Vở bài tập Toán lớp 3 trang 6 Bài 2: Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 Cánh Diều
Giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 6, 7: Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 là lời giải chi tiết cho Bài 2 chương trình Toán lớp 3 tập 1 thuộc bộ sách Cánh Diều do VnDoc biên soạn để các em học sinh tham khảo lời giải và ôn tập lại kiến thức đã học nhằm giúp các em học tốt môn Toán lớp 3. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các bạn cùng luyện Giải Vở bài tập toán 3 Cánh Diều.
VBT Toán 3 Bài 2: Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 Cánh Diều
Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 6 Bài 1
Tính nhẩm
8 + 2 = ....... 38 + 2 = ....... 98 + 2 = ....... | 9 + 5 = ....... 19 + 5 = ....... 29 + 5 = ....... | 13 - 4 = ....... 23 - 4 = ....... 83 - 4 = ....... | 10 - 3 = ....... 50 - 3 = ....... 100 - 3 = ....... |
Đáp án:
8 + 2 = 10 38 + 2 = 40 98 + 2 = 100 | 9 + 5 = 14 19 + 5 = 24 29 + 5 = 34 | 13 - 4 = 9 23 - 4 = 19 83 - 4 = 79 | 10 - 3 = 7 50 - 3 = 47 100 - 3 = 97 |
Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 6 Bài 2
Đặt tính rồi tính
49 + 25 ...................... ...................... ...................... | 63 - 58 ...................... ...................... ...................... | 37 + 63 ...................... ...................... ...................... | 637 + 151 ...................... ...................... ...................... | 524 - 219 ...................... ...................... ...................... | 362 + 418 ...................... ...................... ...................... |
Đáp án:
Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ phải sang trái.
Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 6 Bài 3
Quyển sách có 148 trang. Minh đã đọc được 75 trang. Hỏi còn bao nhiêu trang sách Minh chưa đọc?
Bải giải
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Đáp án:
Số trang sách Minh chưa đọc = Số trang của quyển sách – Số trang Minh đã đọc.
Tóm tắt:
Quyển sách có: 148 trang sách
Đã đọc: 75 trang
Chưa đọc: .. .trang?
Bài giải
Còn lại số trang sách Minh chưa đọc là:
148 - 75 = 73 (trang sách)
Đáp số: 73 trang sách
Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 6 Bài 4
Ngày thứ nhất đội công nhân làm được 457 m đường, ngày thứ hai đội công nhân đó làm được nhiều hơn ngày thứ nhất 125 m đường. Hỏi ngày thứ hai đội công nhân đó làm được bao nhiêu mét đường?
Bải giải
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Đáp án:
Số mét đường ngày thứ hai làm được = Số mét đường ngày thứ nhất làm được + 125 m đường
Tóm tắt
Ngày thứ nhất: 457 m đường
Ngày thứ hai: nhiều hơn 125 m đường
Ngày thứ hai: ... m?
Bài giải
Ngày thứ hai đội công nhân đó làm được số mét đường là:
475 + 125 = 500 (m)
Đáp số: 500 mét đường
Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 7 Bài 5
Giải các bài toán sau (theo mẫu):
a) Duy cắt được 9 ngôi sao, Hiền cắt được 11 ngôi sao. Hỏi Hiền cắt được nhiều hơn Duy mấy ngôi sao?
Bải giải
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
b) Chú Tư thả xuống ao 241 con cá chép, 38 con cá rô phi. Hỏi chú Tư đã thả số cá rô phi ít hơn số cá chép bao nhiêu con?
Bải giải
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Đáp án:
a) Hiền cắt được nhiều hơn Duy số ngôi sao là:
11 - 9 = 2 (ngôi sao)
Đáp số: 2 ngôi sao
b)
Chú Tư thả số cá rô phi ít hơn cá chép số con là:
241 - 38 = 203 (con)
Đáp số: 203 con cá rô phi
....................
Trên đây là lời giải VBT Toán 3 Bài 2: Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 Cánh Diều trang 6, 7. Ngoài ra, các bạn có thể xem thêm: