Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 3 - Tất cả các môn
Bộ đề thi giữa kì 2 lớp 3 có đáp án là tài liệu ôn tập giữa kì giúp các em học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức các dạng bài tập hay chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 2 lớp 3 tốt nhất.
Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 3
I. Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán
Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán - Đề 1
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
a) Giảm 84 đi 2 lần ta được
24 ☐ 42 ☐ 82 ☐
b) Giảm 36 đi 3 lần ta được
9 ☐ 12 ☐ 18 ☐
Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.
Tìm một số, biết rằng nếu giảm số đó đi 5 lần sau đó thêm vào 12 đơn vị, cuối cùng gấp lên 3 lần thì được số bằng 54,
A) 20
B) 30
C) 40
Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.
Cho một số khi chia cho 7 thì dư 6.
a) Muốn phép chia không còn dư thì số đó phải bớt đi ít nhất là:
A) 4
B) 5
C) 6
b) Muốn phép chia không còn dư thì số đó phải thêm vào ít nhất là:
A) 1
B) 2
C) 3
Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.
Một phép chia có số bị chia là 6.
a) Số chia bằng bao nhiêu thì thương lớn nhất.
A) 1
B) 2
b) Số chia bằng bao nhiêu thì thương nhỏ nhất.
A) 2
B) 6
Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.
Một cửa hàng có 48 mét vải. Sau một ngày bán, cửa hàng chỉ còn lại 1/8 số vải ban đầu. Hỏi của hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?
A) 6m
B) 40m
C) 42m
Câu 6. Tìm hai số có thương bằng 1 và có tích bằng 36.
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Đáp án - Đề 1
Câu 1.
Phương pháp giải:
Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần.
Cách giải:
a) 84 : 2 = 42
Cần điền vào các ô trống lần lượt là : S; Đ; S.
b) 36 : 3 = 12
Cần điền vào các ô trống lần lượt là : S; Đ; S.
Câu 2: B
Câu 3.
Phương pháp giải:
- Muốn phép chia hết thì cần bớt số bị chia số đơn vị bằng đúng với số dư.
- Muốn phép chia hết thì cần thêm vào số bị chia ít nhất số đơn vị bằng hiệu của số chia và số dư.
Cách giải:
a) Muốn phép chia không còn dư thì số đó phải bớt đi ít nhất là 6 đơn vị.
Khoanh vào chữ cái C.
b) Muốn phép chia không còn dư thì số đó phải thêm vào ít nhất là 1 đơn vị (7 - 6 = 1).
Khoanh vào chữ cái A.
Câu 4.
Phương pháp giải:
- Phép chia có số chia bằng 1 thì thương lớn nhất (số chia phải có giá trị khác 0).
- Phép chia có số chia bằng số bị chia thì thương nhỏ nhất.
Cách giải:
a) Số chia bằng 1 thì thương có giá trị lớn nhất.
Đáp án cần chọn là A) 1.
b) Số chia bằng 6 thì thương có giá trị bé nhất.
Đáp án cần chọn là B) 6.
Câu 5.
Phương pháp giải:
- Tìm số mét vải còn lại: Lấy số mét vải ban đầu chia cho 8.
- Tìm số mét vải đã bán: Lấy số mét vải ban đầu trừ đi số mét vải còn lại vừa tìm được.
Cách giải:
Cửa hàng còn lại số mét vải là:
48 : 8 = 6 (m)
Cửa hàng đã bán được số mét vải là:
48 - 6 = 42 (m)
Đáp số: 42m.
Đáp án cần chọn là C) 42m.
Câu 6.
Hai số cần tìm là 6 và 6.
Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán - Đề 2
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Số liền sau của 6359 là:
A. 6358
B. 6349
C. 6360
D. 6369
Câu 2. Trong các số: 8572, 7852, 5872, 8752 số lớn nhất là:
A. 8572
B. 7852
C. 5872
D. 8752
Câu 3. Trong cùng một năm, ngày 27 tháng 3 là thứ năm, ngày 30 tháng 3 là thứ mấy?
A. Thứ ba
B. Thứ năm
C. Thứ bảy
D. Chủ nhật
Câu 4. Số gồm có tám nghìn, sáu trăm và ba chục được viết là:
A. 863
B. 8063
C. 8630
D. 6830
Câu 5. Tích của số lớn nhất của số có bốn chữ số và số bé nhất có hai chữ số là
A. 99990
B. 89991
C. 9999
D. 10000
Câu 6. Chu vi hình vuông là 20m. Cạnh của hình vuông đó là:
A. 80m
B. 5m
C. 4m
D. 16m
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 1729 + 3815
b) 7280 – 1738
c) 1927 × 4
d) 8289 : 9
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
Câu 2. (1 điểm) Tìm x, biết:
a) x + 2836 = 7052
b) 4536 : x = 9
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
Câu 3 (2 điểm) Một trại gà trong 3 ngày thu được 3150 quả trứng. Hỏi trong 8 ngày như thế trại gà sẽ thu được bao nhiêu quả trứng?
Bài giải
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
Câu 4. (2 điểm) Cho hình vẽ sau:
a) Đọc tên các hình tam giác, tứ giác trong hình trên.
b) Ba điểm nào là ba điểm thẳng hàng?
c) Điểm nào là trung điểm của đoạn thẳng CD?
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
Đáp án - Đề 2
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1.
Phương pháp:
Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.
Cách giải:
Số liền sau của 6359 là 6360.
Chọn C.
