Bộ 10 đề ôn thi Trạng nguyên tiếng Việt lớp 5 Cấp huyện Có đáp án 2025
Bộ Đề ôn thi Trạng nguyên tiếng Việt lớp 5 cấp huyện năm 2025
Bộ Đề ôn thi Trạng nguyên tiếng Việt lớp 5 cấp huyện là tài liệu ôn tập gồm 10 đề kèm đáp án, giúp các em chuẩn bị kiến thức, ôn tập hiệu quả hơn khi bước vào đợt thi chính thức của vòng 8 - Thi Hương sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.
ĐỀ 1
Bài 2. Hổ con thiên tài
Câu 1. ớ/ uồ / nh/ n/ ng
……………………………………………………………
Câu 2. oan/ ng/ kh/ d/ u
……………………………………………………………
Câu 3. Không / xa./ là/ đường/ nẻo/ gian
……………………………………………………………
Câu 4. ra/ Thời/ tận/ vô/ sắc/ màu. / mở/ gian
……………………………………………………………
Câu 5. đôi / nắng / đẫm / trời/ Với/ cánh
……………………………………………………………
Câu 6. bay/đời / trọn/ ong / đến / Bầy/ hoa. / tìm
……………………………………………………………
Câu 7. đất/ của / con. / ngày /là/ tháng / nước, / Mẹ
……………………………………………………………
Câu 8. ăn/ngon/Ngày/nằm/say./miệng,/ngủ/đêm
……………………………………………………………
Câu 9. điều/Vì/khổ/con,/mẹ/đủ
……………………………………………………………
Câu 10. nhăn./Quanh/nếp/đôi/nhiều/mắt/đã/mẹ
……………………………………………………………
Bài 3: Điền từ
Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Chết ........... còn hơn sống nhục.
Câu hỏi 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Rộng lượng, thứ tha cho người có lỗi được gọi là ...........
Câu hỏi 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Chết đứng còn hơn sống ............
Câu hỏi 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả thì gọi là ...........
Câu hỏi 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Vượt hẳn lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen về phẩm chất, tinh thần thì được gọi là ...........
Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong các công việc chung thì được gọi là ...............
Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Không giữ kín, mà để mọi người đều có thể biết thì được gọi là ...........
Câu hỏi 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Mạnh bạo, gan góc, không sợ nguy hiểm thì được gọi là ..........
Câu hỏi 9: Điền từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống:
Gió ......... to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển.
Câu hỏi 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thì được gọi là ...........
Bài 4: Trắc nghiệm 1
Câu hỏi 1: Từ “mực” trong các từ “mực nước biển”, “lọ mực”, “cá mực” “khăng khăng một mực”, có quan hệ với nhau như thế nào?
A - Đồng âm B - Đồng nghĩa C - Trái nghĩa D - Nhiều nghĩa
Câu hỏi 2: Trong các từ sau, từ nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu thơ
"Gió khô ô ...
Gió đẩy cánh buồm đi
Gió chẳng bao giờ mệt!"
A - Đồng ruộng B - Cửa sổ C - Cửa ngỏ D - Muối trắng
Câu hỏi 3: Trong các cặp từ sau, cặp nào là cặp từ đồng nghĩa?
A - béo - gầy B - biếu - tặng C - bút - thước D - trước - sau
Câu hỏi 4: Những câu thơ sau do tác giả nào viết ?
"Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội
Những phố dài xao xác hơi may
Người ra đi đầu không ngoảnh lại
Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy."
A - Nguyễn Thi B - Nguyễn Đình Thi
C - Đoàn Thị Lam Luyến D - Lâm Thị Mỹ Dạ
Câu hỏi 5: Trong câu thơ “Sao đang vui vẻ ra buồn bã/ Vừa mới quen nhau đã lạ lùng.” có những từ trái nghĩa nào?
A - Vui – buồn B - Mới – đã
C - Vui vẻ - buồn bã và quen – lạ lùng D - Đang vui – đã lạ lùng
Câu hỏi 6: Trong các từ sau, những từ nào là từ láy?
A - Bạn bè, bạn đường, bạn đọc B - Hư hỏng, san sẻ, gắn bó
C - Thật thà, vui vẻ, chăm chỉ D - Giúp đỡ, giúp sức
Câu hỏi 7: Trong các từ sau, từ nào chỉ trạng thái yên ổn, tránh được rủi ro, thiệt hại?
