Toán lớp 4 bài 99: Quy đồng mẫu số các phân số
Toán lớp 4 bài 99: Quy đồng mẫu số các phân số sách Bình Minh cho các em học sinh tham khảo, có thêm nhiều ý tưởng xây dựng bài học, củng cố kỹ năng cần thiết cho bài kiểm tra viết sắp tới đây của mình.
Bài: Quy đồng mẫu số các phân số
Câu 1. Quy đồng mẫu số các phân số sau:

Phương pháp giải:
Khi quy đồng mẫu số của hai phân số mà mẫu số lớn chia hết cho mẫu số bé, ta làm như sau:
- Lấy mẫu số lớn hơn là mẫu số chung
- Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số bé
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số bé với thương vừa tìm được
Lời giải chi tiết:
a) Mẫu số chung là 12
\(\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{8}{{12}}\), giữ nguyên
\(\frac{5}{{12}}\)
Quy đồng mẫu số hai phân số
\(\frac{5}{{12}}\) và
\(\frac{2}{3}\) ta được
\(\frac{5}{{12}}\) và
\(\frac{8}{{12}}\)
b) Mẫu số chung là 15
\(\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{6}{{15}}\), giữ nguyên
\(\frac{7}{{15}}\)
Quy đồng mẫu số hai phân số
\(\frac{2}{5}\) và
\(\frac{7}{{15}}\) ta được
\(\frac{6}{{15}}\) và
\(\frac{7}{{15}}\)
c) Mẫu số chung: 18
\(\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 3}}{{6 \times 3}} = \frac{{15}}{{18}}\), giữ nguyên
\(\frac{{25}}{{18}}\)
Quy đồng mẫu số hai phân số
\(\frac{5}{6}\) và
\(\frac{{25}}{{18}}\) ta được
\(\frac{{15}}{{18}}\) và
\(\frac{{25}}{{18}}\)
Câu 2
a) Viết 4 và
\(\frac{2}{5}\) thành hai phân số đều có mẫu số bằng 5.
b) Viết
\(\frac{4}{7}\) và 6 thành hai phân số đều có mẫu số là 7.
Phương pháp giải:
- Viết số tự nhiên thành phân số có mẫu số bằng 1
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đó với 5 hoặc 7, giữ nguyên phân số còn lại
Lời giải chi tiết:
a)
\(4=\frac{4}{1}=\frac{4\times 5}{1\times 5}=\frac{20}{5}\), giữ nguyên phân số
\(\frac{2}{5}\)
b)
\(6=\frac{6}{1}=\frac{6\times 7}{1\times 7}=\frac{42}{7}\) ; giữ nguyên phân số
\(\frac{4}{7}\)
>>>> Bài tiếp theo: Toán lớp 4 bài 100: Luyện tập