Câu 2.
Phương pháp:
- So sánh các số đã cho, từ đó tìm được số lớn nhất.
- Cách so sánh hai số:
Trong hai số tự nhiên:
• Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
• Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
• Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Cách giải:
So sánh các số đã cho ta có:
5872 < 7852 < 8572 < 8752.
Vậy số lớn nhất trong các số đó là 8752.
Chọn D.
Câu 3.
Phương pháp:
Đếm lần lượt từ ngày 27, 28, 29, 30 rồi xác định thứ tương ứng.
Cách giải:
Ngày 27 tháng 3 là thứ năm nên ta có:
- Ngày 28 tháng 3 là thứ sáu ;
- Ngày 29 tháng 3 là thứ bảy ;
- Ngày 30 tháng 3 là chủ nhật.
Chọn D.
Câu 4.
Phương pháp:
Xác định chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị rồi viết số.
Cách giải:
Số gồm có tám nghìn, sáu trăm và ba chục được viết là 8630.
Chọn C.
Câu 5.
Phương pháp:
Tìm số lớn nhất của số có bốn chữ số và số bé nhất có hai chữ số, sau đó tìm tích của hai số đó.
Cách giải:
Số lớn nhất có bốn chữ số là 9999.
Số bé nhất có hai chữ là 10.
Tích của hai số đó là:
9999 × 10 = 99990
Chọn A.
Câu 6.
Phương pháp:
Muốn tìm độ dài cạnh hình vuông ta lấy chu vi hình vuông chia cho 4.
Cách giải:
Độ dài cạnh hình vuông đó là:
20 : 4 = 5 (m)
Đáp số: 5m.
Chọn B.
Phần 2. Tự luận
Câu 1.
Phương pháp:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái.
Phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.
Cách giải:
Câu 2.
Phương pháp:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Cách giải:
a) x + 2836 = 7052
x = 7052 – 2836
x = 4216
b) 4536 : x = 9
x = 4536 : 9
x = 504
Câu 3.
Phương pháp:
- Tìm số trứng thu được trong 1 ngày = số trứng thu được trong 3 ngày : 3.
- Tìm số trứng thu được trong 8 ngày = số trứng thu được trong 1 ngày × 8.
Cách giải:
Trong 1 ngày trại gà sẽ thu được số quả trứng là:
3150 : 3 = 1050 (quả trứng)
Trong 8 ngày như thế trại gà sẽ thu được số quả trứng là:
1050 × 8 = 8400 (quả trứng)
Đáp số: 8400 quả trứng.
Câu 4.
Phương pháp:
- Quan sát hình vẽ đã cho rồi liệt kê các hình tam giác, tứ giác, các điểm thẳng hàng có trong hình vẽ.
- Điểm M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu :
+) M là điểm ở giữa hai điểm A và B.
+) Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB (AM = MB).
Cách giải:
a) Hình đã cho có các hình tam giác là: AEB; ABF; ADF; BCF.
Hình đã cho có các hình tứ giác là: ABCD; ABFD; ABCF; AEBF.
b) A, O, B là ba điểm thẳng hàng.
D, F, C là ba điểm thẳng hàng.
c) Ta thấy điểm F nằm giữa hai điểm D và C và DF = FC = 3cm.
Vậy điểm F là trung điểm của đoạn thẳng CD.
Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán - Đề 3
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Số gồm có: 9 nghìn, 1 chục và 6 đơn vị được viết là:
A. 9016
B. 9106
C. 9116
D. 916
Câu 2. Số lớn nhất có 4 chữ số mà chữ số ở mỗi hàng đều khác nhau là:
A. 9999
B. 9012
C. 9876
D. 9123
Câu 3. 18m 2dm = ........ dm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 182dm
B. 1802dm
C. 1820dm
D. 18200dm
Câu 4. Trong cùng một năm, ngày 8 tháng 3 là thứ hai. Hỏi ngày ngày 12 tháng 3 là thứ mấy?
A.Thứ tư
B. Thứ năm
C. Thứ sáu
D. Thứ bảy
Câu 5. Tính giá trị biểu thức:
5532 – 1004 : 4.
A. 1132
B. 1234
C. 5182
D. 5281
Câu 6. Có 135kg gạo đựng đều trong 9 bao. Hỏi 5 bao có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 15kg
B. 75kg
C. 90kg
D. 105kg
Phần 2: Tự luận
Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 6281 + 3625
b) 7813 – 5659
c) 2428 × 4
d) 7053 : 6
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
Bài 2. Tìm x, biết:
a) 7547 – x = 729
b) x + 4020 = 1826 × 5
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
Bài 3. Cứ 60 cái bánh đựng đều trong 5 hộp. Cô giáo mua về cho lớp 3A 6 hộp bánh như vậy và chia đều cho học sinh, mỗi học sinh 2 cái. Hỏi lớp 3Acó bao nhiêu học sinh?
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
Bài 4. (1 điểm) Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng AB, CD, PQ, HK, IG.
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
Đáp án - Đề 3
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1.
Phương pháp:
Xác định chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị, từ đó viết được số đó.
Cách giải:
Số gồm có: 9 nghìn, 1 chục và 6 đơn vị được viết là 9016.
Chọn A.
Câu 2.
Phương pháp:
Dựa vào lí thuyết về số tự nhiên để viết số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Cách giải:
Số lớn nhất có 4 chữ số mà chữ số ở mỗi hàng đều khác nhau là 9876.
Chọn C.
Câu 3.
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức: 1m = 10dm.
Cách giải:
Ta có 1m = 10dm nên 18m = 180dm.
Do đó: 18m 2dm = 18m + 2dm = 180dm + 2dm = 182dm.
Chọn A.
Câu 4.
Phương pháp:
Đếm lần lượt từ ngày 8, 9, 10, 11, 12 rồi xác định thứ tương ứng.
Cách giải:
Ngày 8 tháng 3 là thứ hai nên ta có:
- Ngày 9 tháng 3 là thứ ba ;
- Ngày 10 tháng 3 là thứ tư ;
- Ngày 11 tháng 3 là thứ năm ;
- Ngày 12 tháng 3 là thứ sáu.
Chọn C.
Câu 5.
Phương pháp:
Biểu thức có phép cộng và phép nhân thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.
Cách giải:
5532 – 1004 : 4
= 5532 – 251
= 5281
Chọn D.
Câu 6.
Phương pháp:
- Tính số gạo có trong 1 bao ta lấy số gạo có trong 9 bao chia cho 9.
- Tính số gạo có trong 4 bao ta lấy số gạo có trong 1 bao nhân với 5.
Cách giải:
1 bao gạo như thế có số ki-lô-gam gạo là:
135 : 9 = 15 (kg)
5 bao gạo có số ki-lô-gam gạo là:
15 × 5 = 75 (kg)
Đáp số: 75kg
Chọn B.
Phần 2. Tự luận
Bài 1.
Phương pháp:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái.
Phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.
Cách giải:
Bài 2.
Phương pháp:
a) x là số trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
b) - Tính giá trị vế phải trước.
- x là số hạng chưa biết, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Cách giải:
a) 7547 – x = 729
x = 7547 – 729
x = 6818
b) x + 4020 = 1826 × 5
x + 4020 = 9130
x = 9130 – 4020
x = 5110
Bài 3.
Phương pháp:
- Tính số cái bánh có trong 1 hộp ta lấy số cái bánh có trong 5 hộp chia cho 5.
- Tính số cái bánh cô giáo mua về ta lấy số cái bánh có trong 1 hộp nhân với 6 (vì cô giáo mua 6 hộp bánh)
- Tìm số học sinh của lớp 3A ta lấy số cái bánh cô giáo mua về chia cho 2 (vì mỗi bạn được chia 2 cái bánh)
Cách giải:
1 hộp có số cái bánh là:
60 : 5 = 12 (cái bánh)
Cô giáo mua về số cái bánh là:
12 × 6 = 72 (cái bánh)
Lớp 3Acó số học sinh là:
72 : 2 = 36 (học sinh)
Đáp số: 36 học sinh.
Bài 4.
Phương pháp:
Điểm M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu :
+) M là điểm ở giữa hai điểm A và B.
+) Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB (AM = MB).
Cách giải:
- Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm M.
- Trung điểm của đoạn thẳng CD là điểm I.
- Trung điểm của đoạn thẳng PQ là điểm N.
- Trung điểm của đoạn thẳng HK là điểm O.
Trung điểm của đoạn thẳng IG là điểm N.
II. Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt
Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt - Đề 1
A. PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I/ Đọc thành tiếng (4 điểm)
GV cho HS bốc thăm đọc một trong các đoạn của bài văn sau và trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc.
1. Hai Bà Trưng (Trang 4 – TV3/T2)
2. Chú ở bên Bác Hồ (Trang 16 – TV3/T2)
3. Ông tổ nghề thêu (Trang 22 – TV3/T2)
4. Nhà bác học và bà cụ (Trang 31 – TV3/T2)
5. Nhà ảo thuật (Trang 40 – TV3/T2)
6. Mặt trời mọc ở đằng… tây! (Trang 52 – TV3/T2)
7. Hội vật (Trang 58 – TV3/T2)
8. Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử (Trang 65 – TV3/T2)
II/ Đọc hiểu (6 điểm)
Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Rùa và Thỏ
Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, Rùa đang cố sức tập chạy. Thỏ trông thấy liền mỉa mai Rùa:
- Đồ chậm như sên. Mày mà cũng đòi tập chạy à?
- Anh đừng giễu tôi. Anh với tôi thử chạy thi, coi ai hơn?
Thỏ vểnh tai tự đắc:
- Được, được !ời dám chạy thi với ta sao? Ta chấp mi một nửa đường đó.
Rùa không nói gì. Nó biết mình chậm chạp, nên có sức chạy thật nhanh. Thỏ nhìn theo mỉm cười. Nó nghĩ : Ta chưa cần chạy vội, đợi Rùa gần đến đích ta phóng cũng vừa. Nó nhởn nhơ trên đường, nhìn trời, nhìn mây. Thỉnh thoảng nó lại nhấm nháp vài ngọn cỏ non, có vẻ khoan khoái lắm.
Bỗng nó nghĩ đến cuộc thi, ngả đầu lên thì đã thấy Rùa chạy gần tới đích. Nó cắm cổ chạy miết nhưng khôn nữa. Rùa đã tới đích trước nó.
(Theo La Phông - ten)
1. Vì sao có cuộc chạy thi giữa Rùa và Thỏ? (0,5 điểm)
A. Rùa thích chạy thi với Thỏ
B. Thỏ thách Rùa chạy thi
C. Thỏ chê Rùa chậm chạp khiến Rùa quyết tâm chạy thi.
D. Rùa muốn thách Thỏ chạy thi với mình.
2. Thỏ chế giễu Rùa như thế nào? (0,5 điểm)
A. Bảo Rùa là chậm như sên.
B. Bảo Rùa thử chạy thi xem ai hơn .
C. Bảo Rùa “Anh đừng giễu tôi”
D. Bảo Rùa là đồ đi cả ngày không bằng một bước nhảy của Thỏ.
3. Rùa đã chạy thi như thế nào? (0,5 điểm)
A. Cố sức chạy thật nhanh.
B. Vừa chạy vừa nhìn theo Thỏ mỉm cười.
C. Chưa cần chạy vội.
D. Vừa chạy vừa hái hoa.
4. Thỏ đã chạy thi như thế nào? (0, 5 điểm)
A. Không chạy ngay mà nhởn nhơ trên đường.
B. Không chạy mà chỉ hái hoa, bắt bướm.
C. Khi Rùa đến gần đích mới bắt đầu chạy.
D. Cả ba ý trên.
5. Vì sao Thỏ thua Rùa? (0.5 điểm)
A. Rùa chạy nhanh hơn Thỏ.
B. Rùa cố gắng còn Thỏ chủ quan, coi thường Rùa.
C. Rùa dùng mưu mà Thỏ không biết.
D. Rùa vừa chạy vừa chơi mà vẫn tới đích trước.
6. Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Để làm gi? (0,5 điểm)
Rùa đang cố hết sức tập để chuẩn bị thi chạy với Thỏ.
7. Qua câu chuyện trên em hiểu được điều gì? (1 điểm)
8. Điền l hoặc n vào chỗ trống: (1 điểm)
Mùa …….ắng, đất …….ẻ chân chim, …….ền nhà cũng rạn …….ứt. Trên cái đất phập phều và …….ắm gió …….ắm dông như thế, cây đứng …….ẻ khó mà chống chọi …….ổi.
9. Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào? trong mỗi câu sau: (1 điểm)
a) Hỡi các loài chim, ngày mai, trong các ngươi có kẻ nào dám đọ sức kêu to, ăn nhiều, bay cao cùng ta không?
b) Bé Na bừng tỉnh khi tiếng gà trống gáy “Ò...ó...o....”
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
I/ Chính tả (4 điểm)
Ở lại với chiến khu
Bỗng một em cất tiếng hát, cả đội đồng thanh hát vang:
“Đoàn Vệ quốc quân một lần ra đi
Nào có mong chi đâu ngày trở về
Ra đi, ra đi bảo tồn sông núi
Ra đi, ra đi thà chết không lui....”
Tiếng hát bay lượn trên mặt suối, tràn qua lớp cây rừng, bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối, làm cho lòng người chỉ huy ấm hẳn lên.
II/ Tập làm văn (6 điểm)
Hãy viết về một người lao động trí óc mà em biết theo gợi ý sau:
a) Người đó là ai, làm nghề gì?
b) Người đó hằng ngày làm những việc gì?
c) Người đó làm việc như thế nào?
d) Tình cảm của em đối với người đó?
Đáp án - Đề 1
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
1/Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
II/ Đọc hiểu (6 điểm)
1. (0.5 điểm) C. Thỏ chê Rùa chậm chạp khiến Rùa quyết tâm chạy thi.
2. (0.5 điểm) A. Bảo Rùa là chậm như sên.
3. (0.5 điểm) A. Cố sức chạy thật nhanh.
4. (0.5 điểm) D. Cả ba ý trên.
5. (0.5 điểm) B. Rùa cố gắng còn Thỏ chủ quan, coi thường Rùa.
6. (0.5 điểm)
Rùa đang cố hết sức tập để chuẩn bị thi chạy với Thỏ.
7. (1 điểm)
Qua câu chuyện trên em hiểu rằng mình không nên chủ quan và coi thường người khác. Mỗi người đều có thế mạnh của riêng mình và cần được tôn trọng.
8. (1 điểm)
Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió lắm dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi.
9. (1 điểm)
a) Hỡi các loài chim, ngày mai, trong các ngươi có kẻ nào dám đọ sức kêu to, ăn nhiều, bay cao cùng ta không?
b) Bé Na bừng tỉnh khi tiếng gà trống gáy “Ò...ó...o....”
B. KIỂM TRA VIẾT
I/ Chính tả (4 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
II/ Tập làm văn (6 điểm)
Bài viết của học sinh phải đạt những yêu cầu về nội dung và hình thức như sau:
* Về nội dung:
Viết được mỗi ý sau, mỗi ý 1 điểm
a) Người đó là ai, làm nghề gì?
b) Người đó hằng ngày làm những việc gì?
c) Người đó làm việc như thế nào?
d) Tình cảm của em đối với người đó?
* Về hình thức:
- Chữ viết sạch, đẹp, đúng chính tả: 0.5 điểm
- Dùng từ, diễn đạt tốt: 1 điểm
- Bài viết có sáng tạo: 0.5 điểm
Bài viết tham khảo:
Cô Hồng-hàng xóm thân thiết của nhà em-là một kĩ sư nông nghiệp. Hàng ngày, cô đến Sở Nông nghiệp để làm việc. Cô chuyên nghiên cứu các giống cây trồng và vật nuôi với mong muốn sẽ tạo ra nhiều giống mới đạt chất lượng và năng suất cao, giúp ích cho người nông dân. Cô rất tận tụy và say mê công việc của mình. Tuy là một kĩ sư nhưng cô rất giản dị, gần gũi với người lao động để trao đổi kinh nghiệm sản xuất. Nhờ vậy, cô luôn được mọi người quý mến. Em rất biết ơn cô và nguyện ra sức học tập để sau này trở thành một người có ích.
