Chọn đáp án đúng.
Hiệu của hai số là 38. Biết số lớn bằng số bé. Hai số đó là:

Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Giá trị của một phần là:
38 : 2 = 19
Số lớn là:
19 x 5 = 95
Số bé là:
95 - 38 = 57
Đáp số: 95 và 57.
Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Kết nối tri thức - Tuần 20 - Thứ 4 gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó được học ở Tuần 20 trong chương trình Toán lớp 5 Tập 2 Kết nối tri thức.
Chọn đáp án đúng.
Hiệu của hai số là 38. Biết số lớn bằng số bé. Hai số đó là:

Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Giá trị của một phần là:
38 : 2 = 19
Số lớn là:
19 x 5 = 95
Số bé là:
95 - 38 = 57
Đáp số: 95 và 57.
Chọn đáp án đúng.
Biết hiệu của số bị trừ và số trừ là 52,8 và số bị trừ bằng số trừ. Vậy số trừ là:

Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 5 = 2 (phần)
Số bị trừ là:
52,8 : 2 x 5 = 132
Đáp số: 132
Điền vào ô trống.
Một cửa hàng bán được số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 60 kg. Biết rằng cửa hàng bán số gạo nếp bằng
số gạo tẻ. Tính số tiền bán mỗi loại gạo, biết giá tiền mỗi ki-lô-gam gạo nếp và gạo tẻ lần lượt là 32 000 đồng và 23 000 đồng.

Số tiền bán gạo tẻ nếp là 11 520 000||11520000 đồng
Số tiền bán gạo tẻ là 9 660 000||9660000 đồng.
Một cửa hàng bán được số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 60 kg. Biết rằng cửa hàng bán số gạo nếp bằng
số gạo tẻ. Tính số tiền bán mỗi loại gạo, biết giá tiền mỗi ki-lô-gam gạo nếp và gạo tẻ lần lượt là 32 000 đồng và 23 000 đồng.

Số tiền bán gạo tẻ nếp là 11 520 000||11520000 đồng
Số tiền bán gạo tẻ là 9 660 000||9660000 đồng.
Bài giải
Hiệu phần bằng nhau là:
7 - 6 = 1 (phần)
Số ki-lô-gam gạo nếp đã bán là:
60 : 1 x 6 = 360 (kg)
Số ki-lô-gam gạo tẻ đã bán là:
360 + 60 = 420 (kg)
Số tiền bán gạo nếp là:
360 x 32 000 = 11 520 000 (đồng)
Số tiền bán gạo tẻ là:
420 x 23 000 = 9 660 000 (đồng)
Đáp số: 11 520 000 đồng gạo nếp;
9 660 000 đồng gạo tẻ.
Chọn đáp án đúng.
Biết nếu giảm số thứ hai đi 4 lần thì được số thứ nhất mà nếu lấy số thứ hai trừ số thứ nhất thì được 78. Hai số cần tìm là:

Bài giải
Theo đề bài ta có: số thứ hai gấp 4 lần số thứ nhất và hiệu của hai số là 78.
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 1 = 3 (phần)
Giá trị của một phần hay số thứ nhất là:
78 : 3 = 26
Số thứ hai là:
26 x 4 = 104
Đáp số: 26 và 104.
Chọn đáp án đúng.
Một hình chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài 24 cm, biết chiều rộng bằng chiều dài. Diện tích hình chữ nhật đó là:

Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 2 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
24 : 3 x 5 = 40 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
40 - 24 = 16 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
40 x 16 = 640 (cm2)
Đáp số: 640 cm2.
Điền vào ô trống.
Mẹ Nam sinh Nam năm 27 tuổi. Sau 5 năm nữa, số tuổi của mẹ Nam gấp 4 lần số tuổi của Nam. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

Hiện nay, mẹ Nam 31 tuổi, Nam 4 tuổi.
Mẹ Nam sinh Nam năm 27 tuổi. Sau 5 năm nữa, số tuổi của mẹ Nam gấp 4 lần số tuổi của Nam. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

Hiện nay, mẹ Nam 31 tuổi, Nam 4 tuổi.
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 1 = 3 (phần)
Giá trị của một phần là:
27 : 3 = 9
Số tuổi của mẹ sau 5 năm nữa là:
9 x 4 = 36 (tuổi)
Số tuổi của mẹ Nam hiện nay là:
36 - 5 = 31 (tuổi)
Số tuổi của Nam hiện nay là:
31 - 27 = 4 (tuổi)
Đáp số: Mẹ Nam: 31 tuổi
Nam: 4 tuổi.
Chọn đáp án đúng.
Hiệu hai số là 30. Tỉ số giữa hai số là 7 : 4. Số bé là:

Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 4 = 3 (phần)
Giá trị của một phần là:
30 : 3 = 10
Số bé là:
10 x 3 = 30
Đáp số: 30
Chọn đáp án đúng.
Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24 cm, biết chiều rộng bằng chiều dài. Chu vi hình chữ nhật đó là:

Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 2 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
24 : 3 x 5 = 40 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
40 - 24 = 16 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(40 + 16) x 2 = 112 (cm)
Đáp số: 112 cm.
Chọn đáp án đúng.
Biết hiệu của số bị trừ và số trừ là 52,8 và số bị trừ bằng số trừ. Vậy số bị trừ là:

Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 5 = 2 (phần)
Số bị trừ là:
52,8 : 2 x 7 = 184,8
Đáp số: 184,8
Điền vào ô trống.
Có hai thùng đựng dầu, thùng thứ nhất đựng ít hơn thùng thứ hai 36 lít dầu. Biết số lít dầu trong thùng thứ nhất bằng
số lít dầu trong thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?

Thùng thứ nhất có 54 lít dầu, thùng thứ hai có 90 lít dầu.
Có hai thùng đựng dầu, thùng thứ nhất đựng ít hơn thùng thứ hai 36 lít dầu. Biết số lít dầu trong thùng thứ nhất bằng
số lít dầu trong thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?

Thùng thứ nhất có 54 lít dầu, thùng thứ hai có 90 lít dầu.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Thùng thứ nhất có số lít dầu là:
36 : 2 x 3 = 54 (lít)
Thùng thứ hai có số lít dầu là:
54 + 36 = 90 (lít)
Đáp số: Thùng thứ nhất: 54 lít
Thùng thứ hai: 90 lít
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: