Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Trắc nghiệm Đại cương về kim loại Hóa học 12

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Trắc nghiệm chương Đại cương về kim loại

Trắc nghiệm Đại cương về kim loại Hóa học 12 đi kèm lời giải chi tiết do VnDoc đăng tải, hỗ trợ học sinh ôn luyện nâng cao kết quả học tập môn Hóa 12.

 

  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    1

    Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA là

    Kim loại nhóm IIA có hóa trị II → Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA là RO.

    → Đáp án D

  • Câu 2: Nhận biết

    2

    Nguyên tử Fe có cấu hình e là

    Nguyên tử Fe có Z = 26 → Cấu hình e của Fe là 1s22s22p63s23p63d64s2 hay [Ar]3d64s2.

    → Đáp án A

  • Câu 3: Nhận biết

    3

    Cấu hình e của Cr là

    Nguyên tử Cr có Z = 24 (Có cấu hình bán bão hòa) → Cấu hình e của Cr là 1s22s22p63s23p63d54s1 hay [Ar]3d54s1.

    → Đáp án C

  • Câu 4: Nhận biết

    4

    Kim loại Ni phản ứng được với tất cả các muối trong dung dịch ở dãy nào sau đây?

    Kim loại hoạt động có thể khử được ion kim loại kém hoạt động hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự do.

    Ni đứng trước Ag, Cu, Pb trong dãy điện hóa → Ni có thể khử được các ion kim loại trên.

    Ni + 2AgNO3 → Ni(NO3)2 + 2Ag

    Ni + CuSO4 → NiSO4 + Cu

    Ni + Pb(NO3)2 → Ni(NO3)2 + Pb.

    → Đáp án D

  • Câu 5: Nhận biết

    5

    Cho ba kim loại là Al, Fe, Cu và bốn dung dịch muối riêng biệt là ZnSO4, AgNO3, CuCl2, MgSO4. Kim loại nào tác dụng được với cả bốn dung dịch muối đã cho?

    Không kim loại nào vì cả 3 kim loại đều đứng sau Mg trong dãy điện hóa → Cả 3 kim loại đều không khử được ion Mg2+ trong muối.

    → Đáp án D

  • Câu 6: Nhận biết

    6

    Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3 và MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm

    CO khử được các oxit kim loại của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa thành kim loại và khí CO2.

    → CO chỉ khử được CuO thành Cu; Al2O3 và MgO không bị khử.

    → Đáp án D

  • Câu 7: Nhận biết

    7

    Nguyên tử kim loại khi tham gia phản ứng hoá học có tính chất nào sau đây?

    Nguyên tử kim loại khi tham gia phản ứng hóa học đóng vai trò chất khử → Nhường electron và tạo thành ion dương.

    → Đáp án B

  • Câu 8: Nhận biết

    8

    Cặp chất không xảy ra phản ứng là

    Ag đứng sau Cu trong dãy điện hóa → Ag không thể khử ion Cu2+.

    → Đáp án D

  • Câu 9: Nhận biết

    9

    Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường bazơ là:

    Các kim loại phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch có môi trường bazơ là: Li, Na, K, Ca, Ba. → Chỉ đáp án A thỏa mãn.

    → Đáp án A

  • Câu 10: Nhận biết

    10

    Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch

    Ta ngâm vào lượng dư dung dịch AgNO3 vì Cu phản ứng với AgNO3 tạo thành dung dịch muối và đẩy kim loại Ag ra khỏi muối.

    Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.

    → Đáp án A

  • Câu 11: Nhận biết

    11

    Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi

    Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi các e tự do trong tinh thể kim loại.

    → Đáp án D

  • Câu 12: Nhận biết

    12

    So với nguyên tử phi kim cùng chu kì, nguyên tử kim loại

    So với nguyên tử phi kim cùng chu kì, nguyên tử kim loại thường có năng lượng ion hóa nhỏ hơn.

    → Đáp án B

  • Câu 13: Nhận biết

    13

    Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?

    Kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc (Ag).

    → Đáp án B

  • Câu 14: Nhận biết

    14

    Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?

    Kim loại dẻo nhất trong tất cả các kim loại là vàng (Au).

    → Đáp án A

  • Câu 15: Nhận biết

    15

    Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại?

    Kim loại có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại là crom (Cr).

    → Đáp án B

  • Câu 16: Nhận biết

    16

    Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất trong tất cả các kim loại?

    Kim loại mềm nhất trong tất cả các kim loại là Xesi (Xe).

    → Đáp án B

  • Câu 17: Nhận biết

    17

    Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại?

    Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại Vonfam.

    → Đáp án A

  • Câu 18: Nhận biết

    18

    Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) trong tất cả các kim loại

    Kim loại nhẹ nhất (khối lượng riêng nhỏ nhất) trong tất cả các kim loại là Li (D = 0,5g/cm3).

    → Đáp án A

  • Câu 19: Nhận biết

    19

    Bao nhiêu gam clo tác dụng vừa đủ kim loại nhôm tạo ra 26,7 gam AlCl3?

    2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

    Theo bài ta có: nAlCl3 = 26,7/133,5 = 0,2 mol

    Theo phương trình ta có: nCl2 = 3nAlCl3/2 = 0,3 mol

    Khối lượng clo cần là: mCl2 = 0,3.71 = 21,3 g

    → Đáp án A

  • Câu 20: Nhận biết

    20

    Một thanh kim loại M hóa trị 2 được nhúng vào trong 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi lấy thanh M ra và cân lại, thấy khối lượng thanh tăng 1,6 gam, nồng độ CuSO4 còn 0,3M. Hãy xác định kim loại M?

    M + Cu2+ → M2+ + Cu

    Số mol Cu2+ phản ứng là: 1(0,5 – 0,3) = 0,2 mol

    Độ tăng khối lượng của thanh kim loaị M:

    M = mCu – mM tan = 0,2(64 – M) = 1,6

    Suy ra: M = 56 là Fe

    → Đáp án A

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Trắc nghiệm Đại cương về kim loại Hóa học 12 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo