Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ 30 bài tập về Từ trái nghĩa lớp 5 Có đáp án

Bài tập về từ trái nghĩa lớp 5 gồm phần lý thuyết và các dạng bài tập về từ trái nghĩa hay, trình bày đa dạng. Mời các bạn học sinh, quý phụ huynh và các thầy cô tham khảo.

A. Lý thuyết từ trái nghĩa

- Khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

- Công dụng :Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,. . . .

- Lưu ý:

+ Một từ có thể có nhiều từ trái nghĩa với nó, tuỳ theo từng lời nói hoặc câu văn khác nhau.

+ Sự đối lập về nghĩa phải đặt trên một cơ sở chung nào đó. VD: với từ "nhạt":

  • (muối) nhạt > < mặn: cơ sở chung là "độ mặn"
  • (đường ) nhạt > < ngọt: cơ sở chung là "độ ngọt"
  • (tình cảm) nhạt > < đằm thắm : cơ sở chung là "mức độ tình cảm"
  • (màu áo) nhạt > < đậm: cơ sở chung là "màu sắc".

B. Bài tập về từ trái nghĩa

Bài 1. Em hãy tìm từ trái nghĩa với từ in đậm trong mỗi câu để điền vào chỗ trống:

a. Cô Tấm rất chăm chỉ còn Cám thì …

b. Thấy Thánh Gióng dũng cảm, mạnh mẽ, kẻ địch … khiếp sợ kéo nhau bỏ chạy.

c. Thời tiết mùa này thật kì lạ. Mới sáng nay trời còn âm u, mưa bay bay, mà đến chiều đã chuyển …, ánh nắng chan hòa.

d. Thầy Tiến dạy học rất hay, lại rất hiền, khác hẳn với vẻ ngoài … và cũ kĩ.

e. Từ đằng xa, những đám mây đen kéo nhau về đây, dàn ra, che lấp hết những khoảng … trên nền trời.

f. Thằng Hùng nghĩ, nếu mà trời cứ giá rét như này, thì thật khó để ra ruộng. Nhưng may thay, ngày hôm sau, thời tiết đã trở nên … hơn nhiều.

Bài 2. Cho các đoạn văn sau, đọc và thực hiện những yêu cầu ở dưới:

(1) Cô giáo có mái tóc đen óng mượt. Lúc nào cô cũng buộc gọn phía sau đầu bằng một cái nơ xinh xinh. Những lúc cô viết bảng, cái đuôi tóc lại khẽ đung đưa theo nhịp tay cô. Giống như một dòng thác nhỏ.

(VnDoc)

(2) Mùa đông về, thời tiết trở nên rét mướt. Cây cối sau nhà cây thì rụng hết lá. Cây còn lá thì cũng cụp cả xuống, ủ rũ, chán chường. Mấy chú chim vốn hoạt bát là thế, nay cũng kéo nhau nằm co ro trong tổ, không chịu ra ngoài.

(VnDoc)

(3) Sân trường những ngày nghỉ Tết thật là khác lạ. Ngoài đường phố nhộn nhịp bao nhiêu, thì ở đây lại càng yên tĩnh bấy nhiêu. Chỉ có bóng dáng bác bảo vệ một mình ngồi trực trong văn phòng. Bác có mở một bài nhạc xuân không rõ tên là gì, nhưng nghe rất hay. Nó mang đến niềm vui cho không gian cô đơn này.

(VnDoc)

Trả lời câu hỏi:

a. Tìm các tính từ xuất hiện trong các đoạn văn trên.

b. Tìm từ trái nghĩa tương ứng với các từ em vừa tìm được.

Bài 3.

a. Em hãy tìm 3 cặp từ trái nghĩa chỉ tính cách của con người. Chọn 1 cặp từ vừa tìm được để đặt câu.

b. Em hãy tìm 3 cặp từ trái nghĩa chỉ đặc điểm của thời tiết. Chọn 1 cặp từ vừa tìm được để đặt câu.

Bài 4. Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất

1. Trong các thành ngữ sau đây, thành ngữ nào không chứa cặp từ trái nghĩa?

A. Gần nhà xa ngõ

B. Lên thác xuống ghềnh

C. Nước chảy đá mòn

D. Ba chìm bảy nổi

2. Cặp từ trái nghĩa nào dưới đây được dùng để tả trạng thái?

A. Vạm vỡ - gầy gò

B. Thật thà - gian xảo

C. Hèn nhát - dũng cảm

D. Sung sướng - đau khổ

3. Từ trái nghĩa với từ “hoà bình” là:

A. bình yên

B. thanh bình

C. hiền hoà

D. a,b,c đều sai

4. Từ nào trái nghĩa với từ chăm chỉ?

A. chăm bẵm

B. lười biếng

C. siêng năng

D. chuyên cần

5. Từ nào không đồng nghĩa với từ “quyền lực”?

A. quyền công dân

B. quyền hạn

C. quyền thế

D. quyền hành

6. Trái nghĩa với từ hạnh phúc là:

A. Túng tiếu

B. Bất hạnh

C. Gian khổ

D. Phúc tra

Bài 5. Em hãy gạch chân dưới các cặp từ trái nghĩa có trong những câu tục ngữ sau:

  • Yêu trẻ, trẻ đến nhà; Kính già, già để tuổi cho
  • Việc nhà thì nhác việc chú bác thì siêng
  • Tốt gỗ hơn tốt nước sơn; Xấu người đẹp nết con hơn đẹp người
  • Lùi một bước tiến ngàn dặm

Bài 6. Tìm các cặp từ trái nghĩa có trong đoạn văn sau:

Tiếng đàn từ trong phòng bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. Dưới đường, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà cao, thấp.

Bài 7. Em hãy gạch chân dưới cặp từ trái nghĩa có trong đoạn thơ sau:

Nắng non mầm mục mất thôi
Vì thời lúa đó mà phơi cho giòn
Nắng già hạt gạo thêm ngon
Bưng lưng cơm trắng, nắng còn thơm tho.

Bài 8. Tìm các từ trái nghĩa với từ “lành” nói về:

  • Áo: ….…………………………………
  • Bát: ….………………………………..
  • Tính tình: ….…………………………
  • Thức ăn: ….………………………….

Bài 9. Viết một đoạn văn ngắn 3 đến 5 câu về đề tài Sự ô nhiễm môi trường, trong đó có sử dụng các cặp từ trái nghĩa.

Bài 10.

a) Tìm 2 từ trái nghĩa với từ bình tĩnh.
b) Đặt câu với 1 từ vừa tìm được.

Để xem thêm 20 bài tập về Từ trái nghĩa khác, cùng phần đáp án chi tiết, mời các bạn tải tài liệu về máy!

Thông tin tài liệu:

  • Dung lượng: 22 trang (đề và đáp án)
  • Nội dung: Các dạng bài tập về từ trái nghĩa từ cơ bản đến nâng cao
  • Hình thức: file DOC (dễ chỉnh sửa) và file PDF (in trực tiếp)

Hình ảnh minh họa (khi tải về không có logo)

-----------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra, chúng tôi còn sưu tầm và chọn lọc nhiều đề thi KSCL đầu năm lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, đề thi giữa kì 1 lớp 5đề thi học kì 1 lớp 5. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
105
Chọn file muốn tải về:
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Luyện từ và câu lớp 5 Sách mới

    Xem thêm
    Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này! VnDoc PRO - Tải nhanh, làm toàn bộ Trắc nghiệm, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
    Hoặc không cần đăng nhập và tải nhanh tài liệu Bộ 30 bài tập về Từ trái nghĩa lớp 5 Có đáp án