Từ vựng - Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 giữa học kì 1 năm 2022 - 2023

Tài liệu Lý thuyết tiếng Anh lớp 8 giữa học kì 1 dưới đây nằm trong bộ đề thi giữa kì 1 tiếng Anh lớp 8 năm 2022 - 2023 do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Tổng hợp Từ mới - Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh Unit 1 2 3 SGK tiếng Anh 8 mới giúp các em ghi nhớ lý thuyết tiếng Anh giữa kì 1 lớp 8 hiệu quả. Bên cạnh đó là bộ đề thi tiếng Anh lớp 8 giữa học kì 1 có đáp án giúp các em học sinh kiểm tra kiến thức bản thân hiệu quả.

Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại.

I. Từ vựng tiếng Anh 8 Unit 1 2 3 đầy đủ nhất

1. Từ vựng Unit 1 lớp 8 Leisure Activities

Từ vựng

Phân loại

Phiên âm

Định nghĩa

1. antivirus

n

/ˈæntivaɪrəs/

chống lại virus

2. bead

n

/biːd/

hạt chuỗi

3. bracelet

n

/ˈbreɪslət/

vòng đeo tay

4. button

n

/ˈbʌtn/

khuy

5. check out

v

/tʃek aʊt/

xem kĩ

6. check out something

v

/tʃek aʊtˈsʌmθɪŋ/

kiểm tra điều gì đó

7. comedy

n

/ˈkɒmədi/

hài kịch

8. comfortable

adj

/ˈkʌmftəbl/

thoải mái

9. comic book

n

/ˈkɒmɪk bʊk/

truyện tranh

10. cultural eventn/ˈkʌltʃərəl ɪˈvent/

sự kiện văn hoá

11. craft kit

n

/krɑːft kɪt/

bộ dụng cụ thủ công

12. DIY do-it-yourself

n

/diːaɪ‘waɪ/ ~ /du ɪt jɔːˈself/

các công việc tự mình làm

13. DIY project

n

/diː aɪ‘waɪˈprɒdʒekt/

kế hoạch tự làm đồ

14. drama

n

/’drɑːmə/

kịch

15. generation

n

/ˌdʒenəˈreɪʃn/

thế hệ

16. go mountain biking

n

/gəʊ‘maʊntənˈbaɪkɪŋ/

đi đạp xe leo núi

17. go out with friends

v

/gəʊaʊt wɪð frendz/

đi chơi với bạn

18. go shopping

v

/gəʊˈʃɒpɪŋ/

đi mua sắm

19. go to the movies

v

/gəʊtəðə‘muːviz/

đi xem phim

20. go window shopping

v

/gəʊ‘windəʊˈʃɒpɪŋ/

đi ngắm đồ

21. hanging out (with friends)

v

/ˈhæŋɪŋ aʊt/

(wɪð frendz)

đi chơi với bạn bè

22. harmful

adj

/’hɑːmfəl/

độc hại

23. leisure

n

/’leʒə(r)/

sự giải trí

24. leisure activity

n

/’leʒə(r) ækˈtɪvəti/

hoạt động giải trí

25. listen to music

v

/lɪsn tu ‘mjuːzɪk/

nghe nhạc

26. make crafts

v

/meɪk kra:fts/

làm đồ thủ công

27. make friends

v

/meɪk frendz/

kết bạn

28. make origami

n

/meɪk ˌɒrɪˈɡɑːmi/

gấp giấy

29. making crafts

n

/’meɪkɪŋ krɑ:fts/

hoạt động làm đồ thủ công

30. melody

n

/’melədi/

giai điệu (âm nhạc)

31. mountain biking

n

/’maʊntən ‘baɪkɪŋ/

hoạt động đạp xe leo núi

32. novel

n

/ˈnɒvəl/

cuốn tiểu thuyết

33. personal information

n

/ˈpɜːsənl ɪnfəˈmeɪʃən/

thông tin cá nhân

34. pet training

n

/pet ˈtreɪnɪŋ/

hoạt động huấn luyện thú

35. play an instrument

v

/pleɪən ˈɪnstrəmənt/

chơi nhạc cụ

36. play beach games

v

/pleɪbiːtʃgeɪmz/

chơi các trò chơi trên bãi biển

37. play sport

v

/pleɪspɔːt/

chơi thể thao

38. play video games

v

/ pleɪˈvɪdiəʊ geɪmz/

chơi điện tử

39. poetry

n

/ˈpəʊətri/

thơ ca

40. read

v

/riːd/

đọc (sách, báo)

41. reality show

n

/riˈæləti ʃəʊ/

chương trình truyền hình thực tế

42. relaxing

adj

/rɪˈlæksɪŋ/

thư giãn

43. right up someone’s street

idiom

/raɪt ʌpˈsʌmwʌn striːt/

đúng sở thích của ai đó

44. satisfied

adj

/ˈsætɪsfaɪd/

hài lòng

45. skateboard

n

/ˈskeɪtbɔːd/

trò lướt ván

46. socialise (with someone)

v

/ˈsəʊʃəlaɪz (wɪð ˈsʌmwʌn)/

giao lưu với ai đó

47. socialising (with someone)

n

/ˈsəʊʃəlaɪzɪŋ (wɪð ˈsʌmwʌn)/

hoạt động giao lưu với ai đó

48. software

n

/ˈsɒftweər/

phần mềm

49. spare time

n

/speə taɪm/

thời gian rảnh

50. sticker

n

/ˈstikər/

nhãn dính có hình

51. stranger

n

/ˈstreɪndʒər/

người lạ

52. surf the Internet

v

/sɜːf ðə ˈɪntənet/

truy cập in-tơ-net

53. technology

n

/tekˈnɒlədʒi/

công nghệ

54. text

v

/tekst/

nhắn tin

55. train a pet

v

/treɪn ə pet/

huấn luyện thú

56. trick

n

/trɪk/

thủ thuật

57. update

v

/ʌpˈdeɪt/

cập nhật

58. virtual

adj

/ˈvɜːtʃuəl/

ảo (không có thực)

59. watch TV

v

/wɒtʃtiːˈviː/

xem ti vi

60. window shopping

n

/ˈwɪndəʊˈʃɒpɪŋ/

hoạt động đi ngắm đồ

61. wool

n

/wʊl/

len

2. Từ vựng Unit 2 lớp 8 Life in the countryside

ENGLISH

TYPE

PRONUNCIATION

VIETNAMESE

access

v, n

/ˈækses/

sự truy cập, tiếp cận

beehive

n

/ˈbiːhaɪv/

tổ ong

blackberry

n

/ˈblækbəri/

dâu tây

bloom

v, n

/bluːm/

(sự) nở hoa

brave

adj

/breɪv/

dũng cảm

buffalo

n

/ˈbʌfələʊ/

con trâu

camel

n

/ˈkæml/

con lạc đà

cattle

n

/ˈkætl/

gia súc

climb tree

v

/klaɪm triː/

trèo cây

collect

v

/kəˈlekt/

thu, lượm

collect water

v

/ kəˈlektˈwɔːtər/

đi lấy nước

convenient

adj

/kənˈviːniənt/

thuận tiện

country folk

n

/ˈkʌntri fəʊk/

người nông thôn

crowded

adj

/ˈkraʊdɪd/

đông đúc

densely populated

adj

/ˈdensli ˈpɒpjuleɪtɪd/

đông dân

disturb

v

/dɪˈstɜːb/

làm phiền

education

n

/edʒuˈkeɪʃn/

sự giáo dục

electricity

n

/ɪlekˈtrɪsəti/

điện

entertainment centre

n

/entəˈteɪnmənt ˈsentər/

trung tâm giải trí

exciting

adj

/ɪkˈsaɪtɪŋ/

thú vị

explore

v

/ɪkˈsplɔːr/

khám phá

facility

n

/fəˈsɪləti/

cơ sở vật chất

flying kite

n

/ˈflaɪɪŋ kaɪt/

thả diều

generous

adj

/ˈdʒenərəs/

hào phóng

go herding

v

/gəʊhɜːd/

đi chăn trâu

grow up

v

/grəʊʌp/

trưởng thành

harvest

v

/ˈhɑːvɪst/

thu hoạch, gặt

harvest time

n

/ˈhɑːvɪst taɪm/

mùa gặt, mùa thu họach

hay

n

/heɪ/

cỏ khô

herd the buffalo

v

/hɜːd ðəˈbʌfələʊ/

chăn trâu

hospitable

adj

/hɒˈspɪtəbl/

hiếu khách

inconvenient

adj

/ˌɪnkənˈviːniənt/

bất tiện

interesting

adj

/ˈɪntrəstɪŋ/

thú vị

nomadic

adj

/nəʊˈmædɪk/

có tính du mục

opportunity

n

/ɒpəˈtjuːnəti/

cơ hội

optimistic

adj

/ɒptɪˈmɪstɪk/

lạc quan

paddy field

n

/ˈpædi fiːld/

cánh đồng lúa

peaceful

adj

/ˈpiːsfəl/

thanh bình

pick fruit

v

/pɪk fruːt/

hái trái cây

pole

n

/pəʊl/

cái sào, cái cọc (lều)

rice

n

/raɪs/

gạo, cơm

rice straw

n

/raɪs strɔː/

rơm, rạ

ride a horse

v

/raɪd ə hɔːs/

cuỡi ngựa

ripe

adj

/raɪp/

chín

tent

n

/tent/

lều trại

tradition

n

/trəˈdɪʃən/

truyền thống

vacation

n

/veɪˈkeɪʃən/

kì nghỉ

vast

adj

/vɑːst/

rộng lớn

wild flower

n

/waɪld flaʊər/

hoa dại

3. Từ vựng Unit 3 lớp 8 Peoples of Viet Nam

Từ vựng

Loại từ

Phiên âm

Định nghĩa

according to

adv

/əˈkɔːdɪŋ tuː/

theo như

account for

v

/əˈkaʊnt fɔːr/

lí giải

against

pre

/əˈgents/

chống lại

alternating song

n

/ˈɒltəneɪtɪŋ sɒŋ/

bài hát giao duyên, đối đáp

ancestor

n

/ˈænsestər/

tổ tiên

architect

n

/ˈɑːkɪtekt/

kiến trúc

bamboo

n

/bæmˈbuː/

cây tre

basic

adj

/ˈbeɪsɪk/

cơ bản

basket

n

/ˈbɑːskɪt/

cái rổ, cái giỏ, cái thúng

belong to

v

/bɪˈlɒŋ tʊ/

thuộc về

boarding school

n

/ˈbɔːdɪŋ skuːl/

trường nội trú

cattle

n

/ˈkætl/

gia súc

centre

n

/ˈsentər/

trung tâm

ceremony

n

/ˈserɪməni/

nghi thức, nghi lễ

colourful

adj

/ˈkʌləfəl/

nhiều màu sắc

communal house

n

/ˈkɒmjʊnəl haʊs/

nhà rông

complicated

adj

/ˈkɒmplɪkeɪtɪd/

phức tạp

costume

n

/ˈkɒstjuːm/

trang phục

country

n

/ˈkʌntri/

đất nước

curious (about)

adj

/ˈkjʊəriəs əˈbaʊt/

tò mò (về điều gì)

