Bộ đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 2 môn Tiếng Việt (có đáp án)
Bộ đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 2 môn Tiếng Việt có đáp án được biên soạn để giúp các em học sinh lớp 2 chuẩn bị cho kì thi KSCL đầu năm ở trường. Đồng thời đề thi này có thể giúp quý thầy cô và phụ huynh có thêm tài liệu để kiểm tra cho HS, con em mình.
Bộ đề thi KSCL lớp 2 môn Tiếng Việt có đáp án
- Bộ đề thi KSCL đầu năm lớp 2 môn Tiếng Việt có đáp án
- 1. Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 1
- 2. Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 2
- 3. Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 3
- 4. Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 4
- 5. Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 5
- Đáp án bộ đề thi KSCL đầu năm lớp 2 môn Tiếng Việt
- 1. Đáp án đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 1
- 2. Đáp án đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 2
- 3. Đáp án đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 3
- 4. