Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Vở bài tập Toán lớp 3 cánh diều: Bài 24 Luyện tập trang 50, 51

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Bài 24: Luyện tập trang 50, 51 là lời giải chi tiết cho Bài 24: Luyện tập chương trình Toán lớp 3 tập 1 thuộc bộ sách Cánh diều do VnDoc biên soạn để các em học sinh tham khảo lời giải và ôn tập lại kiến thức đã học nhằm giúp các em học tốt môn Toán lớp 3. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các bạn cùng luyện Giải Vở bài tập toán 3 Cánh diều.

Bản quyền tài liệu thuộc về VNDOC, nghiêm cấm sao chép

Câu 1 trang 50 bài 24: Luyện tập Vở bài tập Toán 3 Cánh diều

Tính nhẩm:

Đáp án:

Nhẩm bảng chia, ta có các phép chia:

3 : 3 = 1

12 : 3 = 4

72 : 9 = 8

8 : 4 = 2

5 : 5 = 1

48 : 6 = 8

14 : 7 = 2

7 : 7 = 1

8 : 8 = 1

Những phép chia có kết quả bằng 1:

3 : 3 = 1

7 : 7 = 1

5 : 5 = 1

8 : 8 = 1

Câu 2 trang 50 bài 24: Luyện tập Vở bài tập Toán 3 Cánh diều

a) Tính nhẩm

4 : 1 = …

7 : 1 = …

5 : 1 = …

1 : 1 = …

Đáp án:

4 : 1 = 4

7 : 1 = 7

5 : 1 = 5

1 : 1 = 1

Nhận xét: Số nào chia cho 1 cũng có kết quả bằng chính số đó.

b) Viết ví dụ tương tự câu a rồi chia sẻ với bạn:

Đáp án:

2 : 1 = 2

5 : 1 = 5

4 : 1 = 4

7 : 1 = 7

Câu 3 trang 51 bài 24: Luyện tập Vở bài tập Toán 3 Cánh diều

a) Đọc nội dung sau và thảo luận với bạn:

Nhận xét: Trong một phép chia, số chia luôn phải khác 0.

b) Tính nhẩm:

0 : 7 = …

0 : 5 = …

0 : 10 = …

0 : 9 = …

0 : 4 = …

0 : 1 = …

Đáp án:

0 : 7 = 0

0 : 5 = 0

0 : 10 = 0

0 : 9 = 0

0 : 4 = 0

0 : 1 = 0

Nhận xét: Trong một phép chia, số 0 chia cho số nào khác 0 cũng có kết quả bằng 0.

c) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Đáp án:

Sửa lại các phép tính sai:

Phép tính sai

Sửa lại

8 : 1 = 1

8 : 1 = 8

2 : 0 = 0

0 : 2 = 0

3 : 0 = 0

0 : 3 = 0

Câu 4 trang 51 bài 24: Luyện tập Vở bài tập Toán 3 Cánh diều

Xem tranh rồi nêu một tình huống có phép chia:

Đáp án:

Tình huống 1:

Có 4 con gà, Bà và Mai đều cho gà ăn. Hỏi mỗi người cho bao nhiêu con gà ăn?

Bài giải:

Mỗi người cho số con gà ăn là:

4 : 2 = 2 (con)

Đáp số: 2 con gà.

Tình huống 2:

Trên sân có 12 quả bí ngô, Bà định chia đều vào 6 giỏ. Hỏi mỗi giỏ có bao nhiêu quả bí ngô?

Bài giải:

Mỗi giỏ có số quả bí ngô là:

12 : 6 = 2 (quả)

Đáp số: 2 quả bí ngô.

Tình huống 3:

Có 48 bắp ngô treo đều vào 6 dây. Hỏi mỗi dây treo bao nhiêu bắp ngô?

Bài giải:

Mỗi dây treo số bắp ngô là:

48 : 6 = 8 (bắp)

Đáp số: 8 bắp ngô.

----------------------------------------------------------

Trên đây là lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Bài 24: Luyện tập trang 50, 51. Ngoài ra, các bạn có thể xem thêm Toán lớp 3 Cánh diều - Tập 1. Đồng thời, để củng cố kiến thức, mời các em tham khảo các phiếu bài tập ở Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Cánh diềuTrắc nghiệm toán 3 Cánh diều

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh Diều

    Xem thêm