Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona - Tháng 4

Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona bao gồm 06 phiếu môn Toán, Tiếng Việt 2 tương ứng làm trong tháng 4/2020, giúp các thầy cô ra bài tập về nhà cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 2 trong thời gian các em ở nhà ôn tập.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

A. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 - Số 1

1. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Toán

I/ TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số 95 đọc là:

A. Chín năm

B. Chín lăm

C. Chín mươi năm

D. Chín mươi lăm

Câu 2: Tổng của 48 và 25 là:

A. 23

B. 73

C. 63

D. 33

Câu 3: Hiệu của 61 và 14 là

A. 47

B. 75

C. 57

D.65

Câu 4: Số ở giữa số 66 và 68 là số:

A. 64

B. 65

C. 66

D.67

Câu 5: Số tròn chục thích hợp để điền vào chỗ chấm là

51 <………………..<61

A. 40

B. 50

C. 60

D. 70

Câu 6: Số tròn chục liền trước số 80 là:

A. 70

B. 90

C. 60

D. 50

Câu 7: 33 + 27.... 90 – 30. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. >

B. <

C. =

D. +

II. Tự luận

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

28 + 45

37 + 58

38 + 19

75 +7

54 + 9

68 + 25

100 - 54

100 - 44

100 - 47

94 - 15

81 - 27

87 - 39

Bài 2: Tính nhẩm

2 x 9= 4 x 10= 5 + 6 = 15 – 6 =

3 x 6= 5 x 3 = 8 + 7 = 17 – 9 =

5 x 8= 5 x 2 = 9 + 4 = 11 – 5 =

Bài 3: Tính

a. 7 + 3 + 8 = 8 + 8 + 8 =

b. 8 + 5 + 6 = 6 + 6 + 6 +6 =

c. 9 + 3 + 5 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4 =

2. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Tiếng Việt

I. ĐỌC HIỂU

SÓI VÀ SÓC

Sóc nhảy nhót chuyền cành thế nào ngã trúng ngay vào Sói đang ngủ. Sói choàng dậy tóm được Sóc, định ăn thịt. Sóc bèn van xin:

- Xin ông thả cháu ra. Sói trả lời:

- Thôi được ta sẽ thả, có điều, hãy nói cho ta hay, vì sao họ nhà sóc chúng bay lúc nào cũng vui vẻ như vậy? Ta thì lúc nào cũng buồn rũ, còn chúng bay thì lúc nào cũng đùa nghịch nhảy nhót trên tán cây cao.

Sóc nói:

- Ông cứ thả cháu lên cây đã, ở trên đó cháu sẽ nói cho ông rõ, chứ không cháu sợ ông quá.

Sói thả Sóc ra, thế là Sóc tót lên cây và nói vọng xuống:

- Ông buồn rũ là vì ông chỉ muốn ăn thịt kẻ khác. Chúng cháu vui là vì chúng cháu chẳng làm điều ác cho ai cả.

(Theo Truyện ngụ ngôn cho bé)

Trả lời các câu hỏi sau:

1/ Chuyện gì đã xảy ra khi Sóc đang nhảy nhót chuyền cành?

a. Sóc hái được quả chín.

b. Sóc bị ngã gãy chân.

c. Sóc bị ngã trúng vào người Sói.

2/ Sói chịu thả Sóc với điều kiện gì?

a. Sóc phải hát cho Sói nghe một bài.

b. Sóc phải nói cho Sói biết tại sao họ nhà Sóc luôn vui vẻ còn Sói thì luôn buồn bã.

c. Sóc phải nói cho Sói biết tại sao Sói không biết nhảy múa.

3/ Câu: “Sóc nhảy nhót chuyền cành thế nào ngã trúng ngay vào Sói đang ngủ.” thuộc kiểu câu nảo?

a. Ai là gì?

b. Ai làm gì?

c. Ai thế nào?

II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Bài 1: Trả lời câu hỏi:

a/ Trong câu chuyện trên, Sói là con vật như thế nào?

...............................................................................................................................

b/ Trong câu chuyện trên, Sóc là con vật như thế nào?

...............................................................................................................................

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu dưới đây:

a/ Những chú ong thợ chăm chỉ kiếm mồi.

...............................................................................................................................

b/ Bạn Lan là một lớp trưởng rất gương mẫu.

...............................................................................................................................

c/ Họ nhà Sóc lúc nào cũng vui vẻ.

................................................................................................................................

d/ Vượn có đôi tay rất dài và dẻo.

Bài 3: Gạch dưới từ viết sai chính tả rồi viết lại cả câu cho đúng:

a/ Lá nành đùm ná rách.

b/ Tay nàm hàm nhai.

c/ Nắng tốt dưa, mưa tốt núa.

B. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 - Số 2

1. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Toán

I/ TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số liền trước của 89 là:

A. 80

B. 90

C. 88

D. 87

Câu 2: Số lớn nhất có hai chữ số là:

A. 98

B. 99

C. 11

D. 10

Câu 3: 4 x 5 = … Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 16

B. 20

C. 26

D. 24

Câu 4: Trong phép trừ: 56 – 23 = 33, số 56 gọi là:

A. Số hạng

B. Hiệu

C. Số bị trừ

D. Số trừ

Câu 5: Số thích hợp để điền vào ô trống trong phép tính: 98 – …. = 90 là:

A. 8

B. 9

C. 10

D. 7

Câu 6: Trong một phép trừ, biết hiệu là số bé nhất có hai chữ số, số trừ bằng 68. Số bị trừ là:

A.73

B. 78

C. 53

D. 37

Câu 7: Biết số bị trừ là 68, số trừ là 29, hiệu là:

A. 49

B. 37

C. 38

D. 39

Câu 8: Trong các số sau: 45, 23, 54, 65. Số lớn nhất là:

A. 54

B. 23

C. 45

D. 65

II. Tự luận:

Bài 1: Tìm y:

y - 36 = 49 y + 27 = 100

................................ .................................

............................... .................................

y - 17 = 56 y + 52 = 100

................................ .................................

............................... .................................

98 - y = 49 100 - y = 54

................................ .................................

............................... .................................

Bài 2: Điền số

Đề ôn tập ở nhà lớp 2

Bài 3: Điền > = <

a. 45 - 24.....17 + 10 b. 32 + 16......20 + 28

24 + 35.....56 - 36 37 - 17......56 - 36

6 + 4.......7 + 2 10 - 2........10 - 1

2. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Tiếng Việt

CÔ GÁI ĐẸP VÀ HẠT GẠO

Ngày xưa, ở một làng Ê-đê có cô Hơ Bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại không biết yêu quý cơm gạo.

Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi:

- Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế? Hơ Bia giận dữ quát:

- Tao đẹp là do công mẹ công cha chứ đâu thèm nhờ đến các người.

Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.

Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ Bia ân hận lắm. Không có cái ăn, Hơ Bia phải đi đào củ, trồng bắp từ mùa này qua mùa khác, da đen sạm. Thấy Hơ Bia đã nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo về. Từ đó, Hơ Bia càng biết quý thóc gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn xưa.

Theo TRUYỆN CỔ Ê-ĐÊ

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:

1. Vì sao thóc gạo bỏ Hơ Bia để đi vào rừng?

a. Vì thóc gạo thích đi chơi.

b. Vì Hơ Bia đuổi thóc gạo đi.

c. Vì Hơ Bia khinh rẻ thóc gạo.

2. Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ Bia?

a. Vì Hơ Bia không có gì để ăn.

b. Vì Hơ Bia đã biết lỗi và chăm làm.

c. Vì thóc gạo nhớ Hơ Bia quá.

3. Từ nào trái nghĩa với từ lười biếng?

a. lười nhác

b. nhanh nhẹn

c. chăm chỉ

4. Bộ phận gạch chân trong câu “Đêm khuya”, chúng cùng nhau bỏ cả vào rừng.” trả lời cho câu hỏi nào?

a. Là gì?

b. Làm gì?

c. Như thế nào?

II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Bài 1: Bộ phận gạch chân trong câu: Chúng em được nghỉ hè khi kết thúc năm học.

Trả lời cho câu hỏi nào?

a. Khi nào?

b. Như thế nào?

c. Làm gì?

Bài 2: Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Ở đâu?

a. Trong nhà, mẹ em đang nấu cơm.

b. Ngoài đường, xe cộ đi lại tấp nập.

c. Chim hót líu lo trên cành cây,

Bài 3: Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi : Như thế nào?

a. Trời gần sáng, tiếng gà gáy rộn rã, vang khắp xóm.

b. Màu đỏ vẫn cháy rừng rực trên các cành cây phượng vĩ.

c. Gió thổi ào ạt, lạnh buốt.

Bài 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm

a. Sư tử là loài thú sống trong rừng.

b. Đàn trâu đang ung dung gặm cỏ.

c. Làm bài xong, em ra ngoài sân vui chơi cùng các bạn.

Bài 5: Câu nào dùng dấu phẩy đúng?

a. Trong rừng chào mào, sáo sậu, khướu, vàng anh cùng nhau hót líu lo.

b. Trong rừng, chào mào, sáo sậu, khướu, vàng anh, cùng nhau hót líu lo.

c. Trong rừng, chào mào, sáo sậu, khướu, vàng anh cùng nhau hót líu lo.

Bài 6: Gạch dưới từ không cùng loại trong mỗi dòng sau:

a. Chó sói, voi, hổ, gấu, cọp, họa mi, thỏ

b. Chạy, bay, bơi, phi, lội, đi, nở

C. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 - Số 3

1. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Toán

Trắc nghiệm

Câu 1: Dãy tính 4 x 5 – 2 có kết quả là:

A. 22 B. 20

C. 12 D. 18

Câu 2: Thứ năm tuần này là ngày 10 tháng 5. Hỏi thứ năm tuần sau là ngày bao nhiêu tháng 5?

A. 9 B. 17

C. 3 D. 18

Câu 3: X – 52 = 19. Vậy X là

A. X = 75 B. X = 78

C. X = 20 D. X= 71

Câu 4: Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:

A. 90 B. 10 C. 98 D. 99

Câu 5: Số bé nhất có hai chữ số là:

A. 10 B. 11 C. 90 D. 99

Câu 6: Số liền trước của số bé nhất có ba chữ số là :

A. 100 B. 101 C. 99 D. 90

Câu 7: Số liền sau của 99 là số:

A. 100 B. 99 C.98 D. 97

Câu 8: Số gồm 3 chục và 6 đơn vị được viết là:

A. 36 B. 63 C. 15 D.60

Câu 9: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất

a, 8 dm 5 cm =..... cm

A. 8cm B. 13cm C. 85 cm D. 58 cm

b, 4dm 6 cm =……cm

A. 4cm B. 10cm C.46 cm D. 64 cm

II. Tự luận:

Bài 1: Viết thành phép nhân (theo mẫu)

6 + 6 +6 + 6 = 6 x 4 = 24

8 +8 + 8 =…………..

4 + 4 +4 +4 = .............

6 + 6 + 6 =..............

7 + 7 + 7 + 7 + 7 =..........

10 + 10 + 10 + 10 + 10 =

Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:

Thừa số

5

4

3

2

5

Thừa số

3

7

8

10

9

Tích

Bài 3: Điền số?

Số bị trừ

75

94

64

86

72

Số trừ

18

Hiệu

25

37

58

25

2. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Tiếng Việt

1/ Rèn đọc lưu loát bài:

- Những quả đào (Sách SGK, Những quả đào trang 91 SGK Tiếng Việt 2 tập 2)

2/ Tập trả lời câu hỏi cuối bài

3/ Viết từ khó có trong bài (PH chọn những từ bé hay viết sai đọc cho con rèn)

4/ Chính tả: (Các em nhờ PH đọc cho mình viết nhé)

Rừng Tây Nguyên

Rừng Tây Nguyên đẹp lắm! Vào mùa xuân và mùa thu, trời mát dịu và thoang thoảng hương rừng. Bên bờ suối, những khóm hoa đủ màu sắc đua nở. Nhiều giống thú quý rất ưa sống trong rừng Tây Nguyên.

D. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 - Số 4

1. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Toán

Phần 1: Trắc nghiệm: Chọn câu đúng

Câu 1: Một ngày có bao nhiêu giờ?

A. 12 giờ B. 24 giờ C. 36 giờ D. 10 giờ

Câu 2. Thứ ba tuần này là ngày 9 tháng 1. Thứ ba tuần sau là:

A. ngày 15 tháng 1 C. ngày 17 tháng 1

B. ngày 16 tháng 1 D. ngày 14 tháng 1

Câu 3: Em ăn bữa tối lúc 7 giờ. Lúc đó là mấy giờ trong ngày?

A. 18 giờ B. 19 giờ C. 20 giờ D. 21 giờ

Câu 4: Thứ bảy tuần này là ngày 11 thì thứ bảy trước là ngày mấy?

A. 4 B. 5 C.18 D. 19

Câu 5: 16kg + 2kg - 5kg = ……..

A.18 B. 23kg C.13 D. 13kg

II. Tự luận

Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

- Lúc 21 giờ, kim ngắn chỉ số…….., kim dài chỉ số………………

- Lúc 17 giờ, kim ngắn chỉ số…….., kim dài chỉ số………………

Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm

- 16 giờ hay…. giờ chiều

- 20 giờ hay… giờ tối

Bài 3: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm

……………………………………………………………………..................................................

2. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Tiếng Việt

1. Tập đọc:

Rèn đọc lưu loát bài: Xem truyền hình (SGK/ trang 103)

2. Tập làm văn:

Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về một mùa trong năm mà em thích.

Gợi ý:

1/ Mùa em thích là mùa nào, bắt đầu từ tháng mấy?

2/ Em thấy thời tiết, cây cối, . . . mùa đó có gì đặc biệt?

3/ Em thường làm gì vào mùa đó?

Bài làm

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

E. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 - Số 5

1. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Toán

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ chiều?

Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2

A.12 giờ

B. 17 giờ

C. 5 giờ 12 phút

D. 12 giờ 5 phút

Câu 2: Mẹ Lan đi công tác 1 tuần lễ và 2 ngày. Vậy mẹ Lan đã đi công tác mấy ngày?

A. 3 ngày

B. 6 ngày

C. 7 ngày

D. 9 ngày

Câu 3: Đoạn thẳng thứ nhất dài 28 cm, đọan thẳng thứ hai dài hơn đoạn thẳng thứ nhất 5 cm. Hỏi đoạn thẳng thứ hai dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

A. 23cm

B. 33 cm

C. 35 cm

D. 23 dm

Câu 4: Anh cân nặng 52kg, em nhẹ hơn anh 9kg. Vậy em cân nặng là:

A. 51kg

B. 61

C. 43kg

D. 61kg

Câu 5: Có 5 chục que tính, bớt đi 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

A. 35 que tính

B. 20 que tính

C. 25 que tính

D. 40 que tính

Câu 6: Có 4 chục que tính, thêm 12 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?

A . 52 que tính

B. 28 que tính

C. 32 que tính

D. 42 que tính

II. Tự luận:

Bài 1: Em hãy ghi tên các hình sau:

Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2

Bài 2: Một bó bông có 21 bông cúc trắng và vàng,trong đó có 13 bông cúc trắng. Hỏi có bao nhiêu bông cúc vàng?

Bài 3: Cô giáo có 52 quyển vở, cô đã phát thưởng cho học sinh hết 45 quyển vở. Hỏi cô còn lại bao nhiêu quyển vở?

Bài 4: Con chó cân nặng 15kg. Con lợn nặng hơn con chó 45 kg. Hỏi con lợn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?

Bài 5: Bà mua 50kg gạo và một ít nếp, biết nếp ít hơn gạo là 35kg. Hỏi bà mua bao nhiêu ki-lô-gam nếp?

2. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Tiếng Việt

I. Tập đọc:

Bài: Lá thư nhầm địa chỉ tuần 19, trang 07 sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 2.

II. Luyện từ và câu:

1/ Gạch dưới từ chỉ đặc điểm, tính chất có trong các câu sau:

a) Bộ lông của những chú gà con vàng mượt như tơ.

b) Bạn Hồng hát rất hay.

c) Mắt em Nụ to tròn và đen láy.

2/ Em hãy đặt dấu chấm, dấu phẩy vào…. thích hợp trong đoạn văn sau:

Đại bàng vàng là loài chim lớn ở Bắc Mỹ…… Nó có bộ lông óng ánh ….. lấp lánh màu vàng khi ánh mặt trời chiếu vào ……

3/ Em hãy đặt một câu theo mẫu: “Ai là gì?”:

….…………………………………………………………………….

F. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 - Số 6

1. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Toán

Câu 1: Hình vẽ sau có bao nhiêu hình tam giác?

Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Toán

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

Câu 2: Hình vẽ sau có bao nhiêu hình tam giác?

Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Toán

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1

Câu 3: Điền dấu >, < , hoặc = thích hợp vào chỗ chấm:

4 x 3 . . . . . . . 13

4 x 8 . . . . . . . 32

2 x 4 . . . . . . . 18

4 x 7 . . . .. . 25

3 x 8 . . . . . . 24

16 . . . . . . . .2 x 9

5 x 5 . . .. . . 5 x 4

3 x 5 . . ... .. 5 x 3

5 x 9 . . . . . . 5 x 8

Câu 4: Mẹ mua về hai chục quả trứng gà, mẹ biếu bà 14 quả. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả trứng gà?

Câu 5: Tổ Một có 6 bàn, mỗi bàn 2 học sinh ngồi. Hỏi tổ Một có tất cả bao nhiêu học sinh?

(Tóm tắt) và giải

Câu 6: Mỗi chậu có 5 bông hoa. Hỏi 7 chậu như thế có bao nhiêu bông hoa?

(Tóm tắt) và giải

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

2. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Tiếng Việt

Câu 1: Qua bài tập đọc Lá thư nhầm địa chỉ tuần 19, gợi ý trả lời câu hỏi 1, 2 trang 07 sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 2.

Câu hỏi 1: Tại sao mẹ bảo Mai đừng bóc thư của ông Tường?

- Hướng dẫn: Em đọc kĩ lại bài, suy nghĩ xem, mẹ bảo Mai đừng bóc thư của ông Tường là vì lí do gì? Tìm được lí do đó là em đã trả lời được câu hỏi.

- Gợi ý: Mẹ bảo Mai đừng bóc thư của ông Tường vì: Thư đó không phải gửi cho Mai hay một người nào đó trong gia đình. Người gửi đã ghi

Câu hỏi 2: Trên phong bì thư cần ghi những gì? Ghi như vậy để làm gì?

- Hướng dẫn: Trên phong bì thư, theo em nghĩ nên ghi đầy đủ tên, địa chỉ của cả người viết lẫn người nhận để khi người nhận chuyển địa chỉ hoặc người gửi ghi nhầm địa chỉ người nhận. Thư không đến được tay người nhận, thì ai đó hoặc bưu điện gửi trả lại cho người gửi.

Câu 2: Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em

….………………………………………………………………………………

….………………………………………………………………………………

….………………………………………………………………………………

….………………………………………………………………………………

Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 khác

Đề thi giữa học kì 2 lớp 2

Các bậc phụ huynh có thể hỗ trợ tại nhà cho các em, giúp các em làm lời giải và hướng dẫn các em thật chi tiết để các em hiểu được cách làm và phương pháp làm tốt nhất và chuẩn nhất.

Ngoài Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona - Tháng 4 trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 2 nâng caobài tập môn Toán lớp 2 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
348
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập ở nhà lớp 2

    Xem thêm