Đề thi giữa học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt - Đề 2
A. PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I/ Đọc thành tiếng (4 điểm)
GV cho HS bốc thăm đọc một trong các đoạn của bài văn sau và trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc.
1. Hai Bà Trưng (Trang 4 – TV3/T2)
2. Chú ở bên Bác Hồ (Trang 16 – TV3/T2)
3. Ông tổ nghề thêu (Trang 22 – TV3/T2)
4. Nhà bác học và bà cụ (Trang 31 – TV3/T2)
5. Nhà ảo thuật (Trang 40 – TV3/T2)
6. Mặt trời mọc ở đằng… tây! (Trang 52 – TV3/T2)
7. Hội vật (Trang 58 – TV3/T2)
8. Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử (Trang 65 – TV3/T2)
II/ Đọc hiểu (6 điểm)
Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen,… đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy!
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im, cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.
Theo Vũ Tú Nam
1. Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào? (0.5 điểm)
A. Tả cây gạo.
B. Tả chim.
C. Tả cây gạo và chim.
2. Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào? (0.5 điểm)
A. Mùa hè.
B. Mùa xuân.
C. Vào hai mùa kế tiếp nhau.
3. Câu: “Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi.” thuộc mẫu câu nào? (0.5 điểm)
A. Ai làm gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai là gì?
4. Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh? (0.5 điểm)
A. 1 hình ảnh.
B. 2 hình ảnh.
C. 3 hình ảnh.
5. Trong câu “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” tác giả nhân hóa cây gạo bằng cách nào? (1 điểm)
A. Dùng một từ chỉ hoạt động của người để nói về cây gạo.
B. Gọi cây gạo bằng một từ vốn dùng để gọi người.
C. Nói với cây gạo như nói với con người.
6. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau: (0.5 điểm)
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.
7. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống: (1.5 điểm)
tuần tra, canh gác, xây dựng, bảo vệ, gìn giữ, non sông
a. Thành phố ngổn ngang gạch vữa vì đang được........
b. Các chú bộ đội ngày đêm giữ vững tay súng để........... biên cương.
c............ Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.
8. Đặt dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn dưới đây rồi chép lại vào dòng bên dưới. (1 điểm)
Với người Hà Nội Hồ Gươm là một mảnh tâm hồn của mình những ngày mùa thu nước Hồ gươm đầy ắp những ngày hè gió lộng tưởng như gió lặn trong lòng hồ chiều đến gió mưới cất cánh bay lên.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
I/ Chính tả (4 điểm)
Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
Sau khi về trời, Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.
Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
II/ Tập làm văn (6 điểm)
Viết một đoạn văn nói về một ngày hội mà em biết theo gợi ý sau:
a) Đó là hội gì?
b) Hội được tổ chức khi nào? Ở đâu?
c) Mọi người đi xem hội như thế nào?
d) Hội được bắt đầu bằng hoạt động gì?
e) Hội có những trò vui gì (chơi cờ, đấu vật, kéo co, đua thuyền, ném còn, ca hát, nhảy múa,…)?
g) Cảm tưởng của em về ngày hội đó như thế nào?
Đáp án - Đề 2
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
1/Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
II/ Đọc hiểu (6 điểm)
1. (0.5 điểm) A. Tả cây gạo.
2. (0.5 điểm) C. Vào hai mùa kế tiếp nhau.
3. (0.5 điểm) C. Ai là gì?
4. (0.5 điểm) C. 3 hình ảnh.
5. (1 điểm) A. Dùng một từ chỉ hoạt động của người để nói về cây gạo.
6. (0.5 điểm)
Cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim vào khi nào?
7. (1.5 điểm)
a. Thành phố ngổn ngang gạch vữa vì đang được xây dựng.
b. Các chú bộ đội ngày đêm giữ vững tay súng để canh gác biên cương.
c. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.
8. (1 điểm)
Với người Hà Nội, Hồ Gươm là một mảnh tâm hồn của mình. Những ngày thu, nước Hồ Gươm đầy ắp. Những ngày hè gió lộng, tưởng như gió lặn trong lòng hồ, chiều đến gió mới cất cánh bay lên.
