Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 15 năm 2015 - 2016

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi giải Toán qua mạng lớp 5 vòng 15

Mời các em học sinh lớp 5 tiếp tục thử sức với vòng thi 15 (bắt đầu mở ngày 04/03/2016) của Cuộc thi giải Toán qua mạng năm 2015 - 2016 qua bài test Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 15 năm 2015 - 2016 trên trang VnDoc.com. Mời các bạn tham gia thi Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 15 để chuẩn bị tốt nhất cho vòng 15 năm 2017 sắp diễn ra.

Mời các bạn tham khảo thêm các bài test sau:

  • Thời gian làm: 60 phút
  • Số câu hỏi: 25 câu
  • Số điểm tối đa: 25 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết
    Bài 1: Đỉnh núi trí tuệ Câu 1.1:
    Hiệu hai số là 65,68. Nếu thêm vào số lớn 49,5 và thêm vào số bé là 7,452 thì hiệu hai số lúc sau là ………107,728
    Nhập kết quả dưới dạng số thập phân rút gọn, lấy 3 chữ số sau dấu phẩy
    Đáp án là:
    Bài 1: Đỉnh núi trí tuệ Câu 1.1:
    Hiệu hai số là 65,68. Nếu thêm vào số lớn 49,5 và thêm vào số bé là 7,452 thì hiệu hai số lúc sau là ………107,728
  • Câu 2: Nhận biết
    Câu 1.2:

    Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài là 1.6m; chiều rộng là 11dm và chiều cao là 130cm. Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước?

    Trả lời: Bể đó chứa số lít nước là ......... lít.

    2288
    Đáp án là:
    Câu 1.2:

    Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài là 1.6m; chiều rộng là 11dm và chiều cao là 130cm. Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước?

    Trả lời: Bể đó chứa số lít nước là ......... lít.

    2288
  • Câu 3: Nhận biết
    Câu 1.3: Thể tích của một hình lập phương có cạnh 1m 4cm ………… m3.1,124864
    Đáp án là:
    Câu 1.3: Thể tích của một hình lập phương có cạnh 1m 4cm ………… m3.1,124864
  • Câu 4: Nhận biết
    Câu 1.4:

    Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 105m và chiều rộng bằng ¾ chiều dài. Diện tích mảnh đất đó là ………..

    675
    Đáp án là:
    Câu 1.4:

    Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 105m và chiều rộng bằng ¾ chiều dài. Diện tích mảnh đất đó là ………..

    675
  • Câu 5: Nhận biết
    Câu 1.5: Đường từ nhà Mai tới trường dài 2041m. Mai đi học bằng xe đạp và bán kính mỗi bánh xe đạp là 32,5dm. Để tới trường thì mỗi bánh xe đạp của Mai phải quay ………… vòng.100
    Đáp án là:
    Câu 1.5: Đường từ nhà Mai tới trường dài 2041m. Mai đi học bằng xe đạp và bán kính mỗi bánh xe đạp là 32,5dm. Để tới trường thì mỗi bánh xe đạp của Mai phải quay ………… vòng.100
    Đổi 32,5 dm = 3,25 m 
    Chu vi bánh xe đạp là: 2 x 3,25 x 3,14 = 20,41 (m) 
    Để tới trường thì mỗi bánh xe đạp của Mai phải quay số vòng là: 2041 : 20,41 = 100 (vòng)
  • Câu 6: Nhận biết
    Câu 1.6: Một người gửi tiết kiệm 150 000 000 đồng với lãi suất 1,2%/tháng. Sau 2 tháng thì người đó có tất cả ………. Đồng. (biết rằng tiền lãi tháng sau được tính trên cả tiền gửi và tiền lãi của tháng trước.)153621600||153 621 600
    Đáp án là:
    Câu 1.6: Một người gửi tiết kiệm 150 000 000 đồng với lãi suất 1,2%/tháng. Sau 2 tháng thì người đó có tất cả ………. Đồng. (biết rằng tiền lãi tháng sau được tính trên cả tiền gửi và tiền lãi của tháng trước.)153621600||153 621 600
  • Câu 7: Nhận biết
    Câu 1.7:

    Cho ba số có trung bình cộng là 21. Tìm số thứ ba biết số thứ ba gấp 3 lần số thứ hai, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất.
    Trả lời:
    Số thứ ba là …………

    42
    Đáp án là:
    Câu 1.7:

    Cho ba số có trung bình cộng là 21. Tìm số thứ ba biết số thứ ba gấp 3 lần số thứ hai, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất.
    Trả lời:
    Số thứ ba là …………

    42
  • Câu 8: Nhận biết
    Câu 1.8:

    Cho hình thang vuông ABCD (vuông ở A và D) có cạnh đáy bé là AB và cạnh đáy lớn là DC. Từ B hạ đường cao BH vuông góc với cạnh đáy lớn DC. Tính diện tích hình thang ABCD biết cạnh AB dài 32cm, cạnh AD dài 0,3m và cạnh HC dài 2dm.
    Trả lời:
    Diện tích hình thang ABCD là ……. m2.

    0,126
    Đáp án là:
    Câu 1.8:

    Cho hình thang vuông ABCD (vuông ở A và D) có cạnh đáy bé là AB và cạnh đáy lớn là DC. Từ B hạ đường cao BH vuông góc với cạnh đáy lớn DC. Tính diện tích hình thang ABCD biết cạnh AB dài 32cm, cạnh AD dài 0,3m và cạnh HC dài 2dm.
    Trả lời:
    Diện tích hình thang ABCD là ……. m2.

    0,126
  • Câu 9: Nhận biết
    Câu 1.9:

    Một khu đất hình thang có diện tích là 1197 mét vuông. Tính độ dài mỗi cạnh đáy biết chiều cao của khu đất là 315dm và cạnh đáy bé bằng 40% tổng độ dài hai cạnh đáy.
    Trả lời:
    Độ dài cạnh đáy bé là ………..m.
    Độ dài cạnh đáy lớn là ……………m

    30,4; 45,6
    Đáp án là:
    Câu 1.9:

    Một khu đất hình thang có diện tích là 1197 mét vuông. Tính độ dài mỗi cạnh đáy biết chiều cao của khu đất là 315dm và cạnh đáy bé bằng 40% tổng độ dài hai cạnh đáy.
    Trả lời:
    Độ dài cạnh đáy bé là ………..m.
    Độ dài cạnh đáy lớn là ……………m

    30,4; 45,6
  • Câu 10: Nhận biết
    Câu 1.10:

    Một khối nước đá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài là 1,8m, chiều rộng là 0,4m và chiều cao là 2dm. Mỗi đề-xi-mét khối nước đá nặng 0,8kg. Vậy khối nước đá đó nặng ………….tạ.

    1,152
    Đáp án là:
    Câu 1.10:

    Một khối nước đá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài là 1,8m, chiều rộng là 0,4m và chiều cao là 2dm. Mỗi đề-xi-mét khối nước đá nặng 0,8kg. Vậy khối nước đá đó nặng ………….tạ.

    1,152
  • Câu 11: Nhận biết
    Bài 2: Đi tìm kho báu Câu 2.1:
    Tổng của hai số là số chẵn lớn nhất có 4 chữ số. Tìm hai số đó biết hiệu của hai số đó là số bé nhất có 4 chữ số.

    Trả lời:
    Số bé là ……….
    Số lớn là ……………

    4499; 5499
    Đáp án là:
    Bài 2: Đi tìm kho báu Câu 2.1:
    Tổng của hai số là số chẵn lớn nhất có 4 chữ số. Tìm hai số đó biết hiệu của hai số đó là số bé nhất có 4 chữ số.

    Trả lời:
    Số bé là ……….
    Số lớn là ……………

    4499; 5499
  • Câu 12: Nhận biết
    Câu 2.2:

    Hiệu hai phân số là 2/7, trung bình cộng của hai phân số đó là 3/5. Phân số bé nhất trong hai phân số đó là ……………

    16/35
    Đáp án là:
    Câu 2.2:

    Hiệu hai phân số là 2/7, trung bình cộng của hai phân số đó là 3/5. Phân số bé nhất trong hai phân số đó là ……………

    16/35
  • Câu 13: Nhận biết
    Câu 2.3:

    Một hình chữ nhật có diện tích là 18,75cm2 và gấp 3 lần diện tích của một hình vuông. Vậy cạnh của hình vuông là ……….mm.

    25
    Đáp án là:
    Câu 2.3:

    Một hình chữ nhật có diện tích là 18,75cm2 và gấp 3 lần diện tích của một hình vuông. Vậy cạnh của hình vuông là ……….mm.

    25
  • Câu 14: Nhận biết
    Câu 2.4:

    Một hộp hình lập phương lớn có cạnh là 12cm. Người ta xếp đầy vào hộp một số hình lập phương nhỏ có thể tích mỗi hình là 8cm3. Hộp đó chứa tất cả ……… hình lập phương nhỏ.

    216
    Đáp án là:
    Câu 2.4:

    Một hộp hình lập phương lớn có cạnh là 12cm. Người ta xếp đầy vào hộp một số hình lập phương nhỏ có thể tích mỗi hình là 8cm3. Hộp đó chứa tất cả ……… hình lập phương nhỏ.

    216
  • Câu 15: Nhận biết
    Câu 2.5:

    Một hình chữ nhật có chu vi gấp 5 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều dài thêm 3m, tăng chiều rộng thêm 9m thì được một hình vuông. TÌm số đo các cạnh của hình chữ nhật đã cho.

    Trả lời:
    Số đo chiều rộng là ……….. m
    Số đo chiều dài là ……….. m

    12; 18
    Nhập các giá trị theo thứ tự, ngăn cách nhau bởi dấu ";"
    Đáp án là:
    Câu 2.5:

    Một hình chữ nhật có chu vi gấp 5 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều dài thêm 3m, tăng chiều rộng thêm 9m thì được một hình vuông. TÌm số đo các cạnh của hình chữ nhật đã cho.

    Trả lời:
    Số đo chiều rộng là ……….. m
    Số đo chiều dài là ……….. m

    12; 18
  • Câu 16: Nhận biết
    Bài 3: Câu 3.1:
    Tính giá trị biểu thức sau: (29,38 - 3,25x5 + 36,36:3) : 6,25 = ............4,04
    (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
    Đáp án là:
    Bài 3: Câu 3.1:
    Tính giá trị biểu thức sau: (29,38 - 3,25x5 + 36,36:3) : 6,25 = ............4,04
  • Câu 17: Nhận biết
    Câu 3.2: Một cái hộp hình hộp chữ nhật có chiều rộng là 35cm, chiều dài là 5,2dm và chiều cao là 0,23m. Thể tích cái hộp đó là ................ m30,04186
    (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
    Đáp án là:
    Câu 3.2: Một cái hộp hình hộp chữ nhật có chiều rộng là 35cm, chiều dài là 5,2dm và chiều cao là 0,23m. Thể tích cái hộp đó là ................ m30,04186
  • Câu 18: Nhận biết
    Câu 3.3: Tính B = 11,3 + 11,4 + 11,5 + …… + 22,1 + 22,2
    Trả lời: Tổng trên là .............1842,5
    (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
    Đáp án là:
    Câu 3.3: Tính B = 11,3 + 11,4 + 11,5 + …… + 22,1 + 22,2
    Trả lời: Tổng trên là .............1842,5
  • Câu 19: Nhận biết
    Câu 3.4: Đổi số đo sau: 4m3 12cm3 =....m34,000012
    Đáp án là:
    Câu 3.4: Đổi số đo sau: 4m3 12cm3 =....m34,000012
  • Câu 20: Nhận biết
    Câu 3.5 Nước biển chứa 4% muối. Cần đổ thêm bao nhiêu gam nước lã vào 400 gam nước biển đó để tỉ lệ muối trong dung dịch là 2%? 
    Trả lời: Cần phải đổ thêm ............ gam nước lã.400
    Đáp án là:
    Câu 3.5 Nước biển chứa 4% muối. Cần đổ thêm bao nhiêu gam nước lã vào 400 gam nước biển đó để tỉ lệ muối trong dung dịch là 2%? 
    Trả lời: Cần phải đổ thêm ............ gam nước lã.400

    Lượng nước muối có trng 400g nước là:

    400 x 4 : 100 = 16 (g)

    Dung dịch chứa 2% muối là:

    Cứ có 100g nước thì có 2g muối

    16g muối cần số lượng nước là:

    100 : 2 x 16 = 800 (g)

    Lượng nước phải thêm là:

    800 – 400 = 400 (g)

  • Câu 21: Nhận biết
    Câu 3.6:

    Một bể nước chứa được 2,16m3 nước, đáy bể là hình vuông, chiều cao của bể là 1,5m. Người ta muốn lát đáy bể bằng những viên gạch hình vuông cạnh 20cm. Hỏi phải dùng bao nhiêu viên gạch?
    Trả lời: Phải dùng số viên gạch là ............ viên. 

    36
    Đáp án là:
    Câu 3.6:

    Một bể nước chứa được 2,16m3 nước, đáy bể là hình vuông, chiều cao của bể là 1,5m. Người ta muốn lát đáy bể bằng những viên gạch hình vuông cạnh 20cm. Hỏi phải dùng bao nhiêu viên gạch?
    Trả lời: Phải dùng số viên gạch là ............ viên. 

    36
  • Câu 22: Nhận biết
    Câu 3.7:

    Chu vi hình tròn là 109,9 cm. Diện tích hình tròn đó là ...............mm2.

    96162,5
    (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
    Đáp án là:
    Câu 3.7:

    Chu vi hình tròn là 109,9 cm. Diện tích hình tròn đó là ...............mm2.

    96162,5
  • Câu 23: Nhận biết
    Câu 3.8:

    Hai kho lương thực chứa tất cả 50 tấn gạo. Nếu chuyển 3/8 số tấn gạo ở kho thứ hai sang kho thứ nhất thì hai kho có số tấn gạo bằng nhau. Hỏi kho thứ nhất chứ bao nhiêu tấn gạo?
    Trả lời: Kho thứ nhất chứa ............... tấn gạo.

    10
    Đáp án là:
    Câu 3.8:

    Hai kho lương thực chứa tất cả 50 tấn gạo. Nếu chuyển 3/8 số tấn gạo ở kho thứ hai sang kho thứ nhất thì hai kho có số tấn gạo bằng nhau. Hỏi kho thứ nhất chứ bao nhiêu tấn gạo?
    Trả lời: Kho thứ nhất chứa ............... tấn gạo.

    10
  • Câu 24: Nhận biết
    Câu 3.9:

    Tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, biết rằng nếu giảm chiều dài đi 2dm và giữ nguyên chiều rộng và chiều cao thì thể tích hình hộp chữ nhật đó giảm đi 12dm3.
    Trả lời: Thể tích hình hộp đó là .............dm3.

    30
    Đáp án là:
    Câu 3.9:

    Tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, biết rằng nếu giảm chiều dài đi 2dm và giữ nguyên chiều rộng và chiều cao thì thể tích hình hộp chữ nhật đó giảm đi 12dm3.
    Trả lời: Thể tích hình hộp đó là .............dm3.

    30
  • Câu 25: Nhận biết
    Câu 3.10: Đầu năm học, một trường Tiểu học có số học sinh nam và số học sinh nữ bằng nhau. Hết học kì I, nhà trường nhận thêm 6 em học sinh nam và 18 em học sinh nữ nên số học sinh nam chiếm 49% tổng số học sinh của toàn trường. Hỏi lúc đầu trường đó có bao nhiêu học sinh?
    Trả lời: Trường đó có ............. học sinh.576
    Đáp án là:
    Câu 3.10: Đầu năm học, một trường Tiểu học có số học sinh nam và số học sinh nữ bằng nhau. Hết học kì I, nhà trường nhận thêm 6 em học sinh nam và 18 em học sinh nữ nên số học sinh nam chiếm 49% tổng số học sinh của toàn trường. Hỏi lúc đầu trường đó có bao nhiêu học sinh?
    Trả lời: Trường đó có ............. học sinh.576

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 15 năm 2015 - 2016 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo