Bài tập Hóa 8 nghỉ dịch Covid-19 Tuần 22
Bài tập Hóa 8 nghỉ dịch Tuần 22 Có đáp án
Bài tập Hóa 8 nghỉ dịch Covid-19 Tuần 22 được VnDoc biên sọan giúp các thầy cô có thêm tài liệu gửi tới các bạn học sinh trong thời gian nghỉ dịch, kịp thời củng cố, ôn luyện cho các em học sinh, cũng như giúp các em ôn luyện các dạng bài tập đã được học. Mời các bạn tham khảo.
- Bài tập Tết môn Hóa học lớp 8 năm 2021
- Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8
- Tóm tắt kiến thức Hóa học 8
Phần 1. Câu hỏi bài tập
Câu 1. Cân bằng các phương trình hóa học
1) MgCl2 + KOH → Mg(OH)2 + KCl
2) Cu(OH)2 + HCl → CuCl2 + H2O
3) AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + NaCl + H2O
4) FeO + HCl → FeCl2 + H2O
5) Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
6) Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaNO3
7) P + O2 → P2O5
8) F2 + 2NaOH → 2NaF + OF2 + H2O
9) NO + O2 → NO2
10) NO2 + O2 + H2O → HNO3
11) KI + O3 + H2O → KOH + I2 + O2
12) Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O
Câu 2. Nhiệt phân 2,45 g KClO3 thu được O2. Cho Zn tác dụng với O2 vừa thu được . Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng
Câu 3. Đốt cháy 13 gam một kim loại hóa trị II trong oix dư, thu được 16,2 gam chất rắn. Xác định kim loại đó.
Câu 4. Cho 13 gam Kẽm tác dụng vứi 24,5 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro (đktc) và chất còn dư
a) Viết phương trình phản ứng hóa học
b) Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.
c) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng
Câu 5. Phân loại và gọi tên các oxit sau:
CTHH | Phân loại | Tên gọi | Axit tương ứng | Bazo tương ứng |
Na2O | ||||
Li2O | ||||
CO2 | ||||
SO3 | ||||
Al2O3 | ||||
FeO | ||||
CuO | ||||
P2O5 | ||||
SiO2 | ||||
N2O5 |
Phần 2. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Câu 1.
1) MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 + 2KCl
2) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
3) AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
4) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
5) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
6) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3
7) 4P + 5O2 → 2P2O5
8) F2 + 2NaOH → 2NaF + OF2 + H2O
9) 2NO + O2 → 2NO2
10) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
11) 2KI + O3 + H2O → 2KOH + I2 + O2
12) Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Câu 2.
nKClO3 = 2,45/122,5 = 0,02 mol
Phương trình hóa học: 2KClO3 → 2KCl + 3O2
Theo phương trình: 2 2 3
Theo đề bài: 0,02 → 0,02 → 0,03 mol
Phương trình hóa học: 2Zn + O2 → 2ZnO
0,03 → 0,06 mol
Sau phản ứng thu được KCl và ZnO
m = 0,06.81+ 0,02.74,5 = 6,35 g
Câu 3.
Phương trình hóa học của phản ứng:
2R + O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2RO
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mhh + moxi = moxit => moxi = moxit - mhh = 16,2 - 13 = 3,2 gam
Số mol của oxi bằng
\(n_{O_{2}} = \frac{3,2}{32} = 0,1\left(mol\right)\)
Xét phương trình: 2R + O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2RO
Theo PTHH: 2 mol 1 mol
Theo đề bài: 0,2 mol ← 0,1mol
Từ phương trình hóa học số mol R bằng: nR = 0,2 mol
Khối lượng mol của kim loại R bằng: \(M_{R} = \frac{m_{R}}{n_{R}} = \frac{13}{0,2} = 65\left(g/ mol\right)\)
Vậy R có khối lượng mol bằng 65 tra bảng SGk/42 kim loại đó là Zn.
Câu 4.
a) Phương trình phản ứng hóa học:
Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2
b) nZn = \(\frac{13}{65}\) = 0,2 mol
nH2SO4 = \(\frac{24,5}{98}\) = 0,25 mol
Phương trình phản ứng hóa học: Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2
Theo phương trình: 1 mol 1 mol 1 mol
Theo đầu bài: 0,2 mol 0,25 mol
Xét tỉ lệ: \(\frac{0,2}{1}<\frac{0,25}{1}\)
Zn phản ứng hết, H2SO4 dư, phản ứng tính theo số mol Zn
Số mol của khí H2 phản ứng là: nZn = nH2 = 0,2 mol
Thể tích khí H2 bằng: VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 lít
c) Chất còn lượng sau phản ứng là ZnSO4 và H2SO4 dư
Số mol của ZnSO4 bằng: nZnSO4 = nZn = 0,2 mol
Khối lượng của ZnSO4 bằng: mZnSO4 = 0,2 . 161 = 32,2 gam
Số mol của H2SO4 dư = Số mol của H2SO4 ban đầu - Số mol của H2SO4 phản ứng = 0,25 - 0,2 = 0,05 mol
Khối lương H2SO4 dư = 0,05 . 98 = 4,9 gam
Câu 5.
CTHH | Phân loại | Tên gọi | Axit tương ứng | Bazo tương ứng |
Na2O | Oxit bazơ | Natri oxit | x | NaOH |
Li2O | Oxit bazơ | liti oxit | x | LiOH |
CO2 | Oxit axit | cacbon đioxit | H2CO3 | x |
SO3 | Oxit axit | Lưu huỳnh trioxit | H2SO4 | x |
Al2O3 | Oxit bazơ | Nhôm oxit | x | Al(OH)3 |
FeO | Oxit bazơ | Sắt (II) oxit | x | Fe(OH)2 |
CuO | Oxit bazơ | Đồng (II) oxit | x | Cu(OH)2 |
P2O5 | Oxit axit | điphotpho pentaoxit | H3PO4 | x |
SiO2 | Oxit axit | Silic đioxit | H2SiO3 | x |
N2O5 | Oxit axit | Đinito pentaoxit | HNO3 | x |
....................................
Ngoài Bài tập Hóa 8 nghỉ dịch Covid-19 Tuần 22. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học học kì 1 lớp 8, đề thi học học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì 2 lớp 8 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.