B. KIỂM TRA VIẾT
I/ Chính tả (4 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
II/ Tập làm văn (6 điểm)
Bài viết của học sinh phải đạt những yêu cầu về nội dung và hình thức như sau:
* Về nội dung:
Bài viết đầy đủ các ý sau:
a) Đó là hội gì? (0.5 điểm)
b) Hội được tổ chức khi nào? Ở đâu? (0.5 điểm)
c) Mọi người đi xem hội như thế nào? (1 điểm)
d) Hội được bắt đầu bằng hoạt động gì? (0.5 điểm)
e) Hội có những trò vui gì (chơi cờ, đấu vật, kéo co, đua thuyền, ném còn, ca hát, nhảy múa,…)? (1 điểm)
g) Cảm tưởng của em về ngày hội đó như thế nào? (0.5 điểm)
* Về hình thức:
- Chữ viết sạch, đẹp, đúng chính tả: 0.5 điểm
- Dùng từ, diễn đạt tốt: 1 điểm
- Bài viết có sáng tạo: 0.5 điểm
Bài viết tham khảo:
Cứ vào đầu xuân, quê em lại háo hức tổ chức hội đua thuyền. Ngày thi đã tới, hai bên bờ sông Trà Giang nhộn nhịp, đông đúc như mở hội. Mọi người nóng lòng chờ đợi cuộc đua, họ mang theo cả cờ và trống đến để cổ vũ cho đội nhà. Những chiếc thuyền đua được trang trí đẹp mắt, thuyền nào cũng cắm cờ. Các vận động viên trên thuyền là những chàng trai khỏe mạnh, vạm vỡ và nhanh nhẹn. Khi nghe hiệu lệnh thối còi của ban tổ chức, mọi người đều hướng mắt ra phía trước. Khi nhận được khẩu lệnh "bắt đầu", những chiếc thuyền hối hả tiến nhanh, các tay đua thoăn thoắt, không ngừng nghỉ. Nước bắn tung tóe, tiếng trống giục "tùng ! tùng !" vang dội. Khán giả cổ vũ bằng những tràng pháo tay rộn rã. Tiếng cười, tiếng nói cùng tiếng gọi nhau í ới đã làm cho khung cảnh ngày hội thật náo nhiệt. Đây là một trò chơi dân gian rất bổ ích và lí thú.
Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt - Đề 3
A. PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I/ Đọc thành tiếng (4 điểm)
GV cho HS bốc thăm đọc một trong các đoạn của bài văn sau và trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc.
1. Hai Bà Trưng (Trang 4 – TV3/T2)
2. Chú ở bên Bác Hồ (Trang 16 – TV3/T2)
3. Ông tổ nghề thêu (Trang 22 – TV3/T2)
4. Nhà bác học và bà cụ (Trang 31 – TV3/T2)
5. Nhà ảo thuật (Trang 40 – TV3/T2)
6. Mặt trời mọc ở đằng… tây! (Trang 52 – TV3/T2)
7. Hội vật (Trang 58 – TV3/T2)
8. Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử (Trang 65 – TV3/T2)
II/ Đọc hiểu (6 điểm)
Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Chú dế sau lò sưởi
Buổi tối ấy, nhà Mô-da thật yên tĩnh. Cậu bé thiu thiu ngủ trên ghế bành.
Bỗng dưng! … Hình như có một cái gì đó đã xảy ra? Có một âm thanh kéo dài lạ lùng làm sao. Mô-da nghĩ: “Chắc hẳn ánh trăng mảnh dẻ bị giá lạnh, tan vỡ ra, đập vào cửa sổ…”
Cậu bé đứng dậy tìm kiếm. Và đây… Đúng là có một chú dế sau lò sưởi với “cây vĩ cầm” của mình. Dế kéo đàn hay đến nỗi cậu bé không nén nổi phải kêu lên:
- Chao ôi, hay quá! Ước gì tôi trở thành nhạc sĩ nhỉ?
Rồi chỉ ít lâu sau, chú bé chinh phục được cả công chúng thủ đô nước Áo. Bản nhạc kết thúc mà giây phút im lặng vẫn còn kéo dài. Phải chăng tiếng vọng của âm thanh đang lịm dần trong mỗi trái tim? Nhưng kìa, gian phòng bỗng sống lại: “Thật là tuyệt diệu! Thật là tuyệt diệu!”.
Sau này, nhạc sĩ Mô-da thường nhắc đến chú dế với tấm lòng biết ơn.
(G.Xư-phe-rốp – Nam Cường dịch)
1. Buổi tối ấy, trong căn nhà yên tĩnh, Mô-da được chứng kiến sự việc gì? (0.5 điểm)
A. Âm thanh của ánh trăng bị giá lạnh, tan vỡ ra, đập vào cửa sổ
B. Âm thanh kéo dài từ cây đàn vĩ cầm của nhà bên cạnh
C. Âm thanh kéo dài lạ lùng của chú dế kéo đàn sau lò sưởi
2. Sau khi nghe được âm thanh hấp dẫn, Mô-da mong muốn điều gì? (0.5 điểm)
A. Trở thành người ca sĩ
B. Trở thành người nhạc sĩ
C. Trở thành người nhạc công
3. Chi tiết nào cho thấy tài năng chơi đàn tuyệt diệu của Mô- da trước công chúng thủ đô nước Áo? (0.5 điểm)
A. Bản nhạc kết thúc mà giây phút im lặng vẫn còn kéo dài.
B. Bao cánh tay vung cao, nhắc đi nhắc lại: “Thật là tuyệt diệu!”
C. Cả hai chi tiết nói trên
4. Vì sao sau này, Mô-da thường nhắc đến chú dế với tấm lòng biết ơn? (0.5 điểm)
A. Vì chú dế đã khơi dậy ước mơ trở thành người chơi vĩ cầm giỏi
B. Vì chú dế đã khơi dậy ở Mô-da ước mơ trở thành người nhạc sĩ
C. Vì chú dế đã đánh thức tài năng âm nhạc tuyệt vời ở Mô-da
5. Em hãy viết một câu trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa. (1 điểm)
6. Đặt câu hỏi cho bộ phận trả lời câu hỏi Ở đâu? trong mỗi câu sau: (1 điểm)
a) Tuyết trắng đọng lại trên những cành cây như những bông hoa long lanh.
b) Anh Kim Đồng sinh ra ở quê hương Cao Bằng.
7. Điền d hoặc r vào chỗ trống: (1 điểm)
- Đường dài ...ằng ...ặc.
- Mưa rơi ...ả ...ích.
- Lửa cháy ...ừng ...ực.
8. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau. (1 điểm)
a. Tính thỏ hiền lành nhân hậu còn gà trống nhanh nhẹnh thông minh.
b. Tiếng cười nói xôn xao tiếng mái chèo khua nước ven sông người lên bến xuống thuyền nhộn nhịp.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
I/ Chính tả (4 điểm)
Người sáng tác Quốc ca Việt Nam
Nhạc sĩ Văn Cao tham gia cách mạng từ khi còn trẻ. Ông sáng tác bài hát “Tiến quân ca” trong những ngày chuẩn bị khởi nghĩa. Bài ca đã nhanh chóng phổ biến trong cả nước và được Quốc hội đầu tiên của nước ta chọn làm Quốc ca. Không chỉ sáng tác nhạc, Văn Cao còn vẽ tranh và làm thơ.
II/ Tập làm văn (6 điểm)
Hãy kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem theo gợi ý sau:
a) Đó là buổi biểu diễn gì?
b) Buổi biểu diễn được tổ chức ở đâu? Khi nào?
c) Em cùng xem với những ai?
d) Buổi diễn có những tiết mục gì?
e) Em thích tiết mục nào nhất? Hãy nói cụ thể về tiết mục ấy.
Đáp án - Đề 3
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
1/Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
II/ Đọc hiểu (6 điểm)
1. (0.5 điểm) C. Âm thanh kéo dài lạ lùng của chú dế kéo đàn sau lò sưởi
2. (0.5 điểm) B. Trở thành người nhạc sĩ
3. (0.5 điểm) C. Cả hai chi tiết nói trên
4. (0.5 điểm) B. Vì chú dế đã khơi dậy ở Mô-da ước mơ trở thành người nhạc sĩ
5. (1 điểm)
Gợi ý:
- Chiếc máy xúc đang dang cánh tay khổng lồ ra múc đất.
- Chú cá vàng vừa uốn lượn, vừa vẫy chiếc vây xinh như đang nhảy múa.
- Cây chuối mẹ dang rộng cánh tay để bảo vệ cho đàn con nhỏ.
6. (1 điểm)
a) Tuyết trắng đọng lại như những bông hoa long lanh ở đâu?
b) Anh Kim Đồng sinh ra ở đâu?
7. (1 điểm)
- Đường dài dằng dặc.
- Mưa rơi rả rích.
- Lửa cháy rừng rực.
8. (1 điểm)
a. Tính thỏ hiền lành, nhân hậu còn gà trống nhanh nhẹnh, thông minh.
b. Tiếng cười nói xôn xao, tiếng mái chèo khua nước ven sông, người lên bến xuống thuyền nhộn nhịp.
B. KIỂM TRA VIẾT
I/ Chính tả (4 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
II/ Tập làm văn (6 điểm)
Bài viết của học sinh phải đạt những yêu cầu về nội dung và hình thức như sau:
* Về nội dung:
Trong bài viết đầy đủ các ý sau:
a) Đó là buổi biểu diễn gì?(0.5 điểm)
b) Buổi biểu diễn được tổ chức ở đâu? Khi nào? (0.5 điểm)
c) Em cùng xem với những ai? (1 điểm)
d) Buổi diễn có những tiết mục gì? (1 điểm)
e) Em thích tiết mục nào nhất? Hãy nói cụ thể về tiết mục ấy. (1 điểm)
* Về hình thức:
- Chữ viết sạch, đẹp, đúng chính tả: 0.5 điểm
- Dùng từ, diễn đạt tốt: 1 điểm
- Bài viết có sáng tạo: 0.5 điểm
Bài viết tham khảo:
Tối thứ bảy tuần trước, em được bố mẹ cho đi xem biểu diễn ca múa nhạc tại Cung Văn hoá Thiếu nhi của thành phố. Đúng mười chín giờ ba mươi phút, buổi biểu diễn bắt đầu. Lúc này khán giả đã ngồi chật tất cả các hàng ghế. Trên sân khấu, đèn bật sáng trưng. Cô dẫn chương trình ra giới thiệu về buổi biểu diễn và sau đó là một bản đồng ca hùng tráng vang lên, mở đầu cho đêm diễn. Tiếp sau đó là các bài đơn ca, các tiết mục múa được trình diễn xen kẽ nhau. Tiếng đàn, tiếng hát khi thì êm ái, du dương, khi lại sôi nổi, rộn ràng. Em vô cùng thích thú khi được xem buổi biểu diễn. Về tới nhà mà em còn nhớ mãi hai ca sĩ hát bài Bà Rằng bà Rí, một bài dân ca Bắc Bộ nói về nỗi khổ của một cô gái bị ép duyên phải lấy một anh chồng bé tẹo.
III. Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Tiếng Anh
Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Tiếng Anh - Đề 1
Odd one out.
1. A. student | B. teacher | C. librarian | D. brother |
2. A. house | B. living room | C. bedroom | D. bathroom |
3. A. doll | B. pet | C. car | D. truck |
4. A. desk | B. map | C. pen | D. classroom |
5. A. be | B. go | C. is | D. drive |
Read and match.
1. What’s that? | a. It's on the wall. |
2. Where’s the map? | b. No, there isn't. |
3. Are there any tables in the kitchen? | c. That is my doll. |
4. Is there a garden in his garden? | d. yes, she does. |
5. Does Lisa have a teddy bear? | e. Yes, there are two tables. |
Choose the correct words to complete the sentences.
1. There .............. my toys.
A. are
B. is
C. am
D. please
2. A: Are there ............ posters in the room? – B: Yes, there are three posters.
A. a
B. an
C. some
D. any
3. There are five rooms ____ my house.
A. at
B. next
C. in
D. out of
4. ______ this a library? - Yes, it is.
a. Is
b. who
c. What
d. Are
5. This is my .............. Her name is Mary.
A. sister
B. brother
C. father
D. grandfather
Complete the paragraph.
bathroom ; my; They; kitchen ; poster
This is (1) ________ house. It is big. There is a living room, a (2)__________, three bedrooms and a garden in it. There is a (3)_________ inside each bedroom. This is my bedroom. It’s small. There is a bed, a desk, a chair, and a bookcase. There is a big (4)______ on the wall. Look! I have three dolls. (5)_______ are on the bed.
Read the passage and write Yes or No.
This is my living room. There are many things in the room. There are two windows and a door. There is a table, two sofas and five chairs. There is a lamp on the table and a TV on the cupboard. There are two pictures and a clock on the wall. There is a fan on the ceiling.
1. There is nothing in the living room.
2. There are two windows.
3. There is a chair.
4. The lamp is on the table.
5. The fan is on the wall..
Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Tiếng Anh - Đề 2
I. Underline and correct the mistake.
1. There are one fan in the room.
2. The table is behind to the chair.
3. Are there any wardrobe? - No, there are.
4. Who is that boy? - She is my brother.
5. Is there a pond? - No, there are.
II. Complete the sentence.
girl; tables; Do; there; where;
1. _____ you have a kite? - No, I don't.
2. ______ is my bike? - It's in the yard.
3. How many ______ are there? - There are two.
4. Are _____ any cupboard? - No, there aren't.
5. Who's that ______? - She is my sister.
III. Choose the correct sentence.
1. A. Where are my doll?
B. Where are my dolls?
2. A. Who's that man?
B. Who that man?
3. A. Do you have a teddy boar?
B. Do you have a teddy bear?
4. A. How many cups are there?
B. How much cups are there?
5. A. She's six year old.
B. She's six years old.
IV. Reorder the words.
1. book/ is/ Where/ my/ ?/
__________________________
2. me/ brother/ next to/ My/ is/ ./
__________________________
3. pond/ Is/ a/ there/ ?/
__________________________
4. are/ mirrors/ There/ two/ ./
__________________________
5. Does/ have/ puzzle/ he/ a/ ?/
Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Tiếng Anh - Đề 3
I. Rearrange the letters and write the complete words.
1. n p e
2. z p e u z l
3. b u a o c r p d
4. p t e i u c r
II. Choose the correct words or phrases to complete the sentences.
1………………. two bananas on the fridge.
A. There is
B. There are
2………………. is your mother? – She’s 40.
A. How old
B. How
3. Lisa ………………. volleyball in the school yard.
A. are playing
B.is playing
4. This is my new friend ………………. is Elena.
A. His name
B. Her name
5. The picture is ………………. the table.
A. in
B.on
III. Odd one out.
1. A. run | B. swim | C. house |
2. A. bedroom | B. brother | C. mother |
3. A. she | B. I | C. our |
4. A. children | B. How much | C. What |
5. A. ship | B. doll | C. have |
IV. Read the passage and write True or False.
Hello. I’m Lien. I’m living with my family in Hanoi. Today is Saturday. Now, I am skipping the yard. My mother is cooking in the kitchen. My sister is listening to music in the living room. My father is reading books in the garden.
1. Her name is Lien.
2. She is living with her grandparents.
3. Tomorrow is Sunday.
4. Lien's mother is cooking in the bathroom.
5. Her sister is in the living room.
6. Her father is reading books.
V. Rearrange the words to make a correct sentence.
1. Phong/ name’s/ His/.
=> ……………………………………………………………………………………
2. old/ her/ how/ is/ mother/ ?
=> ………………………………………………………………………………………………
3. forty/ she/ years/ old/ is/.
=> ………………………………………………………………………………………………
4. are/ two/ there/ the table/ on/ pens.
=> ………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN
I. Rearrange the letters and write the complete words.
1 - pen; 2 - puzzle; 3 - cupboard; 4 - picture;
II. Choose the correct words or phrases to complete the sentences.
1 - B; 2 - A; 3 - B; 4 - B; 5 - B;
III. Odd one out.
1 - C; 2 - A; 3 - C; 4 - A; 5 - C;
IV. Read the passage and write True or False.
1 - True;
2 - False;
3 - True;
4 - False;
5 - True;
6 - True;
V. Rearrange the words to make a correct sentence.
1 - His name's Phong.
2 - How old is her mother?
3 - She is fort years old.
4 - There are two pens on the table.
Mời các bạn kéo xuống cuối bài viết ấn vào nút "Tải về" để tải toàn bộ tài liệu cùng đáp án chi tiết về!
Trên đây là Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 3 - Tất cả các môn. Ngoài ra, VnDoc.com đã cập nhật rất nhiều tài liệu ôn tập lớp 3 các môn học khác nhau như: Giải bài tập Tiếng Anh 3 cả năm, Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 3 online, Đề thi học kì 2 lớp 3, Đề thi học kì 1 lớp 3, ... Mời thầy cô, quý phụ huynh và các em học sinh tham khảo.