A - an toàn B - an ninh C - an tâm D - an bài
Câu hỏi 8: Trong đoạn thơ sau, có những cặp từ trái nghĩa nào?
"Trong như tiếng hạc bay qua
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa"
A - Bay, sa, thoảng B - Trong- đục
C - Trong - đục, khoan – mau D - Sa nửa vời – mau sầm sập
Câu hỏi 9: Từ "ông" trong câu” Thời gian như lắng đọng khi ông mãi lặng yên đọc đi, đọc lại những dòng chữ nguệch ngoạc của con mình” thuộc loại từ gì?
A - đại từ B - động từ C - danh từ D - tính từ
Câu hỏi 10: Trong các câu sau, câu nào có từ “bà” là đại từ?
A - Bà Lan năm nay 70 tuổi. B - Bà ơi, bà có khỏe không?
C - Tôi về quê thăm bà tôi. D - Tiếng bà dịu dàng và trầm bổng.
Bài 5 – Trắc nghiệm 2
Câu 1: Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây mang nghĩa: “Còn ngây thơ dại dột, chưa biết suy nghĩ chín chắn.”?
a/ Trẻ người non dạ b/ Tre non dễ uốn
c/ Tre già măng mọc d/ Trẻ cậy cha, già cậy con
Câu 2: Từ 3 tiếng “thương, yêu, tình” có thể tạo được bao nhiêu từ ghép?
a/ 2 từ b/ 3 từ c/ 4 từ d/ 5 từ
Câu 3: Bằng cách nào Giang Văn Minh buộc vua Minh phải bỏ lệ "góp giỗ Liễu Thăng" trong bài "Trí dũng song toàn"?
a/ đe dọa vua Minh b/ cầu xin vua Minh
c/ đấu lí với vua Minh d/ khóc lóc với vua Minh
Câu 4: Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
“Rồi đến chị rất thương
Rồi đến em rất thảo
Ông lành như hạt gạo
Bà hiền như suối trong..”
(Theo Trúc Thông)
a/ so sánh và nhân hóa b/ nhân hóa và đảo ngữ
c/ điệp từ và so sánh d/ điệp từ và nhân hóa
Câu 5: Giải câu đố sau:
Thái sư mưu lược muôn phần
Công lao to lớn, nhà Trần dựng xây?
Đó là ai?
a/ Lý Công Uẩn b/ Trần Thủ Độ c/ Trần Hưng Đạo d/ Lê Hoàn
Câu 6: Những câu thơ sau trong bài thơ nào?
“Sau khi qua Đèo Gió
Ta lại vượt Đèo Giàng
Lại vượt qua Cao Bắc
Thì ta tới Cao Bằng..”
a/ Trước cổng trời (Nguyễn Đình Ảnh) c/ Cao Bằng (Trúc Thông)
b/ Chú ở bên bác Hồ (Dương Huy) d/ Chú đi tuần (Trần Ngọc)
Câu 7: Dòng nào dưới đây có toàn bộ các từ viết sai chính tả?
a/ sác suất, sẵn xàng, sạch xẽ b/ chạm trổ, xúng xính, sửa soạn
c/ sơ suất, sóng xánh, xa xôi d/ xổ số, xớm xủa, rỗi dãi
Câu 8: Câu văn sau có một quan hệ từ chưa dùng đúng. Đó là từ nào?
“Tấm chăm chỉ, hiền lành nên Cám thì lười biếng, độc ác.
a/ tuy b/ nên c/ nhưng d/ của
Câu 9: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?
a/ Bình yêu nhất đôi bàn tay mẹ.
b/ Sau nhiều năm xa quê, giờ trở về, nhìn thấy con sông đầu làng, tôi muốn giang tay ôm dòng nước để trở về với tuổi thơ.
c/ Mùa xuân, hoa đào, hoa cúc, hoa lan đua nhau khoe sắc.
d/ Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu âu yếm và mến thương.
Câu 10: Thành ngữ nào dưới đây nói về truyền thống thương thân tương ái của nhân dân ta?
a/ Lá lành đùm lá rách b/ Một nắng hai sương
c/ Người ta là hoa đất d/ Chị ngã em nâng
ĐỀ 2
Bài 2 – Hổ con thiên tài
Câu 1: nói/nghiêng/Dù/ngả/nói/ai
__________________________________________________
Câu 2: ban/./bùng/hoa/Bập/chuối,/màu/trắng/hoa
__________________________________________________
Câu 3: nhà/ba,/lên/học/cả/Trẻ/nói.
__________________________________________________
Câu 4: muối/Chất/ngọt/trong/hòa/vị
__________________________________________________
Câu 5: mẹ/nằm,/chỗ/ướt/Chỗ/ráo/lăn/con/./
__________________________________________________
Câu 6: giàn/Tuy/khác/giống/chung/nhưng/một/chung
__________________________________________________
Câu 7: mưu/./dùng/yếu/sức,/dùng/Mạnh
__________________________________________________
Câu 8: đường/ngả/bát/ngát/Những
__________________________________________________
Câu 9: trăng/./ai/Thuyền/lóa/lấp/đêm
__________________________________________________
Câu 10: thấp/núi/chê/đất/Núi/ngồi/đâu/ở/./
__________________________________________________
Bài 3 – Điền từ
Câu 1: Giải câu đố:
“Mùa này lạnh lắm ai ơi,
Có nặng thì ở tít nơi núi rừng.
Nặng đi huyền chạy tới cùng,
Thành ra kim loại thường dùng đúc chuông.”
Từ để nguyên là từ gì?
Trả lời: từ …….…..
Câu 2: Giải câu đố:
“Mất đuôi nghe tiếng vang trời,
Mất đầu thì ở trên cành cây cao.
Chắp đuôi chắp cả đầu vào,
Ở trên mặt nước không bao giờ chìm.”
Từ để nguyên là từ gì?
Trả lời: từ ….…..
Câu 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Hẹp nhà ....…... bụng"
Câu 4: Giải câu đố:
Mất đầu thì trời sắp mưa,
Mất đuôi sạch gạo tối trưa thường làm.
Chắp đuôi chắp cả đầu vào,
Xông vào mặt trận đánh tan quân thù.
Từ để nguyên là từ gì?
Trả lời: từ …..….
Câu 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
“Chuồn chuồn bay thấp, mưa ngập bờ ao
Chuồn chuồn bay cao, mưa ……..… lại tạnh.”
Câu 6: Giải câu đố:
Không dấu như thể là bưng,
Nặng là bục gỗ, ngã dùng thổi hơi
Sắc là biết ẵm em rồi,
Hỏi đồ vật rớt, vỡ toi còn gì?
Từ không có dấu là từ gì?
Trả lời: từ …..…….
Câu 7: Giải câu đố:
Để nguyên lấp lánh trên trời,
Bớt đầu thành chỗ cá bơi hằng ngày.
Từ để nguyên là …….
Câu 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Có ……….. câu chuyện được kể trong bài "Thái sư Trần Thủ Độ".
Câu 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì ………. lấy thầy.
Câu 10: Giải câu đố:
Không dấu việc của thợ may,
Huyền vào giúp khách hàng ngày qua sông.
Hỏi vào rực rỡ hơn hồng,
Đội nón thêm ngã vui lòng mẹ cha.
Từ có dấu huyền là từ gì?
Trả lời: từ ………..
Bài 4: Trắc nghiệm 1.
Câu hỏi 1: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “Cơn bão dữ dội, bất ngờ nổi lên. Những đợt sóng khủng khiếp phá thủng thân tàu, nước……… vào khoang như vòi rồng.” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.133)
A - ập B – chảy C – phun D – xối
Câu hỏi 2: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “Những vùng cây xanh bỗng òa tươi trong nắng sớm. Ánh đèn từ muôn vàn ô vuông cửa sổ ……….. đi rất nhanh và thừa thớt tắt.” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr. 132)
A – tan B – loãng C – lan D – thoảng
Câu hỏi 3: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống:
“Hà Nội có chong chóng
Cứ tự quay trong nhà
Không cần trời ……gió
Không cần bạn chạy xa.”
(SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.37)
A – nổi B – gom C – đổi D – góp
Câu hỏi 4: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống:
“Bọn trẻ xua xua tay vào ngọn khói và hát câu đồng dao cổ nghe vui tai:
Khói về ……..ăn cơm với cá
Khói về ……….lấy đá chập đầu.”
(SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr .104)
A – rứa – ri B – ni – tê C – tê – ni D – ri – rứa
Câu hỏi 5: Chọn cặp từ đồng nghĩa phù hợp để điền vào chỗ trống:
“Rồi đến chị rất thương
Rồi đến em rất thảo
Ông ……….như hạt gạo
Bà ……….. như suối trong.”
(SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.41)
A – đẹp – tốt B – hiền – lành C – lành – hiền D – tốt – đẹp
Câu hỏi 6: Chọn các từ phù hợp để điền vào chỗ trống:
“Trai mà chi, gái mà chi
Sinh con có ……… có …….. là hơn.”
A – đạo – hiếu B – nghĩa – tình C – nghĩa – ngì D – nghĩa – nghì
Câu hỏi 7: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “…….mỡ gà, ai có nhà thì chống”
A – Ráng B – Vàng C – Mây D – Nắng
Câu hỏi 8: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống:
“Bởi ………….bác mẹ tôi nghèo
Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.”
(SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.33)
A – tại B – vì C – chung D – chưng
Câu hỏi 9: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “Từ đầu thế kỉ XIX đến sau năm 1945, ở một số vùng, người ta mặc áo dài kể cả khi lao động nặng nhọc. Áo dài phụ nữ có hai loại: áo …….. và áo………” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.122)
A – tứ thân – tám thân B – tứ thân – năm thân
C – tân thời – cách tân D – mớ ba – mớ bảy
Câu hỏi 10: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống:
“Nhất ……..tinh nhất thân vinh.”
A – nghiệp B – đại C – nghề D – nghệ
Bài 5: Trắc nghiệm 2
Câu hỏi 1: Lưu lại đã lâu không giải quyết, xử lí được là nghĩa của từ nào?
A – lưu vong B – lưu bút C – lưu giữ D – lưu cữu
Câu hỏi 2: Đây là tên kinh đô thứ hai của nhà TRần, nơi đây còn được gọi là Thành Nam?
A – Hà Nam B – Nam Định C – Nam Hà D – Thái Bình
Câu hỏi 3: Ai là tác giả của bài đọc: “Lập làng giữ biển”? (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.36)
A – Hữu Mai B – Nguyễn Đổng Chi
C – Trần Nhuận Minh D – Đoàn Minh Tuấn
Câu hỏi 4: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống:
“Vượt hai con sông hùng vĩ của miền Bắc, qua đất ………… núi nhu nhú như chín mươi chín cái bánh bao tày đình, băng qua dãy Hoàng Liên Sơn hiểm trở, chọc thủng xong mấy dặm sương mù buốt óc thì lồ lộ bên phải là đỉnh Phan - xi - păng.”
(SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.58)
A – Sa Pa B – Tam đường C – Ô Quy Hồ D – Mơ – nông
Câu hỏi 5: Tiếng “nữ” không thể đứng sau cụm từ nào?
A – xe đạp……. B – thi sĩ ….. C – bóng đá …. D – bệnh nhân …
Câu hỏi 6: Ai là tác giả của bài đọc “Chú đi tuần”? (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.52)
A – Đào Nguyên Bảo B – Trần Ngọc
C – Hữu Mai D – Quang Huy
Câu hỏi 7: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “Tiếng động cơ nổ giòn. Chưa đầy nửa giờ sau, anh đã hòa lẫn vào dòng người giữa phố phường ……..”
(SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.62)
A – huyên náo B – tấp nập C – náo nhiệt D – đông đúc
Câu hỏi 8: Cặp quan hệ từ nào phù hợp với chỗ trống trong câu sau:
“Bầu ơi thương lấy bí cùng
….. rằng khác giống …… chung một giàn.”
A – Vì – nên B – Tuy – nhưng
C – Không những – mà còn D – Nếu – thì
Câu hỏi 9: Trạng ngữ trong câu: “Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, làm bài tập đầy đủ.” là trạng ngữ chỉ gì?
A – nơi chốn B – nguyên nhân C – phương tiện D – thời gian
Câu hỏi 10: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống:
“Đường tuần tra lên chóp Hai ngàn
Gió vù vù quất ngang cành bứa
Trông xa xa …….. ánh lửa
Vật vờ đầu súng sương sa.
(SGK TIếng Việt 5, tập 2, tr.48)
A – bập bùng B – lập lòe C – nhập nhòe D – rừng rực
Còn tiếp, mời các bạn tải về để xem tiếp các đề cùng đáp án.