Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập nâng cao Toán lớp 1: Bài toán có lời văn

Bài tập Toán lớp 1: Giải bài toán có lời văn được VnDoc biên soạn bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ngoài bài tập trong sách giáo khoa (sgk) có thể luyện tập thêm các dạng bài tập liên quan đến các bài toán có lời văn - một dạng toán nâng cao đối với các em học sinh lớp 1. Đây là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô và các vị phụ huynh lên kế hoạch ôn tập học kì môn Toán lớp 1. Các em học sinh có thể luyện tập nhằm củng cố thêm kiến thức lớp 1 của mình. Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tiết.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các em học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 1 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 1. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bài tập Toán lớp 1 nâng cao: Giải bài toán có lời văn

A. Các bước khi giải bài toán có lời văn

1. Đọc kỹ đề bài và tìm hiểu nội dung của bài toán

+ Tìm được phần đã cho (đề bài) và phần phải tìm (yêu cầu của đề bài) để từ đó tim ra mối quan hệ giữa phần đã cho và phần phải tìm.

2. Quy trình thực hiện một bài toán hoàn chỉnh

+ Tóm tắt đề bài: bằng các cách như tóm tắt dưới dạng sơ đồ, đoạn thẳng; toám tắt dưới dạng hình vẽ minh họa; tóm tắt dưới dạng câu văn ngắn gọn.

+ Lựa chọn phép tính thích hợp để giải toán như “nhiều hơn”, “ít hơn”,”cho đi”, “nhận thêm”, “tổng cộng”, “tất cả”,…

+ Trình bày lời giải

3. Ví dụ minh họa:

Lớp 1A có 15 học sinh giỏi. Lớp 1B có ít hơn lớp 1A là 3 học sinh giỏi. Hỏi lớp 1B có bao nhêu học sinh giỏi?

Tóm tắt bài toán:

Lớp 1A: 15 học sinh giỏi

Lớp 1B kém lớp 1A: 3 học sinh giỏi

Lớp 1B:…học sinh giỏi?

Trình bày lời giải:

Số học sinh giỏi lớp 1B là:

15 - 3 = 12 (học sinh giỏi)

Đáp số: 12 học sinh giỏi

B. Bài tập về các bài toán có lời văn

I. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Hoa có 8 quyển vở, Hoa cho em gái 3 quyển vở. Hỏi Huệ còn lại bao nhiêu quyển vở?

A. 5 quyển vở B. 6 quyển vở C. 7 quyển vở D. 8 quyển vở

Câu 2: Một cửa hàng có 19 con búp bê, đã bán đi 5 con búp bê. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu con búp bê?

A. 13 con búp bê B. 14 con búp bê C. 15 con búp bê D. 16 con búp bê

Câu 3: Tổ 1 có 8 hoa điểm tốt, tổ 2 có 2 hoa điểm tốt, tổ 3 có 5 hoa điểm tốt. Hỏi cả ba tổ có tất cả bao nhiêu hoa điểm tốt?

A. 13 hoa điểm tốt B. 14 hoa điểm tốt

C. 15 hoa điểm tốt D. 16 hoa điểm tốt

Câu 4: Cho đề bài đã được tóm tắt dưới đây:

Táo: 5 quả

Lê: 6 quả

Cả hai:…quả?

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

A. 1 B. 9 C. 2 D. 11

Câu 5: Cho bài toán: “Có 14 con chim đậu đang đậu trên cành cây, một lúc sau 3 con chim bay đi. Hỏi trên cành cây còn lại bao nhiêu con chim?”. Phép tính đúng để giải bài toán này là:

A. 14 - 3 = 11 B. 14 + 3 = 17

Câu 6: Cô giáo có 20 cái kẹo. Cô giáo cho bạn Hà 4 cái, cho bạn Ngọc 5 cái. Hỏi cô giáo còn lại bao nhiêu cái kẹo?

A. 9 cái kẹo B. 10 cái kẹo C. 11 cái kẹo D. 12 cái kẹo

Câu 7: Hạ có 19 quả táo, Hạ cho Ngọc 2 quả và cho Lan 3 quả. Hỏi Hạ còn lại bao nhiêu quả táo?

A. 10 quả B. 12 quả C. 13 quả D. 14 quả

Câu 8: Nhà bà có tất cả 64 quả bưởi và mít, trong đó số quả mít là 22 quả. Vậy số quả bưởi là

A. 40 quả B. 42 quả C. 44 quả D. 46 quả

Câu 9: Đoạn thẳng AB dài 12cm, đoạn thẳng BC dài hơn đoạn thẳng AB là 11cm. Đoạn thẳng BC dài là:

A. 22cm B. 23cm C. 24cm D. 25cm

Câu 10: Thêm 3 người lê xe buýt thì trên xe có 15 người. Hỏi ban đầu xe buýt có bao nhiêu người?

A. 12 người B. 13 người C. 14 người D. 15 người

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Tổ 1 có 12 bạn học sinh, nếu tổ một thêm 2 bạn nữa thì số bạn ở tổ 1 bằng số bạn ở tổ 2. Hỏi tổ 2 có bao nhiêu bạn học sinh?

Bài 2: Minh có một số kẹo là số nhỏ nhất có hai chữ số. Hải có số kẹo ít hơn Minh 3 chiếc. Hỏi Hải có bao nhiêu chiếc kẹo?

Bài 3: Nhà Ly có 36 con gà, trong đó có 21 con gà trống, còn lại là gà mái. Mẹ Ly đem di bán 15 con gà cả gà trống cả gà mái. Hỏi:

a, Nhà Ly còn lại mấy con gà?

b, Đếm số gà còn lại thì chỉ còn 10 con gà trống. Hỏi nhà Ly còn lại mấy con gà trống?

Bài 4: Anh có 15 quả bóng đỏ và 10 quả bóng xanh. Anh cho em 5 quả bóng. Hỏi anh còn lại bao nhiêu quả bóng?

Bài 5: Hai gà mẹ ấp nở ra được tổng cộng 24 gà con, biết rằng gà mẹ thứ nhất ấp nở được số gà con bằng số nhỏ nhất có hai chữ số. Hỏi gà mẹ thứ hai ấp nở được bao nhiêu gà con?

Bài 6: Bạn Lan có 47 quả bóng, bạn Lan có nhiều hơn bạn Hoàng 16 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu quả bóng?

Bài 7: Hà hái được 16 bông hoa, Mai hái được số bông hoa là số liền sau số 22. Hỏi cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa?

C. Hướng dẫn giải bài tập về các bài toán có lời văn

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
ABCDA
Câu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
CDBBA

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

Giải thích đề bài: vì tổ 1 thêm 2 bạn nữa thì số bạn ở tổ 1 bằng số bạn ở tổ 2 nên số bạn học sinh ở tổ 2 nhiều hơn số bạn học sinh ở tổ 1 2 bạn học sinh.

Bài giải:

Tổ 2 có số bạn học sinh là:

12 + 2 = 14 (bạn học sinh)

Đáp số: 14 bạn học sinh

Bài 2:

Giải thích đề bài: vì số nhỏ nhất có hai chữ số là số 10 nên số kẹo của Minh là 10 chiếc kẹo.

Bài giải:

Bạn Hải có số chiếc kẹo là:

10 - 3 = 7 (chiếc kẹo)

Đáp số: 7 chiếc kẹo

Bài 3:

Bài giải:

a, Nhà Ly còn lại số con gà là:

36 - 15 = 21 (con gà)

b, Nhà Ly còn lại số gà trống là: 21 - 10 = 11 (con gà trống)

Đáp số: a, 21 con gà b, 11 con gà trống

Bài 4:

Bài giải:

Anh có tất cả số quả bóng là: 15 + 10 = 25 (quả bóng)

Anh còn lại số quả bóng là: 25 - 5 = 20 (quả bóng)

Đáp số: 20 quả bóng

Bài 5:

Giải thích đề bài: vì số nhỏ nhất có hai chữ số là số 10 nên số gà mà gà mẹ thứ nhất ấp nở là 10 con gà

Bài giải:

Số gà con mà gà mẹ thứ hai đã ấp nở là:

24 - 10 = 14 (con gà)

Đáp số: 14 con gà

Bài 6:

Giải thích đề bài: để tính được hai bạn có bao nhiêu quả bóng cần tìm xem bạn Hoàng có bao nhiêu quả bóng.

Bài giải:

Số quả bóng bạn Hoàng có là:

47 - 16 = 31 (quả bóng)

Hai bạn có số quả bóng là:

47 + 31 = 78 (quả bóng)

Đáp số: 78 quả bóng

Bài 7:

Giải thích đề bài: vì số liền sau của số 22 là số 23 nên số hoa Mai đã hái được là 23 bông hoa

Bài giải:

Hai bạn hái được số bông hoa là:

16 + 23 = 39 (bông hoa)

Đáp số: 39 bông hoa

-----------

Trong quá trình học môn Toán lớp 1, các em học sinh chắc hẳn sẽ gặp những bài toán khó, phải tìm cách giải quyết. Hiểu được điều này, VnDoc đã sưu tầm và chọn lọc thêm phần Giải bài tập toán lớp 1 hay Lý thuyết Toán lớp 1 để giúp các em học sinh học tốt hơn.

Ngoài bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 chuyên đề này, các em học sinh có thể tham khảo thêm các đề thi học kì 2 môn Toán, môn Tiếng Việt, chuẩn bị tốt kiến thức cho kì thi học kì 2 sắp tới.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Môn Toán Lớp 1 Nâng Cao

    Xem thêm