custom

n

/ˈkʌstəmz/

thói quen, phong tục

design

v, n

/dɪˈzaɪn/

thiết kế, phác thảo

difficulty

n

/ˈdɪfɪkəlti/

sự khó khăn

discriminate

v

/dɪˈskrɪmɪneɪt/

phân biệt, kì thị

display

n

/dɪspleɪ/

sự trưng bày

diverse

adj

/daɪˈvɜːs/

đa dạng

element

n

/ˈelɪmənt/

yếu tố

ethnic

adj

/ˈeθnɪk/

thuộc dân tộc

ethnic minority

n

/ˈeθnɪk maɪˈnɒrəti /

dân tộc thiểu số

ethnology

n

/eθˈnɒlədʒi/

dân tộc học

exhibition

n

/eksɪˈbɪʃn/

sự triển lãm, cuộc triển lãm

far-away

adj

/fɑːr əˈweɪ/

xa xôi

festival

n

/ˈfestɪvl/

lễ hội

find out

v

/faɪnd aʊt/

tìm ra, phát hiện

flat

n

/flæt/

căn hộ

gather

v

/ˈɡæðər/

tụ họp, tập hợp

group

n

/gruːp/

nhóm

guest

n

/gest/

vị khách

harmony

n

/ˈhaːməni/

sự hài hòa

heritage site

n

/ˈherɪtɪdʒ saɪt/

khu di tích

hunt

n

/hʌnt/

sự săn bắn, cuộc đi săn

insignificant

adj

/ɪnsɪɡˈnɪfɪkənt/

không quan trọng

instead

adv

/ɪnˈsted/

thay vì vậy

item

n

/ˈaɪtəm/

món đồ

language

n

/ˈlæŋɡwɪdʒ/

ngôn ngữ

law

n

/lɔː/

luật, phép tắc

literature

n

/ˈlɪtərɪtʃər/

văn học

local people

n

/ˈləʊkl ˈpiːpl /

người dân địa phương

major

adj

/ˈmeɪdʒər/

lớn, chủ yếu

majority

n

/məˈdʒɒrəti/

phần lớn, đa số

member

n

/ˈmembər/

thành viên

minority

n

/maɪˈnɒrəti/

thiểu số, phần nhỏ

modern

adj

/ˈmɒdən/

hiện đại

mostly

adv

/ˈməʊstli/

hầu hết, phần lớn

mountainous

adj

/ˈmaʊntɪnəs/

nhiều núi non

mountainous region

n

/ˈmaʊntɪnəsˈriːdʒən/

vùng núi

museum of ethnology

n

/mjuˈziːəm əv eθˈnɒlədʒi/

bảo tàng dân tộc học

musical instrument

n

/ˈmjuːzɪkl ˈɪnstrəmənt/

nhạc cụ

north

n

/nɔːθ/

phía bắc

northern

adj

/ˈnɔːðən/

thuộc phía bắc

occasion

n

/əˈkeɪʒən/

dịp, cơ hội

open-air market

n

/ˈəʊpən - eərˈmɑːkɪt/

chợ ngoài trời

pagoda

n

/pəˈɡəʊdə/

ngôi chùa

people

n

/ˈpiːpl/

mọi người

poor

adj

/pɔːr/

nghèo

population

n

/pɒpjuˈleɪʃn/

dân số

poultry

n

/ˈpəʊltri/

gia cầm

province

n

/ˈprɒvɪns/

tỉnh

region

n

/ˈriːdʒən/

vùng, miền

religious group

n

/rɪˈlɪdʒəs gruːp/

nhóm tôn giáo

represent

v

/reprɪˈzent/

đại diện

scarf

n

/skaːf/

khăn quàng

schooling

n

/ˈskuːlɪŋ/

việc học

shawl

n

/ʃɔːl/

chiếc khăn piêu

simple

adj

/ˈsɪmpl/

đơn giản

south

n

/saʊθ/

phía nam

southern

adj

/ˈsʌðən/

thuộc phía nam

sow seed

v

/səʊ siːd/

gieo hạt

speciality

n

/speʃiˈælɪti/

đặc sản

spicy

adj

/ˈspaɪsi/

cay

sticky rice

n

/ˈstɪki raɪs/

xôi

stilt house

n

/ˈstɪlts haʊs/

nhà sàn

sugar

n

/ˈʃʊgər/

đường

temple

n

/ˈtempl/

ngôi đền

terraced field

n

/ˈterəst fiː:ld/

ruộng bậc thang

tool

n

/tuːl/

công cụ, dụng cụ

tradition

n

/trəˈdɪʃən/

truyền thống

unforgettable

adj

/ʌnfəˈɡetəbl/

không thê quên được

unique

adj

/jʊˈniːk/

duy nhất

waterwheel

n

/ˈwɔːtəwiːl/

bánh xe quay nước

way of life

n

/weɪəv laɪf/

cách sống

II. Ngữ pháp tiếng Anh 8 Unit 1 2 3 đầy đủ nhất

1. Ngữ pháp Unit 1 Leisure Activities lớp 8

I. Formation (Cách thành lập)

Danh động từ là gì?

- Danh động từ (gerund) là danh từ được thành lập bằng cách thêm ING sau động từ thường.

Ex: going; thinking; reading; listening; playing, ...

- Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing.

Ex: not making, not opening, …

- Cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực hiện hành động.

Ex: my reading comic books, ....

II. Usage (cách dùng)

1. Subject (Danh động từ làm chủ ngữ)

Ex: Going to the cinema is fun.

Reading book is my hobby.

2. Stand after a preposition (Đứng sau giới từ)

Ex: I am thinking about going camping in the mountain.

She is afraid of going there.

Một số động từ và tính từ có giới từ theo sau bởi danh động từ.

To look forward to (trông mong); surprised at (ngạc nhiên); busy (bận rộn); to insist on (khăng khăng, nài nỉ); tobe interested in (thích thú).

3. Object (Danh động từ làm tân ngữ sau một số động từ)

Ex: He likes swimming.

I have finished doing my homework.

Một số động từ được theo sau bởi danh động từ:

To finish, to prevent (ngăn cản), to avoid (tránh), to delay (hoãn lại), to enjoy, to deny (chối bỏ), to dislike, to consider (cân nhắc), to imagine (tưởng tượng), to risk (liều lĩnh), to support (ủng hộ), to suggest (đề nghị), to quit (từ bỏ).

III. Bảng tóm tắt một số động từ được theo sau bởi Gerund hoặc To Infinitive

1. Sau một số động từ chúng ta dùng hình thức nguyên thể có 'To" (To infinitive). Chúng ta cũng có thể đặt "not" trước "to inf" để chỉ nghĩa phủ định.

Verbs

(Động từ)

Meaning

(nghĩa tiếng Việt)

Examples

(Ví dụ)

S + V + to infinitive

afford

có đủ tiền, thời gian

I can’t afford to buy that car

agree

đồng ý

Everybody agree to help you.

appear

dường như

arrange

sắp xếp

I will arrage to meet you some day.

attempt

cố gắng

He attempts to study hard this semester

begin

bắt đầu

The train begins to start at 6.00

care

thích

choose

chọn

consent

chấp thuận

decide

quyết định

We decided to buy that house

determine

quyết định

fail

không làm được

She failed to get the contract

forget

quên

Don’t forget to send me a letter

happen

tình cờ

hesitate

do dự

hope

hi vọng

I hope to see you again

love

yêu

manage

xoay sở được

He managed to get out of the car.

neglect

lờ đi

offer

cống hiến

prepare

chuẩn bị

pretend

giả vờ

She pretend to be my friend

promise

hứa

I promise to help you

propose

đề nghị

refuse

từ chối

They refused to pay extra salary

regret

hối tiếc

I regret to tell her that

remember

nhớ

I remember to lock the door

seem

dường như

start

bắt đầu

swear

thề

try

cố gắng

Try to work harder.

S + V + O + to infinitive - Một số động từ thường có Object đi kèm

ask

yêu cầu

I ask my brother to help me with homework.

advise

khuyên

The doctor advises patients to give up smoking

allow

cho phép

My father allows me to go to the theater tonight.

bear

chịu đựng

beg

van xin

cause

gây ra

command

ra lệnh

compel

bắt buộc

encourage

khuyến khích

Uniforms encourage students to be confident.

expect

mong đợi

forbid

cấm

force

cưỡng bức

get

bắt làm

hate

ghét

help

giúp đỡ

Hoa helps me (to) do the housework.

instruct

chỉ dạy

intend

định

invite

mời

John invited me to take part in his party.

leave

giao cho

like

thích

mean

định

need

cần

oblige

bắt buộc

order

ra lệnh

permit

cho phép

My father permits me to go to the theater tonight.

persuade

thuyết phục

prefer

thích hơn

press

ép, vắt

recommend

giới thiệu

request

thỉnh cầu

remind

nhắc nhở

teach

dạy

tell

nói, bảo

tempt

xúi giục

trouble

gây phiền

want

muốn

My mother wants me to be a teacher

warn

cảnh báo

wish

muốn

2. Sau một số động từ chúng ta sử dụng danh động từ (Gerund): hình thức thêm "ing". Chúng ta cũng có thể đặt "not" trước "gerund" để chỉ nghĩa phủ định.

Verbs

(Động từ)

Meaning

(nghĩa tiếng
Việt)

Examples

(Ví dụ)

S + V + Gerund

admit

thừa nhận

advise

khuyên

allow

cho phép

He is allowed sitting here

anticipate

dự đoán

appreciate

đánh giá cao

avoid

tránh

We start early to avoid getting traffic jam.

confess

thú nhận

consider

xem xét

delay

trì hoãn

deny

chối

He denied stealing the money

detest

ghê tởm

dislike

không thích

enjoy

thích thú

We enjoy watching cartoons.

escape

trốn khỏi

excuse

tha lỗi

face

đối diện

fancy

muốn

Fancy seeing you here

finish

làm xong

I have finished doing the test

give up

từ bỏ

He has given up smoking

imagine

tưởng tượng

involve

đòi hỏi phải

justify

chứng tỏ

keep on

tiếp tục

The bus keeps on running

leave off

ngưng

mention

đề cập

mind

phiền lòng

miss

bỏ lỡ

permit

cho phép

postpone

trì hoãn

practice

thực hành

You should practice speaking English everyday.

put off

trì hoãn

quit

bỏ

recommend

đề nghị

resent

phật lòng

resist

khăng khăng

resume

lại tiếp tục

risk

liều lĩnh

save

cứu khỏi

tolerate

chấp nhận

suggest

đề nghị

They suggest going to the beach.

recollect

hồi tưởng

pardon

tha thứ

can’t resit

không cưỡng nổi

can’t stand

không chịu nổi

I can’t stand laughing

can’t help

không nhịn nổi

I can’t help laughing

understand

hiểu

Gerund dùng sau tất cả các giới từ và một số cụm từ sau

be worth

xứng đáng

It’s worth buying. (Đáng để mua)

it’s no use

vô ích

It’s no use teaching her. (Dạy cô ấy chỉ có vô ích)

it’s no good

vô ích

there’s no

không

be used to

quen với

I am used to stay up late (tôi quen thức khuya)

get used to

trở nên quen

look forward
to

mong ngóng

I am looking forward to seeing you soon

in addition to

thêm vào

object to

phản đối

Everyone objects to building a new hotel here

confess to

thú nhận

Fred confessed to stealing the jewels

be opposed to

phản kháng

take to

bắt đầu quen

He took to dinking. (Anh ta nhiễm thói quen uống rượu)

face up to

chấp nhận
đương đầu

admit to

thú nhận

3. Một số động từ dùng với cả "to inf" và "gerund" (ing -form). Nghĩa của chúng sẽ khác nhau.

Verbs

(Động từ)

To inf/ V-ing

Meaning

(nghĩa tiếng Việt)

Examples

(Ví dụ)

remember

forget

regret

V-ing

Chỉ hành động đã xảy ra rồi

I don’t remember posting the letter.

