Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Trắc nghiệm Đại cương về kim loại Hóa học 12 (Phần 2)

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Trắc nghiệm chương Đại cương về kim loại

VnDoc mời các bạn cùng tham khảo bài Trắc nghiệm Đại cương về kim loại Hóa học 12 (Phần 2) kèm theo lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh ôn luyện nâng cao kết quả học tập môn Hóa 12.

  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    1

    Ngâm một lá kẽm trong 100ml dung dịch AgNO3 0,1 mol. Kết thúc phản ứng, khối lượng lá kẽm là bao nhiêu?

    Ta có: nAgNO3 = 0,01 mol.

    80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)

    mAg = 0,01. 108 = 1,08g.

    Đặt mZn = a ⇒ a = 1,08 – (0,005.65) = 0,755g.

    → Đáp án D

  • Câu 2: Nhận biết

    2

    Cho 8,4 g Fe vào dung dịch có chứa 0,4mol AgNO3. Kết thúc phản ứng, khối lượng bạc là bao nhiêu?

    Ta có: nFe = 0,15 mol, nAgNO3 = 0,4mol.

    80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)

    Suy ra: mAg = (0,1+ 0,3).108 = 43,2g.

    → Đáp án C

  • Câu 3: Nhận biết

    3

    Cho biết các cặp oxi hoá - khử sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+

    Tính oxi hoá tăng dần theo thứ tự

    Tính oxi hoá tăng dần từ trái sang phải: Fe2+,Cu2+, Fe3+.

    → Đáp án D

  • Câu 4: Nhận biết

    4

    Muốn khử dd chứa Fe3+ thành dd có chứa Fe2+ cần dùng kim loại sau:

    2Fe3+ + Cu → Cu2+ + 2Fe2+

    → Đáp án A

  • Câu 5: Nhận biết

    5

    Cho các kim loại: Fe, Al, Mg, Cu, Zn, Ag. Số kim loại tác dụng được với dd H2SO4 loãng là:

    Kim loại đứng trước H trong dãy điện hoá tác dụng được với dung dịch axit H2SO4 loãng: Fe, Al, Mg, Zn.

    → Đáp án D

  • Câu 6: Nhận biết

    6

    Ngâm Cu dư vào dd AgNO3 thu được dd X, sau đó ngâm Fe dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y, dung dịch Y gồm:

    Ngâm Cu dư vào dd AgNO3, Ag bị đẩy hết ra khỏi muối, muối mới là Cu(NO3)2 (dd X).

    Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

    Ngâm Fe dư vào dung dịch X, Cu bị đẩy hết ra khỏi muối tạo muối mới là Fe(NO3)2.

    Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

    → Đáp án A

  • Câu 7: Nhận biết

    7

    Ngâm đinh sắt sạch trong 200 ml dd CuSO4. Sau phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra rửa nhẹ và làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng 8 gam. Nồng độ CuSO4 ban đầu là:

    Gọi số mol Fe phản ứng là x mol.

    80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)

    → mtăng = 64x – 56x = 8 → x = 1 mol

    → nCuSO4 = x = 1 mol → CM(CuSO4) = 1/0,2 = 5M

    → Đáp án C

  • Câu 8: Nhận biết

    8

    Cho 4 dung dịch muối: CuSO4, K2SO4, NaCl, KNO3. Dung dịch nào sau khi điện phân cho ra một dung dịch axit (điện cực trơ)

    2NaCl + 2H2O -Dp→ 2NaOH + Cl2 + H2

    CuSO4 + H2O -Dp→ Cu + H2SO4 + 0,5O2

    Điện phân dung dịch KNO3 và K2SO4 thực chất là quá trình điện phân nước

    2H2O -Dp→ 2H2 + O2.

    → Đáp án A

  • Câu 9: Nhận biết

    9

    Cho các kim loại sau: K, Ba, Cu và Ag. Số kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch (điện cực trơ) là:

    Điện phân dung dịch dùng để điều chế những kim loại trung bình hoặc yếu như Cu, Ag.

    → Đáp án C

  • Câu 10: Nhận biết

    10

    Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

    Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế các kim loại từ nhôm trở về trước.

    VD: K, Na, Mg…

    → Đáp án C

  • Câu 11: Nhận biết

    11

    Trong quá trình điện phân, các muối X- (X: Cl-, Br-) di chuyển về:

    Ion âm bị hút về cực dương (hay di chuyển về cực dương) và bị khử: 2X- + 2e → X2

    → Đáp án C

  • Câu 12: Nhận biết

    12

    Cho dung dịch chứa các ion: Na+, K+, Cu+, Cl-, SO42-, NO32-. Các ion nào không bị điện phân khi ở trạng thái dung dịch:

    Ion của kim loại mạnh như: K, Na, Li, Ca… và ion của các gốc muối có oxi như: SO42-, NO3- không bị điện phân. → Chọn D.

    → Đáp án D

  • Câu 13: Nhận biết

    13

    Điện phân một lượng dư dung dịch MgCl2 (điện cực trơ, có màng ngăn xốp bao điện cực) với cường độ dòng điện 2,68A trong 2 giờ. Sau khi dừng điện phân khối lượng dung dịch giảm m gam, giả thiết nước không bay hơi, các chất tách ra đều khan. Giá trị của m là:

    Phản ứng: MgCl2 + 2H2O -đpdd Mg(OH)2 + H2 + Cl2

    - Ta có: ne trao đổi = It/F = 0,2 mol

    → nMgCl2 = nCl2 = nH2 = ne/2 = 0,1 mol

    → mdd giảm = 58nMg(OH)2 + 2nH2 + 71nCl2 = 13,1 gam

    → Đáp án D

  • Câu 14: Nhận biết

    14

    Điện phân nóng chảy hoàn toàn 1,9g muối clorua của kim loại M được 0,48g kim loại M ở catot. Kim loại M là:

    Gọi muối cần tìm là MCln.

    Bảo toàn khối lượng ta có:

    mCl2 = mMCln - mM = 1,9 - 0,48 = 1,42 gam → nCl2 = 1,42/71 = 0,02 mol

    80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)

    Theo bài ta có: 80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)

    Vậy M là Mg.

    → Đáp án C

  • Câu 15: Nhận biết

    15

    Điện phân một dd muối MCln với điện cực trơ. Khi ở catot thu được 16g kim loại M thì ở anot thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M là:

    nM = 16/M mol; nCl2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol

    80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)

    80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1) ⇔ M = 32n ⇒ n = 2; M = 64

    Kim loại M là Cu.

    → Đáp án C

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Trắc nghiệm Đại cương về kim loại Hóa học 12 (Phần 2) Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo