Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập nâng cao Toán lớp 1: Phép cộng và trừ không nhớ trong phạm vi 100

Bài tập Toán lớp 1: Phép cộng và phép trừ không nhớ trong phạm vi 100 gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ngoài bài tập trong sách giáo khoa (sgk) có thể luyện tập thêm các dạng bài tập liên qua đến phép cộng và phép trừ không nhớ trong phạm vi 100. Đây là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô và các vị phụ huynh lên kế hoạch ôn tập học kì môn Toán lớp 1. Các em học sinh có thể luyện tập nhằm củng cố thêm kiến thức lớp 1 của mình. Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tiết.

A. Kiến thức cần nhớ về phép cộng và trừ không nhớ trong phạm vi 100

+ Kỹ năng đặt tính, làm tính cộng các số có hai chữ số, làm tính trừ các số có hai chữ số

+ Bước đầu biết về tính chất của phép cộng. Khi đổi chỗ hay số trong một phép cộng thì kết quả không thay đổi

* Các dạng toán:

Dạng 1: Thực hiện phép tính.

Thực hiện phép tính cộng, trừ số có hai chữ số (không nhớ):

- Đặt tính sao cho các số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

- Thực hiện phép tính từ phải sang trái, từ hàng đơn vị đến hàng chục.

Dạng 2: Bài toán có lời văn

- Đọc và phân tích đề bài: Xác định các số đã cho, số lượng tăng hoặc giảm và yêu cầu của bài toán.

- Tìm lời giải cho bài toán:

Em dựa vào các từ khóa “thêm”, “bớt”, “tất cả”, “còn lại”…để xác định phép tính cần dùng cho bài toán.

Thông thường, bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” thì dùng phép tính cộng; tìm giá trị “còn lại” thì dùng phép tính trừ để tìm lời giải.

- Trình bày lời giải cho bài toán: Viết rõ ràng lời giải, phép tính, đáp số.

- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.

Dạng 3: So sánh

Muốn so sánh hai hoặc nhiều giá trị của phép trừ các số có hai chữ số thì cần:

- Thực hiện phép tính

- So sánh các kết quả vừa tìm được.

B. Các bài toán về phép cộng và trừ không nhớ trong phạm vi 100

I. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Phép tính nhẩm 44 + 5 = 49 đúng hay sai?

A. ĐúngB. Sai

Câu 2: Kết quả của phép tính 12cm + 24cm = 36 đúng hay sai?

A. ĐúngB. Sai

Câu 3: Số cần điền vào chỗ chấm là: 11 + 47 <…< 20 + 40

A. 58B.57C. 59D. 60

Câu 4: Lớp 1A có 20 bạn nam và 26 bạn nữa. Hỏi lớp 1A có tất cả bao nhiêu bạn học sinh?

A. 42 bạnB. 44 bạnC. 45 bạnD. 46 bạn

Câu 5: Kết quả của phép tính 74cm - 20cm = 54cm đúng hay sai?

A. ĐúngB. Sai

Câu 6: Cho phép tính 55 - 21…57 - 34. Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

A. <B. =C. >

Câu 7: Hạ có 19 quả táo, Hạ cho Ngọc 2 quả và cho Lan 3 quả. Hỏi Hạ còn lại bao nhiêu quả táo?

A. 10 quảB. 12 quảC. 13 quảD. 14 quả

Câu 8: Nhà bà có tất cả 64 quả bưởi và mít, trong đó số quả mít là 22 quả. Vậy số quả bưởi là

A. 40 quảB. 42 quảC. 44 quảD. 46 quả

Câu 9: Đoạn thẳng AB dài 12cm, đoạn thẳng BC dài hơn đoạn thẳng AB là 11cm. Đoạn thẳng BC dài là:

A. 22cmB. 23cmC. 24cmD. 25cm

Câu 10: Kết quả của phép tính 46 - 24 + 11 = …bé hơn số nào:

A. 34B. 30C. 28D. 22

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Đặt rồi thực hiện phép tính:

40 + 3090 - 4080 - 4023 + 14

Bài 2: Thực hiện phép tính:

73 - 21 + 3

60 - 20 + 59

36 + 51 - 46

66 - 52 - 1

88 - 54 - 4

26 + 53 - 32

28 + 30 - 57

20 + 22 + 24

45 - 34 + 76

66 - 52 - 1

75 - 51 + 63

90 - 50 + 17

96 - 85 + 43

94 - 43 + 15

99 - 16 - 22

26 + 53 - 32

Bài 3: Điền dấu hoặc số thích hợp vào chỗ chấm

87 – 56 + … = 46

58 – … + 4 = 44

… + 12 + 30 = 64

38 … 24 = 19 … 5

13 + 54 … 96 – 30

40 + 26 + 20 … 78

39...38...90...61 = 30

Bài 4: Nhà Hà có một cây bưởi,mẹ đếm được tất cả 56 quả. Rằm này mẹ hái xuống 12 quả đem bán. Hỏi cây bưởi còn lại bao nhiêu quả?

Bài 5: Hai gà mẹ ấp nở ra được tổng cộng 24 gà con, biết rằng gà mẹ thứ nhất ấp nở được số gà con bằng số nhỏ nhất có hai chữ số. Hỏi gà mẹ thứ hai ấp nở được bao nhiêu gà con?

Bài 6: Tính nhanh: 1 + 2 + 3 + 4 + 6 + 7 + 8 + 9

Bài 7: Đầu năm học, lớp 1A có 31 học sinh. Đến đầu học kì 2, lớp 1A có 4 học sinh chuyển đến. Hỏi khi đó lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh?

C. Hướng dẫn giải bài tập về phép cộng và trừ không nhớ trong phạm vi 100

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
ABCDA
Câu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
CDBBA

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

Học sinh tự đặt phép tính, lưu ý đặt các số ở hàng chục và hàng đơn vị thẳng cột nhau

40 + 30 = 7090 - 40 = 5080 - 40 = 4023 + 14 = 37

Bài 2:

73 - 21 + 3 = 55

60 - 20 + 59 = 99

36 + 51 - 46 = 41

66 - 52 - 1 = 13

88 - 54 - 4 = 30

26 + 53 - 32 = 47

28 + 30 - 57 = 1

20 + 22 + 24 = 66

45 - 34 + 76 = 87

66 - 52 - 1 = 13

75 - 51 + 63 = 87

90 - 50 + 17 = 57

96 - 85 + 43 = 54

94 - 43 + 15 = 66

99 - 16 - 22 = 61

26 + 53 - 32 = 47

Bài 3: Điền dấu hoặc số thích hợp vào chỗ chấm

87 – 56 + 15 = 46

58 – 18 + 4 = 44

22 + 12 + 30 = 64

38 - 24 = 19 - 5

13 + 54 > 96 – 30

40 + 26 + 20 > 78

39 - 38 + 90 - 61 = 30

Bài 4:

Cây bưởi còn lại số quả là:

56 - 12 = 44 (quả)

Đáp số: 44 quả bưởi

Bài 5:

Số nhỏ nhất có hai chữ số là số 10 nên gà mẹ thứ nhất ấp nở được 10 con gà con

Gà mẹ thứ hai ấp được số quả trứng là:

24 - 10 = 14 (gà con)

Đáp số: 14 con gà con

Bài 6:

1 + 2 + 3 + 4 + 6 + 7 + 8 + 9

= (1 + 9) + (2 + 8) + (3 + 7) + (4 + 6)

= 10 + 10 + 10 + 10

= 40

Bài 7:

Lớp 2A có tất cả số học sinh là:

31 + 4 = 35 (học sinh)

Đáp số: 35 học sinh

-----------

Chia sẻ, đánh giá bài viết
71
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • yến hải
    yến hải

    😄😇😉hay lắm đó

    Thích Phản hồi 17/09/21
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Môn Toán Lớp 1 Nâng Cao

    Xem thêm