Chọn đáp án đúng.
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật nào cho dưới đây?

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Kết nối tri thức - Tuần 19 - Thứ 5 gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng được học ở Tuần 19 trong chương trình Toán lớp 5 Tập 2 Kết nối tri thức.
Chọn đáp án đúng.
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật nào cho dưới đây?

Chọn đáp án đúng.
Một sân chơi hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 500, chiều dài của sân chơi đó đo được 20 cm. Tính diện tích thực tế của sân chơi theo đơn vị mét vuông.
Bài giải
Chiều dài thực tế của sân chơi là:
20 x 500 = 10 000 (cm) = 100 m
Chiều rộng thực tế của sân chơi là:
(m)
Diện tích của sân chơi là:
100 x 40 = 4 000 (m2)
Đáp số: 4 000 m2.
Điền vào ô trống.
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 600, một hình vuông có chu vi là 60 cm. Tính diện tích hình vuông đó ngoài thực tế.

Diện tích của hình vuông là 0,81 ha.
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 600, một hình vuông có chu vi là 60 cm. Tính diện tích hình vuông đó ngoài thực tế.

Diện tích của hình vuông là 0,81 ha.
Bài giải
Cạnh của hình vuông trên bản đồ là:
60 : 4 = 15 (cm)
Ngoài thực tế, cạnh của hình vuông là:
15 x 600 = 9 000 (cm) = 90 m
Diện tích của hình vuông ngoài thực tế là:
90 x 90 = 8 100 (m2) = 0,81 ha
Đáp số: 0,81 ha
Chọn đáp án đúng.
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 600 000 quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh tới thành phố Biên Hòa đo được 10 cm. Hỏi độ dài thật của quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh tới thành phố Biên Hòa là bao nhiêu ki-lô-mét?

Độ dài thật của quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh tới thành phố Biên Hòa là:
600 000 x 10 = 6 000 000 (cm) = 60 km
Đáp số: 60 km.
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100, chiều dài phòng học của lớp em đo được là 6 cm. Hỏi chiều dài thật của phòng học đó mấy mét?
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học là:
6 x 100 = 600 (cm) = 6 m
Đáp số: 6 m
Điền vào ô trống.
Hoàn thành bảng sau:

| Tỉ lệ bản đồ | 1 : 50 | 1 : 200 | 1: 100 000 ||100000 |
| Độ dài trên bản đồ | 10 cm | 15 cm | 1 cm |
| Độ dài thật | 500 cm | 30 m | 1 km |
Hoàn thành bảng sau:

| Tỉ lệ bản đồ | 1 : 50 | 1 : 200 | 1: 100 000 ||100000 |
| Độ dài trên bản đồ | 10 cm | 15 cm | 1 cm |
| Độ dài thật | 500 cm | 30 m | 1 km |
Điền vào ô trống.
Hoàn thành bảng sau:

|
Tỉ lệ bản đồ |
1 : 500 |
1 : 10 000 |
1 : 2 000 |
|
Độ dài trên bản đồ (cm) |
5 |
22 |
4 |
|
Độ dài thật (m) |
25 |
2 200 |
80 |
Hoàn thành bảng sau:

|
Tỉ lệ bản đồ |
1 : 500 |
1 : 10 000 |
1 : 2 000 |
|
Độ dài trên bản đồ (cm) |
5 |
22 |
4 |
|
Độ dài thật (m) |
25 |
2 200 |
80 |
Chọn đáp án đúng.
Chọn đáp án đúng.
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, quãng đường từ A đến B đo được 2 dm. Như vậy độ dài thật của quãng đường từ A đến B là:

Độ dài thật của quãng đường AB là:
10 000 x 2 = 20 000 (dm) = 2 000 m = 2 km
Chọn đáp án đúng.
Quãng đường từ Đà Lạt đến thành phố Hồ Chí Minh dài 310 km.
Vậy trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó ứng với độ dài là:

Bài giải
Đổi 310 km = 31 000 000 cm
Độ dài quãng đường đó trên bản đồ là:
31 000 000 : 2 000 000 = 15,5 (cm)
Đáp số: 15,5 cm.
Điền vào ô trống.
Khoảng cách giữa hai thành phố là 200 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 000, khoảng cách giữa hai thành phố là bao nhiêu xăng-ti-mét?

Khoảng cách giữa hai thành phố trên bản đồ là 50 cm.
Khoảng cách giữa hai thành phố là 200 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 000, khoảng cách giữa hai thành phố là bao nhiêu xăng-ti-mét?

Khoảng cách giữa hai thành phố trên bản đồ là 50 cm.
Bài giải
Đổi 200 km = 20 000 000 cm
Khoảng cách giữa hai thành phố trên bản đồ là:
20 000 000 : 400 000 = 50 (cm)
Đáp số: 50 cm
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: