Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề ôn thi Trạng nguyên tiếng Việt lớp 5 Cấp huyện Có đáp án

1
1
TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 CẤP HUYỆN
ĐỀ 1
Bài 2. Hổ con thiên tài
Câu 1. ớ/ uồ / nh/ n/ ng
……………………………………………………………
Câu 2. oan/ ng/ kh/ d/ u
……………………………………………………………
Câu 3. Không / xa./ là/ đường/ nẻo/ gian
……………………………………………………………
Câu 4. ra/ Thời/ tận/ vô/ sắc/ màu. / mở/ gian
……………………………………………………………
Câu 5. đôi / nắng / đẫm / trời/ Với/ cánh
……………………………………………………………
Câu 6. bay/đời / trọn/ ong / đến / Bầy/ hoa. / tìm
……………………………………………………………
Câu 7. đất/ của / con. / ngày /là/ tháng / nước, / Mẹ
……………………………………………………………
Câu 8. ăn/ngon/Ngày/nằm/say./miệng,/ngủ/đêm
……………………………………………………………
Câu 9. điều/Vì/khổ/con,/mẹ/đủ
……………………………………………………………
Câu 10. nhăn./Quanh/nếp/đôi/nhiều/mắt/đã/mẹ
……………………………………………………………
Bài 3: Điền từ
Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Chết ........... còn hơn sống nhục.
Câu hỏi 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Rộng lượng, thứ tha cho người lỗi được gọi ...........
Câu hỏi 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Chết đứng còn hơn sống ............
Câu hỏi 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Thong thả được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả thì gọi ...........
Câu hỏi 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
2
2
Vượt hẳn lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen về phẩm chất, tinh thần
thì được gọi ...........
Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Ham hoạt động, hăng hái chủ động trong các công việc chung thì được
gọi ...............
Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Không giữ kín, để mọi người đều thể biết thì được gọi ...........
Câu hỏi 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Mạnh bạo, gan góc, không sợ nguy hiểm thì được gọi ..........
Câu hỏi 9: Điền từ ứng thích hợp vào chỗ trống:
Gió ......... to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển.
Câu hỏi 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Lối sống nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời được truyền từ thế hệ này
sang thế hệ khác thì được gọi ...........
Bài 4: Trắc nghiệm 1
Câu hỏi 1: Từ “mực” trong các t “mực nước biển”, “lọ mực”, “cá mực” khăng
khăng một mực”, quan hệ với nhau như thế nào?
A - Đồng âm B - Đồng nghĩa C - Trái nghĩa D - Nhiều nghĩa
Câu hỏi 2: Trong các từ sau, từ nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu thơ
"Gió khô ô ...
Gió đẩy cánh buồm đi
Gió chẳng bao giờ mệt!"
A - Đồng ruộng B - Cửa sổ C - Cửa ngỏ D - Muối trắng
Câu hỏi 3: Trong các cặp từ sau, cặp nào cặp từ đồng nghĩa?
A - béo - gầy B - biếu - tặng C - bút - thước D - trước - sau
Câu hỏi 4: Những câu thơ sau do tác giả nào viết ?
"Sáng chớm lạnh trong lòng Nội
Những phố dài xao xác hơi may
Người ra đi đầu không ngoảnh lại
Sau lưng thềm nắng rơi đầy."
A - Nguyễn Thi B - Nguyễn Đình Thi
C - Đoàn Thị Lam Luyến D - Lâm Thị Mỹ Dạ
Câu hỏi 5: Trong câu thơ “Sao đang vui vẻ ra buồn bã/ Vừa mới quen nhau đã l
lùng.” những từ trái nghĩa nào?
A - Vui buồn B - Mới đã
3
3
C - Vui vẻ - buồn quen lạ lùng D - Đang vui đã lạ lùng
Câu hỏi 6: Trong các từ sau, những từ nào từ láy?
A - Bạn bè, bạn đường, bạn đọc B - hỏng, san sẻ, gắn
C - Thật thà, vui vẻ, chăm chỉ D - Giúp đỡ, giúp sức
Câu hỏi 7: Trong các từ sau, từ nào chỉ trạng thái yên ổn, tránh được rủi ro, thiệt
hại?
A - an toàn B - an ninh C - an tâm D - an bài
Câu hỏi 8: Trong đoạn thơ sau, những cặp từ trái nghĩa nào?
"Trong như tiếng hạc bay qua
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa"
A - Bay, sa, thoảng B - Trong- đục
C - Trong - đục, khoan mau D - Sa nửa vời mau sầm sập
Câu hỏi 9: Từ "ông" trong câu” Thời gian như lắng đọng khi ông mãi lặng yên đọc
đi, đọc lại những dòng chữ nguệch ngoạc của con mình” thuộc loại từ gì?
A - đại từ B - động từ C - danh từ D - tính từ
Câu hỏi 10: Trong các câu sau, câu nào từ “bà” đại từ?
A - Lan năm nay 70 tuổi. B - ơi, có khỏe không?
C - Tôi về quê thăm tôi. D - Tiếng dịu dàng trầm bổng.
Bài 5 Trắc nghiệm 2
Câu 1: Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây mang nghĩa: “Còn ngây thơ dại dột, chưa
biết suy nghĩ chín chắn.”?
a/ Trẻ người non dạ b/ Tre non dễ uốn
c/ Tre già măng mọc d/ Trẻ cậy cha, già cậy con
Câu 2: Từ 3 tiếng “thương, yêu, tình” thể tạo được bao nhiêu từ ghép?
a/ 2 từ b/ 3 từ c/ 4 từ d/ 5 từ
Câu 3: Bằng cách nào Giang Văn Minh buộc vua Minh phải b lệ "góp giỗ Liễu
Thăng" trong bài "Trí dũng song toàn"?
a/ đe dọa vua Minh b/ cầu xin vua Minh
c/ đấu với vua Minh d/ khóc lóc với vua Minh
Câu 4: Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
“Rồi đến chị rất thương
Rồi đến em rất thảo
Ông lành như hạt gạo

Bộ Đề ôn thi Trạng nguyên tiếng Việt lớp 5 cấp huyện năm 2024 - 2025

Bộ Đề ôn thi Trạng nguyên tiếng Việt lớp 5 cấp huyện là tài liệu ôn tập gồm 10 đề kèm đáp án, giúp các em chuẩn bị kiến thức, ôn tập hiệu quả hơn khi bước vào đợt thi chính thức của vòng 8 - Thi Hương sắp tới (07/01/2025 - 10/01/2025). Mời các em cùng tham khảo.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Trạng Nguyên Tiếng Việt

    Xem thêm