Toán lớp 4 bài 103: Luyện tập
Giải bài tập Toán lớp 4 bài 103: Luyện tập chi tiết sách Toán 4 Bình Minh giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 4.
Bài: Luyện tập
Câu 1: Điền vào chỗ trống: <, >, =

Phương pháp giải:
- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đã cho rồi so sánh hai phân số mới có cùng mẫu số.
Lời giải chi tiết:
\(\frac{5}{8}>\frac{4}{8};\ \frac{3}{4}>\frac{5}{12};\ \frac{4}{7}l\ \ <\frac{19}{28}l;\ \frac{5}{9}km\ =\frac{15}{27}km\)
Câu 2
a) Viết các phân số
\(\frac{4}{5} ;\frac{7}{{10}} ; \frac{9}{{20}} ; \frac{3}{5}\) theo thứ tự từ bé đến lớn
b) Viết
\(\frac{{11}}{{28}} ; \frac{{12}}{7}\) ; 1 theo thứ tự từ lớn đến bé
Phương pháp giải:
So sánh các phân số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé
Lời giải chi tiết:
a) Ta có
\(\frac{3}{5} = \frac{{12}}{{20}} ; \frac{4}{5} = \frac{{16}}{{20}} ; \frac{7}{{10}} = \frac{{14}}{{20}}\)
Có
\(\frac{9}{{20}} < \frac{{12}}{{20}} < \frac{{14}}{{20}} < \frac{{16}}{{20}}\)
Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là
\(\frac{9}{20};\frac{3}{5}\) ;
\(\frac{7}{{10}} ; \frac{4}{5}\)
b) Ta có
\(\frac{{11}}{{28}} < 1 < \frac{{12}}{7}\)
Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là
\(\frac{{11}}{{28}} ; 1 ; \frac{{12}}{7}\)
Câu 3: Điền vào chỗ trống
a) Số?

Phương pháp giải:
Quan sát và viết phân số thích hợp.
Lời giải chi tiết:

>>>> Bài tiếp theo: Toán lớp 4 bài 104: Luyện tập chung