăng. Ngày đầu bán được 40% số xăng. Ngày hai cửa hàng bán được 50% số xăng còn lại. 
    Vậy số xăng nhập về cửa hàng còn lại: ............... lít.103,65
    Đáp án là:
    Câu 1.8: Một cửa hàng nhập về 345,5 lít xăng. Ngày đầu bán được 40% số xăng. Ngày hai cửa hàng bán được 50% số xăng còn lại. 
    Vậy số xăng nhập về cửa hàng còn lại: ............... lít.103,65
    Số xăng ngày đầu cửa hàng bán được là: 40 x 345,5 : 100 = 138,2 (lít)
    Số xăng còn lại sau ngày đầu là: 345,5 - 138,2 = 207,3 (lít)
    Số xăng ngày hai bán được là: 50 x 207,3 : 100 = 103,65 (lít)
    Số xăng cửa hàng nhập về còn lại là: 345,5 - 138,2 - 103,65 = 103,65 (lít)
    Đáp số: 103,65 (lít)
  • Câu 9: Nhận biết
    Câu 1.9: Tổng hai số bằng 10,56. Nếu đem gấp số lớn lên 7 lần và số bé lên 4 lần thì được hai số có tổng bằng 64,2. Tìm số lớn.
    Trả lời:
    Số lớn là: ..................7,32
    Đáp án là:
    Câu 1.9: Tổng hai số bằng 10,56. Nếu đem gấp số lớn lên 7 lần và số bé lên 4 lần thì được hai số có tổng bằng 64,2. Tìm số lớn.
    Trả lời:
    Số lớn là: ..................7,32
  • Câu 10: Nhận biết
    Bài 2: Sắp xếp các giá trị theo thứ tự tăng dần.
    Trả lời:
    Các giá trị theo thứ tự tăng dần là: 
    (4) < ....... < ..... < ..... < ....... < .......(4) < (7) < (13) < (12) < (20) < (18) < (10) < (16) < (19) < (15) < (8) < (3) < (9) < (11) < (5) < (14) < (17) < (1) < (2) < (6)
    Nhập số thứ tự của các ô vào chỗ (....) cho thích hợp.
    Đáp án là:
    Bài 2: Sắp xếp các giá trị theo thứ tự tăng dần.
    Trả lời:
    Các giá trị theo thứ tự tăng dần là: 
    (4) < ....... < ..... < ..... < ....... < .......(4) < (7) < (13) < (12) < (20) < (18) < (10) < (16) < (19) < (15) < (8) < (3) < (9) < (11) < (5) < (14) < (17) < (1) < (2) < (6)
  • Câu 11: Nhận biết
    Bài 3: Đi tìm kho báu Câu 3.1:
    Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 32m và diện tích bằng diện tích hình vuông có cạnh là 20m. Tính chiều rộng của thửa ruộng.
    Trả lời:
    Chiều rộng của thửa ruộng là: ................. m.12,5
    Đáp án là:
    Bài 3: Đi tìm kho báu Câu 3.1:
    Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 32m và diện tích bằng diện tích hình vuông có cạnh là 20m. Tính chiều rộng của thửa ruộng.
    Trả lời:
    Chiều rộng của thửa ruộng là: ................. m.12,5
    Diện tích của thửa ruộng là: 20= 400 (m2)
    Chiều rộng của thửa ruộng là: 400 : 32 = 12,5 (m)
  • Câu 12: Nhận biết
    Câu 3.2: Một hình tam giác có trung bình cộng của đáy và chiều cao là 37,5cm. Biết chiều cao bằng nửa cạnh đáy. Tính diện tích hình tam giác đó.
    Trả lời:
    Diện tích hình tam giác đó là: ..................dm2.6,25
    Đáp án là:
    Câu 3.2: Một hình tam giác có trung bình cộng của đáy và chiều cao là 37,5cm. Biết chiều cao bằng nửa cạnh đáy. Tính diện tích hình tam giác đó.
    Trả lời:
    Diện tích hình tam giác đó là: ..................dm2.6,25

    Tổng độ dài chiều cao và cạnh đáy là: 37,5 x 2 = 75 (cm)
    Độ dài cạnh đáy là: (75 : 3) x 2 = 50 (cm)
    Chiều cao của hình tam giác đó là: 50 : 2 = 25 (cm)
    Diện tích tam giác đó là: 1/2 x 50 x 25 = 625 (cm2) = 6,25 (dm2)
    Đáp số: 6,25 (dm2)

  • Câu 13: Nhận biết
    Câu 3.3: Người ta bỏ ra 240 000 đồng tiền vốn mua hàng. Sau khi bán hết số hàng, người đó thu về được 324 000 đồng.
    Hỏi người đó lãi bao nhiêu phần trăm.
    Trả lời:
    Người đó lãi: ................. %.35
    Đáp án là:
    Câu 3.3: Người ta bỏ ra 240 000 đồng tiền vốn mua hàng. Sau khi bán hết số hàng, người đó thu về được 324 000 đồng.
    Hỏi người đó lãi bao nhiêu phần trăm.
    Trả lời:
    Người đó lãi: ................. %.35
    Số tiền lãi người đó thu được là: 324 000 - 240 000 = 84 000 (đồng)
    Phần trăm lãi mà người đó thu được là: 84 000 : 240 000 x 100% = 35%
    Đáp số: 35%
  • Câu 14: Nhận biết
    Câu 3.4: Số thập phân bé nhất có các chữ số khác nhau mà tích các chữ số của số đó bằng 120 là số: ....................1,2345
    Đáp án là:
    Câu 3.4: Số thập phân bé nhất có các chữ số khác nhau mà tích các chữ số của số đó bằng 120 là số: ....................1,2345
  • Câu 15: Nhận biết
    Câu 3.5: Thương của hai số thập phân là 1006, hiệu của hai số đó là 10,05.
    Trả lời:
    Số bé là: .............
    Số lớn là: ............10,06; 20,11
    Dùng dấu ; để ngăn cách số bé và số lớn.
    Đáp án là:
    Câu 3.5: Thương của hai số thập phân là 1006, hiệu của hai số đó là 10,05.
    Trả lời:
    Số bé là: .............
    Số lớn là: ............10,06; 20,11

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 11 năm 2014 - 2015 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo