Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 14 năm 2015 - 2016

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi giải Toán qua mạng lớp 5 có đáp án

Mời các bạn học sinh lớp 5 tham gia thử sức với vòng thi 14 của Cuộc thi giải Toán trên mạng Violympic năm 2015 - 2016 qua bài test Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 14 năm 2015 - 2016 trên trang VnDoc.com. Vận dụng kiến thức và kĩ năng giải Toán của bạn để hoàn thành bài test một cách nhanh nhất và chính xác nhất nhé! Chúc các bạn làm bài tốt!

Mời các bạn tham gia làm thêm bài test

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 14 năm 2014 - 2015

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 15 năm 2015 - 2016 

  • Thời gian làm: 60 phút
  • Số câu hỏi: 22 câu
  • Số điểm tối đa: 22 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết
    Bài 1: Đỉnh núi trí tuệ Câu 1.1:
    Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau mà tổng các chữ số bằng 21 là số nào?9840
    Đáp án là:
    Bài 1: Đỉnh núi trí tuệ Câu 1.1:
    Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau mà tổng các chữ số bằng 21 là số nào?9840
  • Câu 2: Nhận biết
    Câu 1.2: Một người bỏ ra 1840000 đồng tiền vốn để mua hàng rồi bán được lãi 119600 đồng.
    Số phần trăm lãi là: ..........%6,5
    Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
    Đáp án là:
    Câu 1.2: Một người bỏ ra 1840000 đồng tiền vốn để mua hàng rồi bán được lãi 119600 đồng.
    Số phần trăm lãi là: ..........%6,5
    Số phần trăm lãi là: 119600 : 1840000 x 100% = 6,5%
  • Câu 3: Nhận biết
    Câu 1.3: Theo kế hoạch một trường học phải trồng một số cây ăn quả. Thực tế trường đã trồng được 99 cây chiếm 45% số cây phải trồng. Hỏi theo kế hoạch nhà trường phải trồng bao nhiêu cây?
    Trả lời:
    Phải trồng ........... cây.220
    Đáp án là:
    Câu 1.3: Theo kế hoạch một trường học phải trồng một số cây ăn quả. Thực tế trường đã trồng được 99 cây chiếm 45% số cây phải trồng. Hỏi theo kế hoạch nhà trường phải trồng bao nhiêu cây?
    Trả lời:
    Phải trồng ........... cây.220
  • Câu 4: Nhận biết
    Câu 1.4: Nếu số đo cạnh hình lập phương tăng lên gấp 3 lần thì diện tích xung quanh tăng lên ........... lần.9
    Đáp án là:
    Câu 1.4: Nếu số đo cạnh hình lập phương tăng lên gấp 3 lần thì diện tích xung quanh tăng lên ........... lần.9
  • Câu 5: Nhận biết
    Câu 1.5: Một người vay 20 triệu đồng với lãi suất là 1,5% tháng. Hỏi sau hai tháng người đó phải trả bao nhiêu tiền lãi? (Biết lãi được nhập vốn để tính lãi tiếp tháng sau)
    Trả lời:
    Sau 2 tháng, người đó phải trả số tiền lãi là ........... đồng.604500
    Đáp án là:
    Câu 1.5: Một người vay 20 triệu đồng với lãi suất là 1,5% tháng. Hỏi sau hai tháng người đó phải trả bao nhiêu tiền lãi? (Biết lãi được nhập vốn để tính lãi tiếp tháng sau)
    Trả lời:
    Sau 2 tháng, người đó phải trả số tiền lãi là ........... đồng.604500
    Lãi tháng đầu là: 1,5 x 20000000 : 100 = 300000 (đồng)
    Lãi tháng thứ hai là: 1,5 x (20000000 + 300000) : 100 = 304500 (đồng)
    Sau 2 tháng người đó phải trả số tiền lãi là: 300000 + 304500 = 604500 (đồng)
  • Câu 6: Nhận biết
    Câu 1.6: Cho 3 số, số thứ hai bằng 1/4 số thứ nhất và số thứ nhất bằng 50% số thứ ba. Hãy tính số thứ ba, biết tổng của ba số là 1950.
    Trả lời:
    Số thứ ba là: ............1200
    Đáp án là:
    Câu 1.6: Cho 3 số, số thứ hai bằng 1/4 số thứ nhất và số thứ nhất bằng 50% số thứ ba. Hãy tính số thứ ba, biết tổng của ba số là 1950.
    Trả lời:
    Số thứ ba là: ............1200
  • Câu 7: Nhận biết
    Câu 1.7: Lan có một tấm vải. Sau khi cắt đi 90% tấm vải đó thì còn lại mảnh vải dài 6,2m. Hỏi cả tấm vải bao nhiêu mét?
    Trả lời:
    Tấm vải dài ............. m.62
    Đáp án là:
    Câu 1.7: Lan có một tấm vải. Sau khi cắt đi 90% tấm vải đó thì còn lại mảnh vải dài 6,2m. Hỏi cả tấm vải bao nhiêu mét?
    Trả lời:
    Tấm vải dài ............. m.62
  • Câu 8: Nhận biết
    Câu 1.8: Tuổi bố gấp 3 lần tuổi Nam. Sau 15 năm nữa tuổi bố gấp đôi tuổi Nam. Tính tuổi Nam hiện nay.
    Trả lời:
    Tuổi Nam hiện nay là: ............ tuổi.15
    Đáp án là:
    Câu 1.8: Tuổi bố gấp 3 lần tuổi Nam. Sau 15 năm nữa tuổi bố gấp đôi tuổi Nam. Tính tuổi Nam hiện nay.
    Trả lời:
    Tuổi Nam hiện nay là: ............ tuổi.15
  • Câu 9: Nhận biết
    Câu 1.9: Một hình thang có diện tích là 973,41cm2, chiều cao là 21,3cm. Tính độ dài cạnh đáy nhỏ biết cạnh đáy lớn hơn cạnh đáy nhỏ là 15,6cm.
    Trả lời:
    Độ dài cạnh đáy nhỏ là: ............cm.37,9
    Đáp án là:
    Câu 1.9: Một hình thang có diện tích là 973,41cm2, chiều cao là 21,3cm. Tính độ dài cạnh đáy nhỏ biết cạnh đáy lớn hơn cạnh đáy nhỏ là 15,6cm.
    Trả lời:
    Độ dài cạnh đáy nhỏ là: ............cm.37,9
    Trung bình cộng hai đáy là: 973,41 : 21,3 = 45,7 (cm)
    Tổng độ dài hai đáy là: 45,7 x 2 = 91,4 (cm)
    Độ dài cạnh đáy nhỏ là: (91,4 - 15,6) : 2 = 37,9 (cm)
    Đáp số: 37,9 (cm)
  • Câu 10: Nhận biết
    Câu 1.10: Một người gửi tiết kiệm 1000000 đồng, sau một tháng cả gốc lẫn lãi người đó nhận được 1005000 đồng. Lãi suất tiết kiệm một tháng là ..........%.0,005
    Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
    Đáp án là:
    Câu 1.10: Một người gửi tiết kiệm 1000000 đồng, sau một tháng cả gốc lẫn lãi người đó nhận được 1005000 đồng. Lãi suất tiết kiệm một tháng là ..........%.0,005
  • Câu 11: Nhận biết
    Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm Câu 2.1:
    Một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật có chiều rộng là 0,46m, chiều dài là 0,58m và chiều cao là 0,27m. Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là .............m2.
    0,5616
    Đáp án là:
    Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm Câu 2.1:
    Một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật có chiều rộng là 0,46m, chiều dài là 0,58m và chiều cao là 0,27m. Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là .............m2.
    0,5616
    Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 
    (0,46 + 0,58) x 2 x 0,27 = 0,5616 (m2)
    Đáp số: 0,5616 (m2)
  • Câu 12: Nhận biết
    Câu 2.2: Một cái thùng dạng hình hộp chữ nhật có chiều rộng là 2,5dm, chiều dài gấp đôi chiều rộng và hơn chiều cao là 1,5dm. Diện tích xung quanh của cái thùng là ............... dm2.
    52,5
    Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
    Đáp án là:
    Câu 2.2: Một cái thùng dạng hình hộp chữ nhật có chiều rộng là 2,5dm, chiều dài gấp đôi chiều rộng và hơn chiều cao là 1,5dm. Diện tích xung quanh của cái thùng là ............... dm2.
    52,5
    Chiều dài hình hộp chữ nhật là: 2,5 x 2 = 5 (dm)
    Chiều cao hình hộp chữ nhật là: 5 - 1,5 = 3,5 (dm)
    Diện tích xung quanh của cái thùng là: (5 + 2,5) x 2 x 3,5 = 52,5 (dm2)
    Đáp số: 52,5 (dm2)
  • Câu 13: Nhận biết
    Câu 2.3: Một hình tam giác có diện tích là 189,54cm2 và độ dài một cạnh là 24,3cm.
    Chiều cao ứng với cạnh đó của tam giác là .....................c
    m
    15,6
    Đáp án là:
    Câu 2.3: Một hình tam giác có diện tích là 189,54cm2 và độ dài một cạnh là 24,3cm.
    Chiều cao ứng với cạnh đó của tam giác là .....................c
    m
    15,6
    Chiều cao ứng với cạnh đó là:
    189,54 x 2 : 24,3 = 15,6 (cm)
    Đáp số: 15,6 (cm)
  • Câu 14: Nhận biết
    Câu 2.4: Một hình lập phương có cạnh là 0,56m.
    Vậy diện tích toàn phần của hình lập phương đó là ............. m2.
    1,8816
    Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
    Đáp án là:
    Câu 2.4: Một hình lập phương có cạnh là 0,56m.
    Vậy diện tích toàn phần của hình lập phương đó là ............. m2.
    1,8816
  • Câu 15: Nhận biết
    Câu 2.5: Tính diện tích của một hình tròn biết đường kính của hình tròn đó là 13m.
    Trả lời: Diện tích là .............. m2.132,665
    Đáp án là:
    Câu 2.5: Tính diện tích của một hình tròn biết đường kính của hình tròn đó là 13m.
    Trả lời: Diện tích là .............. m2.132,665
  • Câu 16: Nhận biết
    Câu 2.6: Lúc đầu số lít dầu ở can thứ nhất bằng 40% số dầu ở can thứ hai. Người ta đổ 3 lít dầu từ can thứ hai sang can thứ nhất thì số dầu ở hai can bằng nhau. Hỏi lúc đầu cả hai can có bao nhiêu lít dầu?
    Trả lời: Lúc đầu cả hai can có ............ lít dầu.
    14
    Đáp án là:
    Câu 2.6: Lúc đầu số lít dầu ở can thứ nhất bằng 40% số dầu ở can thứ hai. Người ta đổ 3 lít dầu từ can thứ hai sang can thứ nhất thì số dầu ở hai can bằng nhau. Hỏi lúc đầu cả hai can có bao nhiêu lít dầu?
    Trả lời: Lúc đầu cả hai can có ............ lít dầu.
    14
  • Câu 17: Nhận biết
    Câu 2.7: Trung bình cộng của các số có 3 chữ số mà mỗi số đó chia hết cho 2 là .................549
    Đáp án là:
    Câu 2.7: Trung bình cộng của các số có 3 chữ số mà mỗi số đó chia hết cho 2 là .................549
    Các số có 3 chữ số mà mỗi số đó chia hết cho 2 chính là các số chẵn có 3 chữ số.
    Số chẵn nhỏ nhất có 3 chữ số là 100 
    Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là 998
    Số các số chẵn có 3 chữ số là: (998 - 100) : 2 + 1 = 450
    Tổng các số chẵn có 3 chữ số là: (998 + 100) x 450 : 2 = 247050
    Trung bình cộng của các số chẵn có 3 chữ số là: 247050 : 450 = 549
    Đáp số: 549
  • Câu 18: Nhận biết
    Câu 2.8: Trong một phép trừ có hiệu là 2015. Biết rằng tổng của số trừ và số bị trừ gấp 7 lần số trừ. Tìm số bị trừ.
    Trả lời: Số bị trừ là ...............
    2418
    Đáp án là:
    Câu 2.8: Trong một phép trừ có hiệu là 2015. Biết rằng tổng của số trừ và số bị trừ gấp 7 lần số trừ. Tìm số bị trừ.
    Trả lời: Số bị trừ là ...............
    2418
  • Câu 19: Nhận biết
    Câu 2.9: Hiệu của hai số là 17,8. Biết 6 lần số lớn hơn 4 lần số bé là 176,4.
    Tổng của hai số đã cho là ............
    87,4
    Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
    Đáp án là:
    Câu 2.9: Hiệu của hai số là 17,8. Biết 6 lần số lớn hơn 4 lần số bé là 176,4.
    Tổng của hai số đã cho là ............
    87,4
  • Câu 20: Nhận biết
    Câu 2.10: Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu viết thêm chữ số 3 vào bên phải số đó thì ta được số mới lớn hơn số phải tìm là 18 147 đơn vị.
    Trả lời: Số tự nhiên đó là ...............

    2016
    Đáp án là:
    Câu 2.10: Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu viết thêm chữ số 3 vào bên phải số đó thì ta được số mới lớn hơn số phải tìm là 18 147 đơn vị.
    Trả lời: Số tự nhiên đó là ...............

    2016
    Gọi số cần tìm là A.
    Ta có: A3 - A = 18147
    A x 10 + 3 - A = 18147
    => 9A = 18144
    => A = 18144 : 9
    => A = 2016
    Vậy số cần tìm là 2016
  • Câu 21: Nhận biết
    Bài 3: Sắp xếp các giá trị theo thứ tự tăng dần

    Trả lời:
    Các giá trị theo thứ tự tăng dần là:
    (15) < ......... < ........ < ......... < .........(15) < (7) < (18) < (5) < (16) < (2) < (19) < (12) < (13) < (3) < (8) < (10) < (9) < (4) < (14) < (20) < (11) < (17) < (1) < (6)
    Điền số thứ tự của các ô vào chỗ chấm cho thích hợp để được dãy số theo thứ tự tăng dần.
    Đáp án là:
    Bài 3: Sắp xếp các giá trị theo thứ tự tăng dần

    Trả lời:
    Các giá trị theo thứ tự tăng dần là:
    (15) < ......... < ........ < ......... < .........(15) < (7) < (18) < (5) < (16) < (2) < (19) < (12) < (13) < (3) < (8) < (10) < (9) < (4) < (14) < (20) < (11) < (17) < (1) < (6)
  • Câu 22: Nhận biết
    Mời các bạn theo dõi video hướng dẫn giải Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 14 năm 2015 - 2016
    Đáp án là:
    Mời các bạn theo dõi video hướng dẫn giải Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 14 năm 2015 - 2016

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 14 năm 2015 - 2016 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo