Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 6 - Số học - Tuần 11 - Đề 1

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 6 - Số học

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 6 - Số học - Tuần 11 - Đề 1 bao gồm hệ thống kiến thức các dạng Toán tuần 11 lớp 6 có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, ôn tập các dạng toán ước chung lớn nhất. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Đề luyện cuối tuần Toán lớp 6 Tuần 11 - Đề 1 - Ước chung lớn nhất

Bài 1. Tìm ƯCLN(8, 20).

Bài 2. Tìm ƯCLN của:

a) 45 và 117;

b) 390 và 208;

c) 24, 36 và 60;

d) 16, 64 và 400.

Bài 3. Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của:

a) 54 và 36 ;

b) 65 và 125.

Bài 4. Cô giáo chủ nhiệm muốn chia 128 quyển vở, 48 bút chì và 192 tập giấy thành một số phần thưởng như nhau để thưởng cho các học sinh giỏi nhân dịp tổng kết năm học. Hỏi có thể chia được nhiều nhất là bao nhiêu phần thưởng? Mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, bao nhiêu bút chì, bao nhiêu tập giấy ?

Bài 5. Tìm số tự nhiên x, biết rằng 270 : x, 690 : x và 5 < x < 30.

Đáp án Đề luyện cuối tuần Toán lớp 6 Tuần 11 - Đề 1

Bài 1.

Vì Ư(8) = {1 ; 2 ; 4; 8} ; Ư(20) = {1 ; 2; 4 ; 5 ; 10 ; 20} nên ƯCLN(8, 20) = 4.

Vậy ƯCLN(8, 20) = 4.

Bài 2.

a) 45 và 117

Vì Ư(45) = {1 ; 5 ; 9; 45} ; Ư(117) = {1 ; 3; 9; 13 ; 39 ; 117} nên ƯCLN(45, 117) = 9.

Vậy ƯCLN(45, 117) = 9.

b) 390 và 208

Vì Ư(390) = {1 ; 2 ; 6; 10; 39; 15; 26; 65; 195; 390} ; Ư(208) = {1 ; 2; 4; 8; 26; 13; 16; 52; 104; 208} nên ƯCLN(390, 208) = 26.

Vậy ƯCLN(390, 208) = 26.

c) 24, 36 và 60

Vì Ư(24) = {1 ; 2 ; 3; 4; 6; 8; 12; 24}

Ư(36) = {1 ; 2; 3; 4; 9; 12; 18; 36}

Ư(60)= { 1; 2; 3; 4; 6; 5; 10; 12; 15; 20; 30; 60}

nên ƯCLN(24, 36, 60) = 12.

d) 16, 64 và 400.

Vì Ư(16) = {1; 2; 4; 8; 16} ;

Ư(64) = {1 ; 2; 4; 8; 16; 32; 64}

Ư(400)= {1; 2; 4; 5; 8; 16; 25; 50; 80; 100; 200; 400}

nên ƯCLN(16, 64, 400) = 16

Bài 3. a) ƯCLN(54, 36) = 18. Nên ƯC(54, 36) = (1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 9 ; 18).

b) ƯCLN(65, 125) = 5. Do đó ƯC(65, 125) = (1 ; 5).

Bài 4. Gọi số phần thưởng là a, a ∈ N* thì 128 chia hết cho a, 48 chia hết cho a và 192 chia hết cho a và a lớn nhất nên a là ƯCLN (128, 48, 192). Ta có: 128 = 27 ; 48 = 24.3 ; 192 = 26.3. Vậy ƯCLN (128 , 48, 192) = 24 = 16.

Trả lời. Cô giáo chủ nhiệm có thể chia được nhiều nhất thành 16 phần thưởng. Mỗi phần thưởng có 8 quyển vở, 3 bút chì và 12 tập giấy.

Bài 5. 270 = 2.5.33. 690 = 2.3.5.23.

ƯCLN (270, 690) = 2.3.5 = 30.

ƯC (270, 690) = Ư(30) = {1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 6 ; 10 ; 15 ; 30}.

Vì 5 < x < 30, do đó x∈ {6 ; 10 ; 15}.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 6 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 hay đề thi học kì 2 lớp 6 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 6 hơn mà không cần sách giải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
10
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập cuối tuần Toán 6

    Xem thêm