Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 55: Bài kiểm tra số 2 trang 112, 113

Lớp: Lớp 3
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Giải bài tập
Bộ sách: Cánh diều
Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Bài 55: Bài kiểm tra số 2 là lời giải chi tiết cho Bài 55 Toán lớp 3 Cánh diều do VnDoc biên soạn để các em học sinh tham khảo lời giải và ôn tập lại kiến thức đã học nhằm giúp các em học tốt môn Toán lớp 3. Đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các bạn cùng luyện Giải Vở bài tập toán 3 Cánh Diều.

Câu 1 trang 112 VBT Toán 3 Cánh diều

Khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng.

a) 20 x 4 = ?

A. 24

B. 42

C. 80

D. 60

b) 48 : 4 = ?

A. 18

B. 21

C. 12

D. 22

Hướng dẫn giải:

a)

Học sinh nhẩm: 2 chục x 4 = 8 chục

Do đó: 20 x 4 = 80

Đáp án đúng: đáp án C. 80

b)

Học sinh đặt tính và thực hiện chia lần lượt từ trái qua phải

Ta có: 48 : 4 = 12

Đáp án đúng: đáp án C. 12

Câu 2 trang 112 VBT Toán 3 Cánh diều

Khoanh vào chữ cáu đặt trước kết quả đúng.

Trong phép chia có dư với số chia là 7, số dư lớn nhất có thể của phép chia đó là:

A. 0

B. 3

C. 5

D. 6

Hướng dẫn giải:

Trong phép chia có dư với số chia là 7, số dư lớn nhất có thể của phép chia đó là 6.

Đán án đúng: đáp án D. 6

Câu 3 trang 112 VBT Toán 3 Cánh diều

Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a) 35 : 9 = 3 (dư 5) [__]

b) 18 : 5 = 3 (dư 3) [__]

Hướng dẫn giải:

Học sinh đặt tính và thực hiện chia lần lượt từ trái qua phải

Sau đó so sánh kết quả vừa tính được với đề bài

a) 35 : 9 = 3 (dư 5) [S]

b) 18 : 5 = 3 (dư 3) [Đ]

Sửa lại: 35 : 9 = 3 (dư 8)

Câu 4 trang 112 VBT Toán 3 Cánh diều

Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.

Giá trị của biểu thức 18 - 8 : 2 là:

A. 5

B. 14

C. 10

D. 4

Hướng dẫn giải:

Học sinh thực hiện tính giá trị biểu thức, nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước.

Ta có: 18 - 8 : 2 = 18 - 4 = 14

Đáp án đúng: đáp án B. 14

Câu 5 trang 112 VBT Toán 3 Cánh diều

Đánh dấu tích vào ô trống đặt dưới tam giác có 1 góc vuông:

Hướng dẫn giải:

Học sinh sử dụng ê ke để kiểm tra các góc trong các tam giác

Ta tích như sau:

Câu 6 trang 112 VBT Toán 3 Cánh diều

Số?

Cả hai bình có …… ml nước.

Hướng dẫn giải:

Học sinh quan sát các bình nước và điền số thích hợp

Ta có:

Bình 1 có 600 ml nước

Bình 2 có 200 ml nước

Cả hai bình có 800 ml nước (Vì 600 ml + 200 ml = 800 ml)

Câu 7 trang 113 VBT Toán 3 Cánh diều

Đặt tính rồi tính:

23 x 3

….……………..

….……………..

….……………..

….……………..

….……………..

….……………..

432 x 2

….……………..

….……………..

….……………..

….……………..

….……………..

….……………..

66 : 3

….……………..

….……………..

….……………..

….……………..

….……………..

….……………..

448 : 4

….……………..

….……………..

….……………..

….……………..

….……………..

….……………..

Hướng dẫn giải:

Học sinh thực hiện đặt tính và tính

Ta thực hiện đặt tính và tính các phép tính như sau:

Vây: 23 x 3 = 69

Vậy: 432 x 2 = 864

Vây: 66 : 3 = 22

Vậy: 448 : 4 = 112

Câu 8 trang 113 VBT Toán 3 Cánh diều

Viết nhiệt độ thích hợp với mỗi nhiệt kế sau:

Hướng dẫn giải:

Học sinh quan sát nhiệt độ trên nhiệt kế và đọc số thích hợp

Ta có nhiệt độ trong mỗi nhiệt kế như sau:

Câu 9 trang 112 VBT Toán 3 Cánh diều

Xe ô tô thứ nhất có 7 người, xe ô tô thứ hai có số người gấp 6 lần xe ô tô thứ nhất. Hỏi hai xe có tất cả bao nhiêu người?

Bài giải

….………………………………………………………………………….

….………………………………………………………………………….

….………………………………………………………………………….

….………………………………………………………………………….

….………………………………………………………………………….

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt:

Bài giải

Xe ô tô thứ hai có số người là:

7 x 6 = 42 (người)

Cả hai xe có tất cả số người là:

7 + 42 = 49 (người)

Đáp số: 49 người.

Câu 10 trang 113 VBT Toán 3 Cánh diều

Chú Huy dự định cắt thanh gỗ dài 80 cm để ghép thành khung cho bức ảnh có kích thước như hình bên. Theo em, thanh gỗ của chú Huy có đủ ghép thành khung cho bức tranh không? Tại sao?

Trả lời: ………………………………………………………………………………

….……………………………………………………………………………………

Hướng dẫn giải:

Chu vi của khung ảnh đó là:

(18 + 25) x 2 = 86 (cm)

Để ghép được khung cho bức ảnh thì chú Huy cần thanh gỗ phải dài bằng chu vi bức ảnh.

Mà chú Huy dự định cắt thanh gỗ dài 80 cm, 80 cm < 86 cm

Vậy nên, thanh gỗ của chú Huy không đủ để ghép thành khung cho bức ảnh. Vì độ dài thành gỗ (80 cm) ít hơn chu vi của khung tranh (86 cm).

-------------------

Ngoài lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Bài 55: Bài kiểm tra số 2 trang 112, 113, các bạn có thể xem thêm Toán lớp 3 Cánh diều - Tập 1. Để củng cố kiến thức, mời các em tham khảo các phiếu bài tập ở Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Cánh diềuTrắc nghiệm toán 3 Cánh diều.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh Diều

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm