Toán lớp 4 bài 100: Luyện tập
Với nội dung bài Giải bài tập Toán lớp 4 bài 100: Luyện tập chi tiết sách Toán 4 Bình Minh giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 4.
Bài: Luyện tập
Câu 1. Quy đồng mẫu số các phân số sau:

Phương pháp giải:
Khi quy đồng mẫu số của hai phân số mà mẫu số lớn chia hết cho mẫu số bé, ta làm như sau:
- Lấy mẫu số lớn hơn là mẫu số chung
- Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số bé
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số bé với thương vừa tìm được
Lời giải chi tiết:
a) Mẫu số chung là 21
\(\frac{5}{7} = \frac{{5 \times 3}}{{7 \times 3}} = \frac{{15}}{{21}}\), giữ nguyên
\(\frac{{17}}{{21}}\)
Quy đồng mẫu số hai phân số
\(\frac{5}{7}\) và
\(\frac{{17}}{{21}}\) ta được
\(\frac{{15}}{{21}}\) và
\(\frac{{17}}{{21}}\)
b) Mẫu số chung là 16
\(\frac{3}{8} = \frac{{3 \times 2}}{{8 \times 2}} = \frac{6}{{16}}\)
Quy đồng mẫu số hai phân số
\(\frac{9}{{16}}\) và
\(\frac{3}{8}\) ta được
\(\frac{9}{{16}}\) và
\(\frac{6}{{16}}\)
c) Mẫu số chung: 12
\(\frac{{11}}{4} = \frac{{11 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{{33}}{{12}}\)
Quy đồng mẫu số hai phân số
\(\frac{{17}}{{12}}\) và
\(\frac{{11}}{4}\) ta được
\(\frac{{17}}{{12}}\) và
\(\frac{{33}}{{12}}\)
Câu 2. Quy đồng mẫu số các phân số sau (theo mẫu):

Phương pháp giải:
Khi quy đồng mẫu số của hai phân số mà mẫu số lớn chia hết cho mẫu số bé, ta làm như sau:
- Lấy mẫu số lớn hơn là mẫu số chung
- Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số bé
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số bé với thương vừa tìm được
Lời giải chi tiết:
a)
\(\frac{7}{{24}}\) ;
\(\frac{7}{6}\) ;
\(\frac{{11}}{8}\)
Ta thấy 24 chia hết cho cả 6 và 8. Vậy mẫu số chung là 24
Ta có: 24 : 6 = 4 ; 24 : 8 = 3
\(\frac{7}{6} = \frac{{7 \times 4}}{{6 \times 4}} = \frac{{28}}{{24}}\) ;
\(\frac{{11}}{8} = \frac{{11 \times 3}}{{8 \times 3}} = \frac{{33}}{{24}}\) ; giữ nguyên
\(\frac{7}{{24}}\)
Quy đồng mẫu số ba phân số
\(\frac{7}{{24}}\) ;
\(\frac{7}{6}\) ;
\(\frac{{11}}{8}\) ta được
\(\frac{7}{{24}}\) ;
\(\frac{{28}}{{24}}\) ;
\(\frac{{33}}{{24}}\)
b)
\(\frac{2}{7}\) ;
\(\frac{7}{{35}}\) ;
\(\frac{9}{5}\)
Ta thấy 35 chia hết cho cả 7 và 5. Vậy mẫu số chung là 35
Ta có 35 : 7 = 5 ; 35 : 5 = 7
\(\frac{2}{7} = \frac{{2 \times 5}}{{7 \times 5}} = \frac{{10}}{{35}}\) ;
\(\frac{9}{5} = \frac{{9 \times 7}}{{5 \times 7}} = \frac{{63}}{{35}}\) ; giữ nguyên
\(\frac{7}{{35}}\)
Quy đồng mẫu số ba phân số
\(\frac{2}{7}\) ;
\(\frac{7}{{35}}\) ;
\(\frac{9}{5}\) ta được
\(\frac{{10}}{{35}}\) ;
\(\frac{7}{{35}}\) ;
\(\frac{{63}}{{35}}\)
Câu 3
a) Viết 3 và
\(\frac{2}{3}\) thành hai phân số đều có mẫu số là 3
b) Viết
\(\frac{2}{3}\) ; 5 và
\(\frac{7}{{12}}\) thành ba phân số đều có mẫu số bằng 12.
Phương pháp giải:
- Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số của phân số cần quy đồng
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với thương vừa tìm được
Lời giải chi tiết:
a)
\(3 = \frac{9}{3}\) ; giữ nguyên
\(\frac{2}{3}\)
b)
\(\frac{2}{3} = \frac{8}{{12}}\) ;
\(5 = \frac{{60}}{{12}}\) ; giữ nguyên
\(\frac{7}{{12}}\)
Câu 4. Ba đội vận tải được giao vận chuyển một lô hàng. Đội Một vận chuyển được
\(\frac{1}{7}\) lô hàng, đội Hai vận chuyển được
\(\frac{4}{{21}}\) lô hàng và đội Ba vận chuyển được
\(\frac{2}{3}\) lô hàng. Vậy:
a) Đội Một vận chuyển được
\(\frac{?}{{21}}\) lô hàng.
b) Đội Ba vận chuyển được
\(\frac{?}{{21}}\) lô hàng.
Phương pháp giải:
a) Quy đồng phân số
\(\frac{1}{7}\) với mẫu số chung là 21
b) Quy đồng phân số
\(\frac{2}{3}\) với mẫu số chung là 21
Lời giải chi tiết:
a) Ta có
\(\frac{1}{7} = \frac{3}{{21}}\). Đội Một vận chuyển được
\(\frac{3}{{21}}\) lô hàng.
b) Ta có
\(\frac{2}{3} = \frac{{14}}{{21}}\). Đội Ba vận chuyển được
\(\frac{{14}}{{21}}\) lô hàng.
>>>> Bài tiếp theo: Toán lớp 4 bài 101: So sánh hai phân số có cùng mẫu số