(tôi không nhớ là đã gửi thư rồi)

remember

forget

regret

to inf

Chỉ hành động chưa xảy ra

I must remember to post the letter.

(Tôi phải nhớ gửi lá thư - chưa gửi)

mean

V-ing

có nghĩa là

Having a party tonight will mean workingextra hard tomorrow

to inf

có ý định

I mean to work harder

propose

V-ing

đề nghị

I propose waiting till the police get here

to inf

có ý định

I propose to start tomorrow

go on

V-ing

vẫn tiếp tục cùng đề tài

He went on talking about his accident

to inf

tiếp tục nhưng đề tài khác

He went on to talk about his accident

stop

V-ing

ngừng việc đang làm

She stopped singing (cô ấy ngừng hát)

to
inf

ngừng để làm việc khác

She stopped to sing (cô ấy ngừng để hát)

try

V-ing

chỉ sự thử nghiệm

I’ve got a terrible headache. I tried taking
an aspirin but it didn’t help.

to
inf

chỉ sự cố gắng

I was very tired. I tried to keep my eyes open but I couldn’t

like

hate

prefer

V-ing

Chỉ ý nghĩa tổng quát

I don’t like waking up so early as this.

(Tôi không thích dậy sớm)

like

hate

prefer

to inf

chỉ hành động cá biệt dịp này

I don’t like to wake him up so early as this

(Tôi không muốn đánh thức anh ấy dậy sớm như thế này)

2. Ngữ pháp Unit 2 Life in the countryside lớp 8

I - Phân biệt tính từ ngắn - tính từ dài, trạng từ ngắn - trạng từ dài

1. Phân biệt tính từ ngắn & tính từ dài:

Tính từ ngắn (Short adjectives)

(Ký hiệu trong bài này là: S-adj)

- Là tính từ có một âm tiết

Ví dụ:

- red, long, short, hard,....

Tính từ dài (Long adjectives)

(Ký hiệu trong bài này là: L-adj)

- Là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên

Ví dụ:

- beautiful, friendly, humorous, ....

2. Trạng từ ngắn & Trạng từ dài:

Trạng từ ngắn (Short adverbs)

(Ký hiệu trong bài này là: S-adv)

- Là trạng từ có một âm tiết

Ví dụ:

- hard, fast, near, far, right, wrong, ...

Trạng từ dài (Long adverbs)

(Ký hiệu trong bài này là: L-adv)

- Là trạng từ có 2 âm tiết trở lên.

Ví dụ:

- quickly, interestingly, tiredly, ...

II - So sánh bằng với tính từ và trạng từ

1. So sánh bằng với tính từ và trạng từ:

Cấu trúc:

S1 + V + as + adj/adv + as + S2 + auxiliary V

S1 + V + as + adj/ adv + as + O/ N/ pronoun

Ví dụ:

- She is as tall as I am = She is as tall as me. (Cô ấy cao bằng tôi.)

- He runs as quickly as I do = He runs as quickly as me. (Anh ấy chạy nhanh như tôi.)

- Your dress is as long as my dress = Your dress is as long as mine. (Váy của bạn dài bằng váy của tôi.)

III - So sánh hơn với tính từ và trạng từ

* So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

Cấu trúc:

S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V

S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó: S-adj-er: là tính từ ngắn thêm đuôi "er"

S-adv-er: là trạng từ ngắn thêm đuôi "er"

S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)

S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)

Axiliary V: trợ động từ

O (object): tân ngữ

N (noun): danh từ

Pronoun: đại từ

Ví dụ:

- This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)

- They work harder than I do. = They work harder than me. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.)

* So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:

Cấu trúc:

S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V

S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó: L-adj: tính từ dài

L-adv: trạng từ dài

Ví dụ:

- He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me. (Anh ấy thông minh hơn tôi.)

- My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully than me. (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.)

IV - So sánh hơn nhất đối với tính từ và trạng từ

+ So sánh hơn nhất đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

Cấu trúc:

S + V + the + S-adj-est/ S-adv-est

Ví dụ:

- It is the darkest time in my life. (Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.)

- He runs the fastest in my class. (Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.)

+ So sánh hơn nhất đối với tính từ dài và trạng từ dài:

Cấu trúc:

S + V + the + most + L-adj/ L-adv

Ví dụ:

- She is the most beautiful girl I've ever met. (Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp.)

- He drives the most carelessly among us. (Anh ấy ấy lái xe ẩu nhất trong số chúng tôi.)

V - Một số lưu ý đặc biệt

+ Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là "y, le, ow, er" khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.

Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất

Happy -> happier -> the happiest

Simple -> simpler -> the simplest

Narrow -> narrower -> the narrowest

Clever -> cleverer -> the cleverest

Ví dụ:

- Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.)

Ta thấy "happy" là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.

+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất.

Tính từ/ Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất

Good/ well -> better -> the best

Bad/ badly -> worse -> the worst

Much/ many -> more -> the most

a little/ little -> less -> the least

far -> farther/ further -> the farthest/ furthest

VI - Cấu trúc So sánh kép

1. Cấu trúc so sánh "....càng ngày càng ..."

* Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn

S-adj-er/ S-adv-er and S-adj-er/ S-adv-er

Ví dụ:

- My sister is taller and taller. (Em gái tôi càng ngày càng cao.)

- He works harder and harder. (Anh ấy làm việc càng ngày càng chăm chỉ.)

* Đối với tính từ dài và trạng từ dài

More and more + L-adj/ L-adv

Ví dụ:

- The film is more and more interesting. (Bộ phim càng ngày càng thú vị.)

- He ran more and more slowly at the end of the race. (Anh ấy chạy càng ngày càng chậm ở phần cuối cuộc đua.)

2. Cấu trúc so sánh "càng .... càng..."

* Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

The + S-adj-er/ S-adv-er + S + V, the + S-adj-er/ S-adv-er + S + V

Ví dụ:

- The cooler it is, the better I feel. (Trời càng mát mẻ, tôi càng cảm thấy dễ chịu).

- The harder he works, the higher salary he gets.

* Đối với tính từ dài và trạng từ dài

The + more + L-adj/ L-adv + S + V, the + more + L-adj/ L-adv + S + V

Ví dụ:

- The more carefully he studies, the more confident he feels. (Anh ấy càng học cẩn thận, anh ấy càng thấy tự tin.)

VII - Cấu trúc So sánh bội (Gấp bao nhiều lần)

Số lần (half/ twice/ three times/...) + many/much/ adj/ adv+ as + O/ N/ Pronoun

Ví dụ:

- She works twice as hard as me. (Cô ấy làm việc chăm chỉ gấp 2 lần tôi.)

- This road is three times as long as that one. (Con đường này dài gấp 3 lần con đường kia.)

3. Ngữ pháp Unit 3 Peoples of Viet Nam lớp 8

I. Một số dạng câu hỏi trong tiếng Anh

1. Câu nghi vấn là gì?

Câu nghi vấn trong tiếng Anh (interrogative) là loại câu được dùng để đưa ra câu hỏi trực tiếp và được kết thúc bằng dấu chấm hỏi.

Khi là câu hỏi thì chúng ta đặt trợ động từ lên đầu câu hay nói chính xác hơn là đảo trợ động từ (auxiliary verbs) lên trước chủ từ.

Đối với câu chỉ có động từ thường ở thì hiện tại đơn (Simple Present) ta dùng thêm trợ động từ "do" hoặc "does". Sau đây là một số dạng câu hỏi thường gặp:

2. Câu hỏi dạng Yes/ No - Yes/ No Questions

Cấu trúc:

Trợ động từ (be, do, does, did) + chủ ngữ (S) + động từ +...?

Câu hỏi dạng Yes/ No Questions tức Câu hỏi Yes/ No, bởi vì với dạng câu hỏi này chỉ đòi hỏi trả lời Yes hoăc No.

Yes, s + trợ động từ/ to be.

No, s + trợ động từ/ to be + not.

Ex: Isn't Trang going to school today?

Hôm nay Trang không đi học phải không?

Yes, she is.

Vâng, đúng vậy.

Was Trinh sick yesterday?

Hôm qua Trinh bị bệnh phải không?

No, she was not.

Không, cô ấy không bị bệnh.

3. Câu hỏi dạng Wh-question

Khi chúng ta cần hỏi rõ ràng hơn và có câu trả lời cụ thể hơn ta dùng câu hỏi với các từ hỏi.

Ngoài câu hỏi How many (hỏi về số lượng)/ How much (hỏi về giá cả), trong tiếng Anh còn có một loạt từ hỏi nữa và các từ hỏi này đều bắt đầu bằng chữ Wh-. Các từ hỏi Wh- bao gồm: What (gì, cái gì), Which (nào, cái nào), Who (ai), Whom (ai), Whose (của ai), Why (tại sao, vì sao), Where (đâu, ở đâu), When (khi nào, bao giờ).

Để viết câu hỏi với từ để hỏi ta chỉ cần nhớ đơn giản như sau:

Đã là câu hỏi dĩ nhiên sẽ có sự đảo giữa chủ từ và trợ động từ, nếu trong câu không có trợ động từ ta dùng thêm do/ does (tùy theo chủ ngữ và thì câu câu).

Từ để hỏi luôn luôn đứng đầu câu hỏi. Như vậy cấu trúc một câu hỏi có từ để hỏi là:

Từ để hỏi + trợ động từ + chủ ngữ +...?

Ex: What is this? Cái gì đây? hoặc Đấy là cái gì?

Where do you live? Anh sống ở đâu?

When do you see him? Anh gặp hắn khi nào?

What are you doing? Anh đang làm gì thế?

Why does she like him? Tại sao cô ta thích anh ta?

1) Who hoặc What: câu hỏi chủ ngữ

Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.

Who/ What + động từ (V) +...?

Ex: What happened last night? Chuyện gì đã xảy ra vào tối qua?

Who opened the door? Ai đã mở cửa?

2) Whom hoặc What: câu hỏi tân ngữ

Đây là các câu hỏi dùng khi muôn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động.

Whom/ What + trợ động từ (do/ did/ does) + s + V +...?

Lưu ý: Trong tiếng Anh viết bắt buộc phải dùng whom mặc dù trong tiếng Anh nói có thể dùng who thay cho whom trong mẫu câu trên.

Ex: What did Trang buy at the store? Trang đã mua gi ở cửa hàng?

Whom does Lan know from the UK?

Lan biết ai từ Vương Quốc Anh?

3) When, Where, How và Why: Câu hỏi bổ ngữ

Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.

When/ Where/ Why/ How + trợ động từ (be, do, does, did) + s + V + bổ ngữ (+ tân ngữ)?

Ex: How did Trang get to school today?

Làm thế nào mà Trang đã đến được trường vào hôm nay?

When did he move to Ha Noi?

Khi nào cậu ấy chuyển đến Hà Nội?

Đối với câu hỏi Why, chúng ta có thể dùng Because (vì, bởi vì) để trả lời.

Ex: Why do you like computer? Tại sao anh thích máy tính?

Because it's very wonderful. Bởi vì nó rất tuyệt vời.

Why does he go to his office late? Tạo sao anh ta đến cơ quan trễ? Because he gets up late. Vì anh ta dậy trễ.

Các em cần chú ý:

1) Câu hỏi với Who, Whom, Whose

Who và Whom đều dùng để hỏi ai, người nào, nhưng Who dùng thay cho người, giữ nhiệm vụ chủ từ trong câu, còn Whom giữ nhiệm vụ túc từ cùa động từ theo sau.

Ex: Who can answer that question? (Who là chủ từ của động từ can)

Ai có thể trả lời câu hỏi đó?

Whom do you meet this morning? (Whom là túc từ của meet)

Anh gặp ai sáng nay?

Lưu ý:

Trong văn nói người ta có thể dùng who trong cả hai trường hợp chủ từ và túc từ.

Ex: Who(m) do they help this morning?

Họ giúp ai sáng nay?

Động từ trong câu hỏi với who ở dạng xác định. Ngược lại động từ trong câu hỏi với whom phải ở dạng nghi vấn:

Ex: Who is going to Ha Noi with Trang?

Ai đang đi Hà Nội cùng với Trang vậy?

With whom is she going to London?

(= Who(m) did she go to Ha Noi with?)

Cô ta đang đi Hà Nội cùng với ai vậy?

Whose là hình thức sở hữu của who. Nó được dùng để hỏi "của ai".

Ex: Whose is this umbrella? Cái ô này của ai?

It's mine. Của tôi.

Whose có thể được dùng như một tính từ nghi vấn. Khi ấy theo sau whose phải có một danh từ.

Ex: Whose pen are you using? Bạn đang dùng cây bút của ai đấy?

Whose books are they reading? Họ đang đọc quyển sách của ai?

2) Câu hỏi với What, Which

What và Which đều có nghĩa chung là "cái gì, cái nào". Tuy vậy which có một số giới hạn.

Người nghe phải chọn trong giới hạn ấy để trả lời. Câu hỏi với what thì không có giới hạn. Người nghe có quyền trả lời theo ý thích của mình.

Ex: What do you often have for breakfast?

Bạn thường ăn điểm tâm bằng gì?

Which will you have, tea or coffee?

Anh muốn dùng gì, trà hay cà phê?

What và which còn có thể là một tính từ nghi vấn. Khi sử dụng tính từ nghi vấn phải dùng với một danh từ. Cách dùng giống như trường hợp whose nêu trên.

Ex: What colour do you like?

Ban thích màu gì?

Which way to the station, please?

Cho hỏi đường nào đi đến ga ạ?

Which có thể dùng để nói về người. Khi ấy nó có nghĩa "người nào, ai".

Ex: Which of you can't do this exercise?

Em nào (trong số các em) không làm được bài tập này?

Which boys can answer all the questions?

Những cậu nào có thể trả lời tất cả các câu hỏi?

Lưu ý:

Who is that man? - He's Mr. John Barnes. (Hỏi về tên)

What is he? - He's a teacher. (Hỏi về nghề nghiệp)

What is he like? - He's tall, dark, and handsome. (Hỏi về dáng dấp)

What's he like as a pianist? - Oh, he's not very good. (Hỏi về công việc làm)

4. Câu hỏi phủ định - Negative Questions

Negative Question là câu hỏi phủ định, có nghĩa là câu hỏi có động từ viết ở thể phủ định tức có thêm not sau trợ động từ.

Chúng ta dùng câu hỏi phủ định trong các trường hợp sau:

1) Để chỉ sự ngạc nhiên;

Aren't you crazy? Why do you do that?

Anh có điên không? Sao anh làm điều đó?

2) Là một lời cảm thán.

Doesn't that dress look nice!

Cái áo này đẹp quá!

Như vậy bản thân câu này không phải là câu hỏi nhưng được viết dưới dạng câu hỏi.

Khi trông chờ người nghe đồng ý với mình.

Trong các câu hỏi này chữ not chỉ được dùng để diễn tả ý nghĩa câu, đừng dịch nó là không.

Người ta còn dùng Why với câu hỏi phủ định để nói lên một lời đề nghị hay một lời khuyên.

Ex: Why don't you lock the door?

Sao anh không khóa cửa? Why don't we go out for a meal?

Sao chúng ta không đi ăn một bữa nhỉ?

Why don't you go to bed early?

Sao anh không đi ngủ sớm?

II. Giới thiệu về mạo từ - Articles

1. Định nghĩa: Mạo từ là gì?

– Article là gì? Mạo từ trong tiếng Anh là từ được dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.

– Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa – chỉ đơn vị (cái, con, chiếc).

– Phân loại mạo từ: Các loại mạo từ trong tiếng Anh gồm có mạo từ xác định và không xác định: mạo từ a an the.

2. Mạo từ xác định - Cách dùng & ví dụ

a. Mạo từ xác định là gì?

Mạo từ xác định (definite article): the – được dùng với các danh từ (số nhiều và số ít) đã xác định hoặc những danh từ được nhắc đến lần thứ hai, thứ ba mà người nói lẫn người nghe đều biết về nó.

b. Cách dùng mạo từ The:

Mạo từ “The” trong tiếng Anh được dùng trước danh từ chỉ người, vật, sự việc đã được xác định:

– Trường hợp 1: Mạo từ xác định the được dùng để diễn tả một (hoặc nhiều) người, vật mà cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới.

