Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Luyện thi Violympic Toán lớp 2 vòng 17 năm 2015 - 2016

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Luyện thi giải Toán qua mạng lớp 2

VnDoc xin giới thiệu tới quý thầy cô và các em học sinh lớp 2 bài test Luyện thi Violympic Toán lớp 2 vòng 17 năm 2015 - 2016. Tham gia làm bài để ôn tập và rèn luyện kĩ năng giải toán để chuẩn bị cho vòng thi 17 (vòng thi cấp tỉnh/thành phố) của Cuộc thi giải Toán qua mạng (bắt đầu mở từ ngày 23/03/2016) nhé! Chúc các em ôn tập tốt!

Đề thi Violympic Toán lớp 2 vòng 17 năm 2014 - 2015

Đề thi Violympic Toán lớp 2 vòng 18 năm 2014 - 2015

Luyện thi Violympic Toán lớp 2 vòng 18 năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 2 lớp 2

  • Thời gian làm: 60 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết
    Bài 1: Đi tìm kho báu Câu 1.1:
    Có 40 bạn xếp hàng đồng diễn thể dục. Các bạn xếp thành 4 hàng, các hàng có số bạn bằng nhau. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn?
    Trả lời:
    Mỗi hàng có ......... bạn.10
    Đáp án là:
    Bài 1: Đi tìm kho báu Câu 1.1:
    Có 40 bạn xếp hàng đồng diễn thể dục. Các bạn xếp thành 4 hàng, các hàng có số bạn bằng nhau. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn?
    Trả lời:
    Mỗi hàng có ......... bạn.10
  • Câu 2: Nhận biết
    Câu 1.2: Cô giáo đem chia 42 cái kẹo cho học sinh. Hỏi nếu cô chia cho mỗi em 5 cái thì số bạn được chia kẹo nhiều nhất là bao nhiêu bạn?
    Trả lời:
    Số bạn được chia kẹo nhiều nhất là ........... bạn.8
    Đáp án là:
    Câu 1.2: Cô giáo đem chia 42 cái kẹo cho học sinh. Hỏi nếu cô chia cho mỗi em 5 cái thì số bạn được chia kẹo nhiều nhất là bao nhiêu bạn?
    Trả lời:
    Số bạn được chia kẹo nhiều nhất là ........... bạn.8
  • Câu 3: Nhận biết
    Câu 1.3: Hỏi cần ít nhất bao nhiêu chiếc túi loại 5kg (mỗi túi chỉ đựng được 5kg) để đựng hết 38kg gạo?
    Trả lời:
    Số túi phải dùng ít nhất là .......... chiếc.8
    Đáp án là:
    Câu 1.3: Hỏi cần ít nhất bao nhiêu chiếc túi loại 5kg (mỗi túi chỉ đựng được 5kg) để đựng hết 38kg gạo?
    Trả lời:
    Số túi phải dùng ít nhất là .......... chiếc.8
  • Câu 4: Nhận biết
    Câu 1.4: Tìm số lớn nhất có hai chữ số biết tích hai chữ số của số đó bằng 6 và hiệu hai chữ số của số đó bằng 1.
    Trả lời:
    Số đó là ..........32
    Đáp án là:
    Câu 1.4: Tìm số lớn nhất có hai chữ số biết tích hai chữ số của số đó bằng 6 và hiệu hai chữ số của số đó bằng 1.
    Trả lời:
    Số đó là ..........32
  • Câu 5: Nhận biết
    Câu 1.5: Có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số được viết từ các số 1; 2; 5?
    Trả lời:
    Số số thỏa mãn đề bài là ..........27
    Đáp án là:
    Câu 1.5: Có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số được viết từ các số 1; 2; 5?
    Trả lời:
    Số số thỏa mãn đề bài là ..........27
  • Câu 6: Nhận biết
    Bài 2: Vượt chướng ngại vật Câu 2.1:
    Hiện nay Nam 15 tuổi. Bố Nam 42 tuổi. Tuổi của ông nội Nam bằng tổng số tuổi của 2 bố con Nam sau 8 năm nữa.
    Tuổi của ông nội Nam là ......... tuổi.73
    Đáp án là:
    Bài 2: Vượt chướng ngại vật Câu 2.1:
    Hiện nay Nam 15 tuổi. Bố Nam 42 tuổi. Tuổi của ông nội Nam bằng tổng số tuổi của 2 bố con Nam sau 8 năm nữa.
    Tuổi của ông nội Nam là ......... tuổi.73
  • Câu 7: Nhận biết
    Câu 2.2: Có một khối lượng gạo đem đựng vào các túi nhỏ. Nếu đựng vào mỗi túi 4kg thì được tất cả 7 túi và còn thừa 3kg. Hỏi số gạo đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?
    Trả lời:
    Số gạo đó có tất cả ......... kg.31
    Đáp án là:
    Câu 2.2: Có một khối lượng gạo đem đựng vào các túi nhỏ. Nếu đựng vào mỗi túi 4kg thì được tất cả 7 túi và còn thừa 3kg. Hỏi số gạo đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?
    Trả lời:
    Số gạo đó có tất cả ......... kg.31
  • Câu 8: Nhận biết
    Câu 2.3: Trong hình vẽ bên có .......... hình tam giác.
    Luyện thi violympic Toán lớp 2 vòng 1710
    Đáp án là:
    Câu 2.3: Trong hình vẽ bên có .......... hình tam giác.
    Luyện thi violympic Toán lớp 2 vòng 1710
  • Câu 9: Nhận biết
    Câu 2.4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
    4 x 9 + ...... = 90 - 1539
    Đáp án là:
    Câu 2.4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
    4 x 9 + ...... = 90 - 1539
  • Câu 10: Nhận biết
    Câu 2.5: Cho hình vẽ. Nếu AB = 6cm, AC = 8cm, AD = 5cm; BC = 10cm.
    Luyện thi violympic toán lớp 2 vòng 17
    Tổng chu vi hai hình tam giác ABD và ADC là ....... cm.34
    Đáp án là:
    Câu 2.5: Cho hình vẽ. Nếu AB = 6cm, AC = 8cm, AD = 5cm; BC = 10cm.
    Luyện thi violympic toán lớp 2 vòng 17
    Tổng chu vi hai hình tam giác ABD và ADC là ....... cm.34
  • Câu 11: Nhận biết
    Bài 3: Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé! Câu 3.1:
    Tìm số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 2.
    Trả lời: Số đó là .............97
    Đáp án là:
    Bài 3: Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé! Câu 3.1:
    Tìm số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 2.
    Trả lời: Số đó là .............97
  • Câu 12: Nhận biết
    Câu 3.2: Chiến nghĩ ra một số, nếu lấy số đó nhân với 9 rồi cộng với 18 thì được kết quả là 63.
    Em hãy tìm số đó giúp Chiến nhé!
    Trả lời: Số đó là ...............5
    Đáp án là:
    Câu 3.2: Chiến nghĩ ra một số, nếu lấy số đó nhân với 9 rồi cộng với 18 thì được kết quả là 63.
    Em hãy tìm số đó giúp Chiến nhé!
    Trả lời: Số đó là ...............5
  • Câu 13: Nhận biết
    Câu 3.3: Sau khi An tặng Bình 15 cái nhãn vở, rồi Bình lại tặng An 4 cái nhãn vở thì mỗi bạn đều có 24 cái nhãn vở.
    Hỏi ban đầu An có bao nhiêu cái nhãn vở?
    Trả lời: Ban đầu An có ........... cái nhãn vở.35
    Đáp án là:
    Câu 3.3: Sau khi An tặng Bình 15 cái nhãn vở, rồi Bình lại tặng An 4 cái nhãn vở thì mỗi bạn đều có 24 cái nhãn vở.
    Hỏi ban đầu An có bao nhiêu cái nhãn vở?
    Trả lời: Ban đầu An có ........... cái nhãn vở.35
  • Câu 14: Nhận biết
    Câu 3.4: Năm nay Hoa 6 tuổi, Mẹ Hoa hơn Hoa 26 tuổi.
    Hỏi khi tuổi Hoa bằng tuổi Mẹ hiện nay thì lúc đó tổng số tuổi của hai Mẹ con Hoa là bao nhiêu?
    Trả lời:
    Tổng số tuổi của hai Mẹ con Hoa khi đó là ..........
     tuổi.90
    Đáp án là:
    Câu 3.4: Năm nay Hoa 6 tuổi, Mẹ Hoa hơn Hoa 26 tuổi.
    Hỏi khi tuổi Hoa bằng tuổi Mẹ hiện nay thì lúc đó tổng số tuổi của hai Mẹ con Hoa là bao nhiêu?
    Trả lời:
    Tổng số tuổi của hai Mẹ con Hoa khi đó là ..........
     tuổi.90
  • Câu 15: Nhận biết
    Câu 3.5: Số bé nhất có 3 chữ số mà tổng các chữ số của số đó bằng 15 là số ...........159
    Đáp án là:
    Câu 3.5: Số bé nhất có 3 chữ số mà tổng các chữ số của số đó bằng 15 là số ...........159
  • Câu 16: Nhận biết
    Câu 3.6: Tìm số lớn nhất có hai chữ số biết thương hai chữ số của số đó bằng hiệu hai chữ số của số đó và bằng 2.
    Trả lời:
    Số đó là .........
    42
    Đáp án là:
    Câu 3.6: Tìm số lớn nhất có hai chữ số biết thương hai chữ số của số đó bằng hiệu hai chữ số của số đó và bằng 2.
    Trả lời:
    Số đó là .........
    42
  • Câu 17: Nhận biết
    Câu 3.7: Tìm số  biết:          
    Trả lời: ............ 45
    Đáp án là:
    Câu 3.7: Tìm số  biết:          
    Trả lời: ............ 45
  • Câu 18: Nhận biết
    Câu 3.8: Cho biết, thứ hai tuần trước là ngày 8. Vậy thứ sáu tuần sau là ngày ................26
    Đáp án là:
    Câu 3.8: Cho biết, thứ hai tuần trước là ngày 8. Vậy thứ sáu tuần sau là ngày ................26
  • Câu 19: Nhận biết
    Câu 3.9: Có tất cả bao nhiêu số có ba chữ số mà tổng 3 chữ số của số đó bằng 4? 
    Trả lời: Số số thỏa mãn đề bài là ..................10
    Đáp án là:
    Câu 3.9: Có tất cả bao nhiêu số có ba chữ số mà tổng 3 chữ số của số đó bằng 4? 
    Trả lời: Số số thỏa mãn đề bài là ..................10
  • Câu 20: Nhận biết
    Câu 3.10: Số bé nhất có 3 chữ số mà tích 3 chữ số của số đó bằng 18 là số ..................129
    Đáp án là:
    Câu 3.10: Số bé nhất có 3 chữ số mà tích 3 chữ số của số đó bằng 18 là số ..................129

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Luyện thi Violympic Toán lớp 2 vòng 17 năm 2015 - 2016 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo