Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Wiki tính chất hóa học của Chì

Tính chất hóa học và vật lý của Chì được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây.

I. Định nghĩa

- Chì là một kim loại phổ biến, từng được sử dụng phổ biến hàng ngàn năm trước do sự phân bố rộng rãi của nó, dễ chiết tách và dễ gia công. Nó dễ dát mỏng và dễ uốn cũng như dễ nung chảy.

- Kí hiệu: Pb

- Cấu hình electron: [Xe] 4f145d106s26p2

- Số hiệu nguyên tử: 82

- Khối lượng nguyên tử: 207 g/mol

- Vị trí trong bảng tuần hoàn

+ Ô: số 82

+ Nhóm: IVA

+ Chu kì: 6

- Đồng vị: 202Pb, 204Pb, 207Pb

- Độ âm điện: 12,33.

II. Tính chất vật lí & nhận biết

1. Tính chất vật lí:

- Chì có màu trắng bạc và sáng, bề mặt cắt còn tươi của nó xỉn nhanh trong không khí tạo ra màu tối. Nó là kim loại màu trắng xanh, rất mềm, dễ uốn và nặng, và có tính dẫn điện kém so với các kim loại khác.

- Chì là kim loại nặng, có khối lượng riêng là 11,34 g/cm3, nóng chảy ở 327,4oC và sôi ở 1745oC.

2. Nhận biết

- Sử dụng dung dịch kiềm đặc, thấy chì tan dần, sủi bọt khí không màu

Pb + 2NaOH (đặc) + 2H2O → Na2[Pb(OH)4] + H2

III. Tính chất hóa học

Chì có tính khử yếu. Pb → Pb2+ + 2e

a. Tác dụng với phi kim

Pb + F2 → PbF2

Pb + O2 → PbO

b. Tác dụng với axit

- Chì không tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng do các muối chì không tan bao bọc bên ngoài kim loại.

- Chì tan nhanh trong dung dịch H2SO4 đặc nóng

Pb + 3H2SO4 → Pb(HSO4)2 + SO2 + 2H2O.

- Chì dễ dàng tan trong dung dịch HNO3, tan chậm trong HNO3 đặc.

3Pb + 8HNO3 (loãng, nóng) → 3Pb(NO3)2 + 2NO + 4H2O.

c. Tác dụng với dung dịch kiềm

- Chì cũng tan chậm trong dung dịch kiềm nóng.

Pb + 2NaOH (đặc) + 2H2O → Na2[Pb(OH)4] + H2

IV. Trạng thái tự nhiên

- Chì kim loại có tồn tại trong tự nhiên nhưng ít gặp.

- Khoáng chì chủ yếu là galena (PbS), trong đó chì chiếm 86,6% khối lượng. Các dạng khoáng chứa chì khác như cerussite (PbCO3) và anglesite (PbSO4).

V. Điều chế

- Các quặng sunfua của chì được đốt cháy chủ yếu tạo ra chì oxit và một hỗn hợp sulfat và silicat của chì và các kim loại khác có trong quặng.

- Chì oxit tách ra từ quá trình đốt cháy được khử trong lò cao bằng than cốc

PbO + CO → Pb + CO2

VI. Ứng dụng

- Chì là thành phần chính tạo nên ắc quy, sử dụng cho xe.

- Chì được sử dụng như chất nhuộm trắng trong sơn.

- Chì sử dụng như thành phần màu trong tráng men đặc biệt là tạo màu đỏ và vàng.

- Chì dùng làm các tấm ngăn để chống phóng xạ hạt nhân.

- Chì thường được sử dụng trong nhựa PVC.

VII. Các hợp chất quan trọng của Chì

Chì (II) oxit: PbO

Chì (II) hidroxit: Pb(OH)2

Muối chì (II): Pb2+: PbCl2, Pb(NO3)2…….

Chì (IV) oxit: PbO2

Wiki tính chất hóa học của Chì trên đây được VnDoc sưu tầm và giới thiệu nhằm giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế và ứng dụng của tất cả các đơn chất, hợp chất hóa học đã học trong chương trình Hóa học.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Wiki Tính chất hóa học

    Xem thêm