Báo cáo thực hành hóa 11 Bài thực hành số 6
Bản tường trình bài thực hành 6 Hóa học 11
Báo cáo thực hành hóa 11 Bài thực hành số 6 được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh biết cách làm bài thực hành số 6 hóa 11: Tính chất của anđehit và axit cacboxylic, cũng như trả lời các câu hỏi ở từng thí nghiệm. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết.
Họ và tên: .............................................................................................
Lớp : .............................................................................................
Báo cáo bài thực hành số 6 Hóa 11- Mẫu 1
1. Thí nghiệm 1: Phản ứng tráng bạc
Dụng cụ- Hóa chất
Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, diêm, ống nhỏ giọt,…
Hóa chất: dung dịch AgNO3 1%, dung dịch andehit fomic, dung dịch NH3 2M
Cách tiến hành
Cho 1ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ.
Cho từ từ từng giọt NH3 2M đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết.
Nhỏ 3-5 giọt dung dịch andehit fomic vào ống nghiệm trên và đung nóng nhẹ trong vài phút (60-70oC).
Quan sát sự biến đổi màu sắc trên thành ống nghiệm và giải thích hiện tượng.
Hiện tượng - giải thích
Nhỏ từ từ từng giọt NH3 2M vào ống nghiệm chứa AgNO3 thì xuất hiện kết tủa và kết tủa tan dần khi NH3 dư
Phương trình hóa học:
AgNO3 + NH3 + H2O → NH4NO3 + [Ag(NH3)2](OH)
Khi cho HCHO vào ống nghiệm trên và đun nóng thì thấy xuất hiện kết tủa đen bên trong dung dịch và ở thành ống nghiệm sáng như gương.
Phương trình hóa học:
HCHO + [Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + Ag↓ + H2O + NH3
2. Thí nghiệm 2: Phản ứng của axit axetic với quỳ tím, natri cacbonat
Dụng cụ- hóa chất:
Dụng cụ: đũa thủy tinh, ống nghiệm, diêm,…
Hóa chất: Axit axetic 10%, axit axetic đậm đặc, quỳ tím, dung dịch Na2CO3.
Cách tiến hành:
a) Axit axetic + quỳ tím
Nhúng đầu đũa thủy tinh vào dung dịch Axit axetic 10%
Chấm đầu đũa thủy tinh trên vào giấy quỳ tím và quan sát màu của giấy quỳ tím.
b) Axit axetic + dung dịch Na2CO3
Rót 1-2ml dung dịch axit axetic đậm đặc vào ống nghiệm đựng 1- 2ml dung dịch Na2CO3 đặc.
Đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm
Quan sát hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học
Hiện tượng - giải thích
a) Dung dịch axit axetic có tính axit làm quỳ chuyển đỏ.
b)
Khi trộn 2 dung dịch vào nhau thì xuất hiện bọt khí, khí sinh ra làm tắt quen diêm đang cháy.
Phương trình hóa học:
Na2CO3 + CH3COOH → CH3COONa + CO2↑ + H2O
B. Báo cáo bài thực hành số 6 Hóa 11- Mẫu 2
Họ và tên
Lớp
I. Dụng cụ hóa chất
1. Dụng cụ thí nghiệm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2. Hóa chất thí nghiệm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
II. Nội dung thí nghiệm
Số thí nghiệm | Tiến hành thí nghiệm | Hiện tượng, giải thích | Phương trình hóa học |
Thí nghiệm 1: Phản ứng tráng bạc | Cho 1ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ. Cho từ từ từng giọt NH3 2M đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ 3-5 giọt dung dịch andehit fomic vào ống nghiệm trên và đung nóng nhẹ trong vài phút (60-70oC). | Nhỏ từ từ từng giọt NH3 2M vào ống nghiệm chứa AgNO3 thì xuất hiện kết tủa và kết tủa tan dần khi NH3 dư | AgNO3 + NH3 + H2O → NH4NO3 + [Ag(NH3)2](OH) HCHO + [Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + Ag↓ + H2O + NH3 |
Thí nghiệm 2: Phản ứng của axit axetic với quỳ tím, natri cacbonat | a) Axit axetic + quỳ tím Nhúng đầu đũa thủy tinh vào dung dịch Axit axetic 10% b) Axit axetic + dung dịch Na2CO3 Rót 1-2ml dung dịch axit axetic đậm đặc vào ống nghiệm đựng 1- 2ml dung dịch Na2CO3 đặc. Quan sát hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học | a) Dung dịch axit axetic có tính axit làm quỳ chuyển đỏ. b) Khi trộn 2 dung dịch vào nhau thì xuất hiện bọt khí, khí sinh ra làm tắt quen diêm đang cháy. | Na2CO3 + CH3COOH → CH3COONa + CO2↑ + H2O |
C. Một số lưu ý khi làm bài thực hành Hóa 11 bài 47 Tính chất của anđehit và axit cacboxylic
Để có thể hoàn thành tốt bài thực hành thí nghiệm trên lớp một cách tốt nhất, cũng như biết cách viết báo cáo sau khi thực hành một cách chính xác bạn đọc cần:
Nắm được các nội quy của phòng thí nghiệm, cũng như cách sử dụng, dụng cụ thí nghiệm hóa chất, tránh gây đổ vỡ, mất an toàn. Tuyệt đối tuân theo sự hướng dẫn của giáo viên bộ môn.
Trong quá trình thực hành để thu được kết quả tốt nhất các bạn học sinh cần chú ý:
+ Tập trung quan sát giáo viên bộ môn hướng dẫn
+ Chú ý các thao tác cầm kẹp gỗ, sử dụng giá ống nghiệm, hay cách lấy hóa chất, ....
+ Chuẩn bị đọc bài thật kĩ, trước khi đến lớp.
Kiểm tra kiến thức về Tính chất của anđehit và axit cacboxylic
............................................
>> Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:
- Giải bài tập Hóa 11 Bài 47: Bài thực hành 6 Tính chất của anđehit và axit cacboxylic
- Giải bài tập Hóa 11 Bài 46: Luyện tập Anđehit - Xeton - Axit cacboxylic
- Giải bài tập Hóa 11 bài 6: Bài thực hành 1
- Bài thực hành 2 hóa 11 Tính chất của một số hợp chất nitơ photpho
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Báo cáo Báo cáo thực hành hóa 11 Bài thực hành số 6. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.