Ví dụ:

Mom is in the garden. (Mẹ đang ở trong vườn)

→ người nói và người nghe đều biết khu vườn đó

Did you finish the book?

(Cậu đã đọc xong quyển sách đó chưa?)

→ người nói và người nghe đều biết quyển sách đó

– Trường hợp 2: Khi đối tượng được nhắc đến lần thứ hai.

Ví dụ: We got a new book. The book is very interesting.

(Chúng tôi vừa mới mua một quyển sách mới. Quyển sách rất thú vị)

– Trường hợp 3: Mạo từ the được dùng với danh từ chỉ có duy nhất trên đời.

Ví dụ: the moon, the sun, the sky, the earth …

– Trường hợp 4: Khi danh từ được xác định bởi một cụm từ hoặc một mệnh đề theo sau nó.

Ví dụ: The girl who you met yesterday is my friend.

(Con bé mày tán hôm qua là bạn tao đấy)

– Trường hợp 5: Dùng với một tính từ tron cấu trúc “the + adjective” khi muốn đề cập tới một nhóm người.

Ví dụ: In developing countries, the rich are getting richer and the poor are getting poorer.

(Ở các nước đang phát triển, người giàu thì giàu hơn còn người nghèo thì nghèo hơn)

– Trường hợp 6: Mạo từ xác định trong tiếng Anh còn được dùng trong cấu trúc so sánh nhất, số thứ tự và cấu trúc the only + Noun.

Ví dụ:

She is the tallest student in my class.

(Em đó là học sinh cao nhất lớp tôi đấy)

I’m the only one whom she talks to.

(Tôi là người duy nhất mà con bé nói chuyện)

The third prize goes to Mr. Thomas.

(Giải ba thuộc về ông Thomas)

– Trường hợp 7: Dùng với tên gọi của các tờ báo, các quyển sách

Ví dụ: The Daily New, The Wall Street, …

– Trường hợp 8: Dùng với các danh từ chỉ nhạc cụ.

Ví dụ: play the guitar, play the piano, …

3. Mạo từ không xác định - Cách dùng & ví dụ

a. Mạo từ không xác định là gì?

– Mạo từ bất định (indefinite article) gồm a, an được dùng cho danh từ số ít đếm được (singular noun), được nhắc đến lần đầu tiên. Mạo từ không xác định trong tiếng anh được dùng với danh từ số ít, đếm được.

– Quy tắc khi sử dụng mạo từ không xác định: Mạo từ an dùng cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i), còn mạo từ dùng cho danh từ bắt đầu bằng phụ âm.

► Lưu ý:

– Có một số danh từ bắt đầu là nguyên âm nhưng lại đọc như phụ âm (university, unit) những trường hợp này đều sử dụng mạo từ a.

– Ngoài ra nếu mở đầu danh từ là các âm câm (như âm /h/) thì phải dùng mạo từ an. (an hour, an honest man)

b. Cách dùng mạo từ không xác định:

Mạo từ a và an trong tiếng anh được dùng trong các trường hợp sau:

– Trường hợp 1: Dùng trước danh từ đếm được số ít, khi danh từ đó chưa được xác định.

Ví dụ: a book, a table, an apple

– Trường hợp 2: Dùng khi đối tượng được nhắc đến lần đầu tiên.

Ví dụ:

We have just bought a new car.

(Chúng tôi vừa mới mua một chiếc xe mới)

There is a lake near my house.

(Có một cái hồ gần nhà tôi)

– Trường hợp 3: Dùng với các danh từ chỉ nghề nghiệp.

Ví dụ:

My mother is a nurse.

(Mẹ tôi là một y tá)

I want to be a teacher.

(Tôi muốn trở thành giáo viên)

– Trường hợp 4: Dùng trước danh từ số ít để đại diện cho 1 nhóm người hay 1 loài

Ví dụ:

A student should obey to his teacher.

(1 học sinh thì nên nghe lời thầy cô giáo → Tất cả học sinh nên nghe lời thầy cô giáo)

A cat hate rain.

(Mèo ghét mưa → Tất cả mèo đều ghét mưa)

– Trường hợp 5: Dùng trong các câu cảm thán với cấu trúc what khi dừng từ đếm được ở số ít.

Ví dụ: What a beautiful dress!

(Quả là một chiếc váy đẹp!)

– Trường hợp 6: Dùng với họ của một người để chỉ người xa lạ.

Ví dụ: A Smith phoned you when you were out.

(Một gã tên Smith nào đó đã gọi tới khi em ra ngoài)

– Trường hợp 7: Dùng để chỉ 1 người hoặc vật trong 1 nhóm

Ví dụ: She is a student at Tran Phu highschool.

III. Bộ đề thi giữa kì 1 tiếng Anh 8 có đáp án năm 2024

Bộ đề thi tiếng Anh lớp 8 giữa kì 1 có đáp án năm 2022 - 2023 bao gồm nhiều dạng bài tập tiếng Anh lớp 8 chương trình mới khác nhau được biên tập bám sát nội dung Từ vựng - Ngữ pháp tiếng Anh giữa kì 1 lớp 8 giúp các em học sinh lớp 8 ôn tập tại nhà hiệu quả.

Xem chi tiết & download tài liệu tại:

Trên đây là Đề cương ôn tập giữa học kì 1 tiếng Anh lớp 8 năm 2022. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh 8 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh 8, Trắc nghiệm trực tuyến Tiếng Anh 8, Đề thi học kì 1 lớp 8, Đề thi học kì 2 lớp 8,.... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 8 cũng như tiếng Anh lớp 6 - 7 - 9 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.

Đánh giá bài viết
13 19.123
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh lớp 8

    Xem thêm