Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 14 năm 2014 - 2015

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi giải Toán qua mạng lớp 5  

Tham gia thử sức mình với vòng 14 Cuộc thi giải Toán trên mạng năm 2014-2015 qua bài test Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 14 năm 2014 - 2015. Sau khi hoàn thành bài test đừng quên so sánh và đối chiếu lại kết quả với phần đáp án để xem mình còn chưa nắm vững kiến thức phần nào và nhanh chóng bổ sung bạn nhé! Chúc các bạn làm bài tốt!

Mời các bạn tham khảo thêm bài test: Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 14 năm 2015 - 2016

  • Thời gian làm: 60 phút
  • Số câu hỏi: 21 câu
  • Số điểm tối đa: 21 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết
    Bài 1: Đỉnh núi trí tuệ Câu 1.1:
    Tính tổng hai số tự nhiên liên tiếp a và b biết: a < 1945,68 < b
    Trả lời:
    Tổng hai số đó bằng .................3891
    Đáp án là:
    Bài 1: Đỉnh núi trí tuệ Câu 1.1:
    Tính tổng hai số tự nhiên liên tiếp a và b biết: a < 1945,68 < b
    Trả lời:
    Tổng hai số đó bằng .................3891
  • Câu 2: Nhận biết
    Câu 1.2: Tính trung bình cộng của các số tự nhiên nhỏ hơn 1000.
    Trả lời:
    Trung bình cộng của các số đó bằng: ....................499,5
    Đáp án là:
    Câu 1.2: Tính trung bình cộng của các số tự nhiên nhỏ hơn 1000.
    Trả lời:
    Trung bình cộng của các số đó bằng: ....................499,5
    Trung bình cộng của các số tự nhiên nhỏ hơn 1000 là: (0 + 999) : 2 = 499,5
    Đáp số: 499,5
  • Câu 3: Nhận biết
    Câu 1.3: Một hình tròn có diện tích là 94,985m2. Tính chu vi hình tròn đó.
    Trả lời:
    Chu vi hình tròn đó là: ................m34,54
    Đáp án là:
    Câu 1.3: Một hình tròn có diện tích là 94,985m2. Tính chu vi hình tròn đó.
    Trả lời:
    Chu vi hình tròn đó là: ................m34,54
  • Câu 4: Nhận biết
    Câu 1.4: Tìm một số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số mà chia hết cho 9.
    Trả lời:
    Số đó là: ...............10008||10 008
    Đáp án là:
    Câu 1.4: Tìm một số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số mà chia hết cho 9.
    Trả lời:
    Số đó là: ...............10008||10 008
  • Câu 5: Nhận biết
    Câu 1.5: Cần bớt cả tử số và mẫu số của phân số 15/37 đi bao nhiêu đơn vị để được phân số mới bằng 1/3.
    Trả lời:
    Cần bớt cả tử và mẫu số đi ............. đơn vị.4
    Đáp án là:
    Câu 1.5: Cần bớt cả tử số và mẫu số của phân số 15/37 đi bao nhiêu đơn vị để được phân số mới bằng 1/3.
    Trả lời:
    Cần bớt cả tử và mẫu số đi ............. đơn vị.4
  • Câu 6: Nhận biết
    Câu 1.6: Hai khối hình lập phương có kích thước gấp nhau 8 lần.
    Vậy diện tích xung quanh của chúng sẽ gấp nhau .............. lần.64
    Đáp án là:
    Câu 1.6: Hai khối hình lập phương có kích thước gấp nhau 8 lần.
    Vậy diện tích xung quanh của chúng sẽ gấp nhau .............. lần.64
  • Câu 7: Nhận biết
    Câu 1.7: Trung bình cộng của tuổi mẹ và tuổi con hiện nay là 24 tuổi. Hãy tính tuổi mẹ hiện nay, biết rằng 4 năm nữa tuổi con bằng 2/5 tuổi mẹ.
    Trả lời:
    Tuổi mẹ hiện nay là: ................ tuổi.36
    Đáp án là:
    Câu 1.7: Trung bình cộng của tuổi mẹ và tuổi con hiện nay là 24 tuổi. Hãy tính tuổi mẹ hiện nay, biết rằng 4 năm nữa tuổi con bằng 2/5 tuổi mẹ.
    Trả lời:
    Tuổi mẹ hiện nay là: ................ tuổi.36
  • Câu 8: Nhận biết
    Câu 1.8: Trung bình cộng của hai số là 963. Nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số bé ta được số lớn. Tìm số lớn.
    Trả lời:
    Số lớn là: ..................1463
    Đáp án là:
    Câu 1.8: Trung bình cộng của hai số là 963. Nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số bé ta được số lớn. Tìm số lớn.
    Trả lời:
    Số lớn là: ..................1463
  • Câu 9: Nhận biết
    Câu 1.9: Tổng của hai số tự nhiên là 2007. Tìm hai số đó biết hiệu của hai số đó bằng 5/7 số lớn.
    Trả lời:
    Số bé là: ...............
    Số lớn là: ...............446; 1561
    Dùng dấu ; để ngăn cách số bé và số lớn.
    Đáp án là:
    Câu 1.9: Tổng của hai số tự nhiên là 2007. Tìm hai số đó biết hiệu của hai số đó bằng 5/7 số lớn.
    Trả lời:
    Số bé là: ...............
    Số lớn là: ...............446; 1561
  • Câu 10: Nhận biết
    Câu 1.10: Số học sinh của một trường trong năm học này là 2640 học sinh so với năm học trước là đã tăng 10%. Tính số học sinh đã tăng thêm trong năm học này so với năm học trước?
    Trả lời:
    Số học sinh đã tăng thêm trong năm học này là: .............. em.2400||2 400
    Đáp án là:
    Câu 1.10: Số học sinh của một trường trong năm học này là 2640 học sinh so với năm học trước là đã tăng 10%. Tính số học sinh đã tăng thêm trong năm học này so với năm học trước?
    Trả lời:
    Số học sinh đã tăng thêm trong năm học này là: .............. em.2400||2 400
  • Câu 11: Nhận biết
    Bài 2: Sắp xếp các giá trị theo thứ tự tăng dần.
    Trả lời:
    Các giá trị theo thứ tự tăng dần: 
    (13) < .......... < ......... < ........... < ........... < ............ < ...........(13) < (11) < (4) < (12) < (7) < (6) < (14) < (10) < (17) < (19) < (20) < (16) < (1) < (9) < (5) < (15) < (8) < (2) < (18) < (3)
    Điền số thứ tự của các ô vào chỗ chấm cho thích hợp.
    Đáp án là:
    Bài 2: Sắp xếp các giá trị theo thứ tự tăng dần.
    Trả lời:
    Các giá trị theo thứ tự tăng dần: 
    (13) < .......... < ......... < ........... < ........... < ............ < ...........(13) < (11) < (4) < (12) < (7) < (6) < (14) < (10) < (17) < (19) < (20) < (16) < (1) < (9) < (5) < (15) < (8) < (2) < (18) < (3)
  • Câu 12: Nhận biết
    Bài 3: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm. Câu 3.1:
    Một người gửi tiết kiệm 8000000 đồng với lãi suất 1,5% một tháng. Hỏi sau hai tháng người đó lĩnh được bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi (Biết rằng tiền lãi của tháng trước được tính thành vốn của tháng sau)
    Trả lời: 
    Sau hai tháng người đó lĩnh được số tiền là: .................... đồng.8241800||8 241 800
    Đáp án là:
    Bài 3: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm. Câu 3.1:
    Một người gửi tiết kiệm 8000000 đồng với lãi suất 1,5% một tháng. Hỏi sau hai tháng người đó lĩnh được bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi (Biết rằng tiền lãi của tháng trước được tính thành vốn của tháng sau)
    Trả lời: 
    Sau hai tháng người đó lĩnh được số tiền là: .................... đồng.8241800||8 241 800
  • Câu 13: Nhận biết
    Câu 3.2: Tính: (23,46 x 84,5 - 11,73 x 169) x 20,14 + 2015 = ....................2015
    Đáp án là:
    Câu 3.2: Tính: (23,46 x 84,5 - 11,73 x 169) x 20,14 + 2015 = ....................2015
  • Câu 14: Nhận biết
    Câu 3.3: Một hình lập phương có tổng độ dài tất cả các cạnh là 36dm. Tính diện tích toàn phần của hình lập phương đó.
    Trả lời:
    Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là: ....................dm2.54
    Đáp án là:
    Câu 3.3: Một hình lập phương có tổng độ dài tất cả các cạnh là 36dm. Tính diện tích toàn phần của hình lập phương đó.
    Trả lời:
    Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là: ....................dm2.54
  • Câu 15: Nhận biết
    Câu 3.4: Tìm một số thập phân. Biết lấy số đó cộng với 4,75 sau đó nhân với 2,5 rồi trừ đi 0,2 thì bằng 17,3.
    Trả lời:
    Số đó là: ......................2,25
    Đáp án là:
    Câu 3.4: Tìm một số thập phân. Biết lấy số đó cộng với 4,75 sau đó nhân với 2,5 rồi trừ đi 0,2 thì bằng 17,3.
    Trả lời:
    Số đó là: ......................2,25
  • Câu 16: Nhận biết
    Câu 3.5: Hiệu của hai số là 90. Biết 50% số thứ nhất thì bằng 2 lần số thứ hai. Tìm số thứ hai.
    Trả lời:
    Số thứ hai là: ..............120
    Đáp án là:
    Câu 3.5: Hiệu của hai số là 90. Biết 50% số thứ nhất thì bằng 2 lần số thứ hai. Tìm số thứ hai.
    Trả lời:
    Số thứ hai là: ..............120
    50% số thứ nhất thì bằng 2 lần số thứ hai, như vậy số thứ hai bằng 4 lần số thứ nhất.
    Hiệu số phần bằng nhau là: 4 - 1 = 3 (phần)
    Số thứ hai là: (90 : 3) x 4 = 120
    Đáp số: 120
  • Câu 17: Nhận biết
    Câu 3.6: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 2 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng thêm 2m và giảm chiều dài đi 2m thì diện tích mảnh vườn tăng thêm 12m2. Tính diện tích của mảnh vườn đó.
    Trả lời:
    Diện tích lúc đầu của mảnh vườn đó là: ...............m2.32
    Đáp án là:
    Câu 3.6: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 2 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng thêm 2m và giảm chiều dài đi 2m thì diện tích mảnh vườn tăng thêm 12m2. Tính diện tích của mảnh vườn đó.
    Trả lời:
    Diện tích lúc đầu của mảnh vườn đó là: ...............m2.32
  • Câu 18: Nhận biết
    Câu 3.7: Tuổi trung bình của người đội trưởng và 10 cầu thủ trong một đội bóng là 22 tuổi. Nếu không kể đội trưởng thì tuổi trung bình của 10 cầu thủ là 21 tuổi. Tính tuổi của đội trưởng.
    Trả lời:
    Tuổi của đội trưởng là: ....................32
    Đáp án là:
    Câu 3.7: Tuổi trung bình của người đội trưởng và 10 cầu thủ trong một đội bóng là 22 tuổi. Nếu không kể đội trưởng thì tuổi trung bình của 10 cầu thủ là 21 tuổi. Tính tuổi của đội trưởng.
    Trả lời:
    Tuổi của đội trưởng là: ....................32
  • Câu 19: Nhận biết
    Câu 3.8: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số mà trong mỗi số chỉ có một chữ số 1?
    Trả lời:
    Có ............. số thỏa mãn đề bài.225
    Đáp án là:
    Câu 3.8: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số mà trong mỗi số chỉ có một chữ số 1?
    Trả lời:
    Có ............. số thỏa mãn đề bài.225
  • Câu 20: Nhận biết
    Câu 3.9: Tìm số abc biết:

    Trả lời:
    Số đó là: ..............196
    Đáp án là:
    Câu 3.9: Tìm số abc biết:

    Trả lời:
    Số đó là: ..............196
  • Câu 21: Nhận biết
    Câu 3.10: Cho hai số có tổng bằng 202,5. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 2,5 và số thứ hai nhân với 2 thì được 2 tích có kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất.
    Trả lời:
    Số thứ nhất là: ...............90
    Đáp án là:
    Câu 3.10: Cho hai số có tổng bằng 202,5. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 2,5 và số thứ hai nhân với 2 thì được 2 tích có kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất.
    Trả lời:
    Số thứ nhất là: ...............90

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 14 năm 2014 - 2015 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo