Bài tập nâng cao Toán lớp 1: Bài toán liên quan đến tính tuổi
Bài toán tính tuổi lớp 1
Bài tập Toán lớp 1: Giải bài toán liên quan đến tính tuổi được VnDoc biên soạn bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ngoài bài tập trong sách giáo khoa (sgk) có thể luyện tập thêm các dạng bài tập liên quan đến các bài toán có lời văn cũng như cách giải bài toán tính tuổi - một dạng toán nâng cao đối với các em học sinh lớp 1. Đây là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô và các vị phụ huynh lên kế hoạch ôn tập học kì môn Toán lớp 1. Các em học sinh có thể luyện tập nhằm củng cố thêm kiến thức lớp 1 của mình. Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tiết.
- Bài tập toán có lời văn lớp 1
- Giải bài tập trang 117, 118 SGK Toán 1: Giải toán có lời văn
- Giải bài tập trang 115, 116 SGK Toán 1: Bài toán có lời văn
- Bài tập nâng cao Toán lớp 1: Bài toán có lời văn
A. Các kiến thức cần nhớ về bài toán liên quan đến tính tuổi
1. Đọc kỹ đề bài và tìm hiểu nội dung của bài toán
+ Tìm được phần đã cho (đề bài) và phần phải tìm (yêu cầu của đề bài) để từ đó tim ra mối quan hệ giữa phần đã cho và phần phải tìm.
+ Một điều đặc biệt lưu ý là theo thời gian, tuổi của tất cả mọi người đều tăng lên như nhau nên hiệu số tuổi giữa hai người là một số không đổi.
2. Quy trình thực hiện một bài toán hoàn chỉnh
+ Tóm tắt đề bài: bằng các cách như tóm tắt dưới dạng sơ đồ, đoạn thẳng; toám tắt dưới dạng hình vẽ minh họa; tóm tắt dưới dạng câu văn ngắn gọn.
+ Lựa chọn phép tính thích hợp để giải toán như “nhiều hơn”, “ít hơn”,”cho đi”, “nhận thêm”, “tổng cộng”, “tất cả”,…
+ Trình bày lời giải
3. Ví dụ minh họa:
Năm nay em 6 tuổi, anh 11 tuổi. Hỏi sau 4 năm nữa anh hơn em bao nhiêu tuổi?
Lời giải:
Cách 1:
Năm nay anh hơn em số tuổi là:
11 - 6 = 5 (tuổi)
Vì sau mỗi năm, tuổi của anh và tuổi của em đều tăng lên nên hiệu số tuổi giữa anh và em không thay đổi
Vậy sau 4 năm tuổi anh hơn tuổi em: 5 (tuổi).
Đáp số: 5 tuổi
Cách 2:
Sau 4 năm nữa, tuổi của em là:
6 + 4 = 10 (tuổi)
Sau 4 năm nữa, tuổi của anh là:
11 + 4 = 15 (tuổi)
Sau 4 năm nữa, anh hơn em số tuổi là:
15 - 10 = 5 (tuổi)
Đáp số: 5 tuổi
B. Bài tập về các bài toán liên quan đến tính tuổi
Bài 1: Hiện nay chị hơn em 8 tuổi. Hỏi sau 3 năm nữa chị hơn em bao nhiêu tuổi?
Bài 2: Hoa nói: “Hè này em mình có số tuổi bằng kết quả của bốn số khác nhau nhỏ nhất cộng lại”. Hỏi khi đến hè, em của Hoa bao nhiêu tuổi?
Bài 3: Em hỏi anh: “Anh năm nay bao nhiêu tuổi”. Anh trả lời: “4 năm nữa thì tuổi của em bằng tuổi của anh hiện nay”. Biết rằng tuổi em hiện nay là 6 tuổi. Hãy tính xem năm nay anh bao nhiêu tuổi?
Bài 4: Hoa 10 tuổi, Bình lớn hơn Hoa 2 tuổi, Ánh nhiều hơn Bình 3 tuổi. Hỏi bạn Ánh bao nhiêu tuổi?
Bài 5: Bạn An hỏi bạn Bình : “Năm nay bố bạn bao nhiêu tuổi?”. Bình trả lời : “Tuổi của mẹ tớ là số liền sau của 34, còn bố tớ hơn mẹ tớ 4 tuổi”. Em hãy tính xem hiện nay bố bạn Bình bao nhiêu tuổi ?
Bài 6: Hiện nay tuổi của mẹ Lan và Lan cộng lại bằng 51. Hỏi sau bốn năm nữa, tuổi của Lan và mẹ Lan cộng lại bằng bao nhiêu?
Bài 7: Ông năm nay 68 tuổi . Nếu đem tuổi ông trừ đi 32 thì được tuổi bố. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?
Bài 8: Hà hỏi Lan: ”Ông bạn năm nay bao nhiêu tuổi mà trông già thế?” Lan đáp :”Ông tớ kém 8 tuổi thì bằng số lớn nhất có hai chữ số”.Vậy ông của Lan bao nhiêu tuổi?
Bài 9: Năm nay Hà 7 tuổi. Hà có 2 em sinh đôi là Na và Mít. Biết 2 em kém Hà 4 tuổi. Hỏi nếu lấy tuổi của cả 3 chị em cộng lại thì được số tuổi là bao nhiêu?
Bài 10: 5 năm trước, Tùng 10 tuổi, em Nga 5 tuổi. Hỏi hiện nay, số tuổi của 2 anh em cộng lại là bao nhiêu?
Bài 11: Tuổi của bà và Nam cộng lại được 67 tuổi. Tuổi của Nam và mẹ cộng lại được 34 tuổi. Biết bà năm nay 63 tuổi. Tính tuổi của mẹ?
C. Hướng dẫn giải bài tập về các bài toán liên quan đến tính tuổi
Bài 1:
Bài giải:
Vì sau mỗi năm, tuổi của chị và tuổi của em đều tăng lên nên hiệu số tuổi giữa chị và em không thay đổi
Vậy sau 3 năm tuổi chị hơn tuổi em: 8 (tuổi).
Đáp số: 8 tuổi
Bài 2:
Giải thích đề bài: 4 số khác nhau nhỏ nhất là 0, 1, 2 và 3
Bài giải:
Tuổi em của Hoa khi đến hè là: 0 + 1 + 2 + 3 = 6 (tuổi)
Đáp số: 6 tuổi
Mời các bạn tải về để xem tiếp nội dung cùng đáp án
VNDOC gợi ý: