Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập nâng cao Toán lớp 3: Làm quen với chữ số La Mã

Bài tập nâng cao Toán lớp 3: Làm quen với chữ số La Mã được VnDoc sưu tầm bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập các dạng bài tập liên quan đến chữ số La Mã như cách đọc, cách viết, so sánh các số La Mã,.... Đây là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô và các vị phụ huynh lên kế hoạch ôn tập học kì môn Toán lớp 3 cho các em học sinh. Các em học sinh có thể luyện tập nhằm củng cố thêm kiến thức lớp 3 của mình. Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tiết.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Bài tập Toán lớp 3: Làm quen với chữ số La Mã

A. Kiến thức cần nhớ về số La Mã

1. Giới thiệu về chữ số La Mã

+ Chữ số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống chữ số La Mã dùng trong thời cổ đại đã được người ta chỉnh sửa sơ vào thời Trung Cổ để biến nó thành dạng mà chúng ta sử dụng ngày nay. Hệ thống này dựa trên một số ký tự nhất định được coi là chữ số sau khi được gán giá trị.

+ Số La Mã được sử dụng phổ biến ngày nay trong những bản kê được đánh số (ở dạng sườn bài), mặt đồng hồ, những trang nằm trước phần chính của một quyển sách,…

2. Các chữ số La Mã thường dùng

I: một V: năm X: mười

Từ các số La Mã trên, ta có thể ghép lai và tạo thành một vài số như sau:

bài tập nâng cao làm quen với số la mã toán lớp 3 ảnh số 1

3. Cách đọc chữ số La Mã

Trong dãy chữ số La Mã sẽ có 7 chữ số cơ bản, từ đó người dùng có thể cộng trừ sau cho ra con số mà bạn cần: I=1; V=5; X=10; L=50; C=100; D=500; M=1000

Theo quy định chung, các chữ số I, X, C, M, sẽ không được phép lặp lại quá 3 lần trên một phép tính. Còn các chữ số V, L, D chỉ được xuất hiện một lần duy nhất.

Chữ số cơ bản được lặp lại 2 hoặc 3 lần biểu thị giá trị gấp 2 hoặc gấp 3.

+ Ví dụ:

I = 1; II = 2; III = 3

X = 10; XX = 20; XXX = 30

C = 100; CC = 200; CCC = 300

M = 1000; MM =2000; MMM = 3000

Quy tắc viết số La Mã là phải cộng, trái trừ:

+ Chữ số thêm vào bên phải là cộng thêm (nhỏ hơn chữ số gốc) và tuyệt đối không được thêm quá 3 lần số.

+ Những số viết bên trái thường là trừ đi, nghĩa là lấy số gốc trừ đi số đứng bên trái sẽ ra giá trị của phép tính

B. Bài tập vận dụng về số La Mã

I. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đáp án đúng:

Câu 1: Số 16 được viết thành số La Mã là:

A. VIII B. XVI C. VXI D. VVV

Câu 2: Số 23 được viết thành số La Mã là:

A. XIX B. XXIII C. XVII D. XXV

Câu 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: III, XXI, V, I, XIX, XVI

A. III, I, V, XIX, XVI, XXI B. XVI, XIX, I, V, XXI, III

C. I, III, V, XVI, XIX, XXI D.V, I, III, XXI, XIX, XVI

Câu 4: Số câu trả lời đúng trong các câu dưới đây:

a, XV đọc là Mười lăm b, XIIV đọc là Mười ba

c, XXI đọc là Hai mươi mốt c, IXX độc là Mười chín

A. 0 B. 1 C. 3 D. 2

Câu 5: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: XXIX…XXVI

A. > B. < C. =

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Đọc các chữ số La Mã sau: I, III, VII, XIV, XII, XIX, XXI

Bài 2: Sắp xếp các chữ số La Mã theo thứ tự từ lớn xuống bé: I, VII, IX, XI, V, IV, II, XVIII

Bài 3: Viết các số lẻ từ 2 đến 10 bằng số La Mã, viết các số chẵn từ 5 đến 9 bằng số La Mã

Bài 4: Thực hiện các phép tính sau:

X - IV XX - IX XIX - IX IV + V V + IX

Bài 5: Từ 9 que diêm hãy xếp thành chữ số La Mã nhỏ nhất

Bài 6: Cho số La Mã IX. Hãy điền một chữ vào để có một số có giá trị ngược với giá trị của số La Mã đã cho

C. Lời giải bài tập về số La Mã

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
BBCDA

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

I có giá trị bằng 1 nên đọc là một

III có giá trị bằng 3 nên đọc là ba

VII có giá trị bằng 7 nên đọc là bảy

XIV có giá trị bằng 14 nên đọc là mười bốn

XII có giá trị bằng 12 nên đọc là mười hai

XIX có giá trị bằng 19 nên đọc là mười chín

XXI có giá trị bằng 21 nên đọc là hai mươi mốt

Bài 2:

Thứ tự sắp xếp từ lớn xuống bé: XVIII, XI, IX, VII, V, IV, II, I

Bài 3:

Các số lẻ từ 2 đến 10 bằng số La Mã là: III, V, VII, IX

Các số chẵn từ 5 đến 9 bằng số La Mã là: VI, VIII

Bài 4:

X - IV = VI (vì X = 10, IV = 4 mà 10 - 4 = 6 nên khi vết chữ số La Mã là VI)

XX - IX = XI (vì XX = 20, IX = 9 mà 20 - 9 = 11 nên khi viết chữ số La Mã là XI)

XIX - IX = XX (vì XIX = 19, IX = 9 mà 29 - 9 = 20 nên khi viết chữ số La Mã là XX)

IV + V = IX (vi IV = 4, V = 5 mà 4 + 5 = 9 nên khi viết chữ số La Mã là IX)

V + IX = XIV (vì V = 5, IX = 9 mà 5 + 9 = 14 nên khi viết chữ số La Mã là XIV)

Bài 5: XXVIII (số 28)

Bài 6:

IX là 9, quay người 9 được 6, vậy phải để IX thành 6

Ta thêm chữ S vào trước được SIX = số 6 trong Tiếng anh

------

Trong quá trình học môn Toán lớp 3, các em học sinh chắc hẳn sẽ gặp những bài toán khó, phải tìm cách giải quyết. Hiểu được điều này, VnDoc quyết tâm cùng em học Toán lớp 3 giỏi hơn khi cung cấp lời Giải bài tập Toán lớp 3 để cùng các em học tốt hơn. Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 3 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 3, và môn Toán 3. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 3 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
55
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 3 Nâng cao

    Xem thêm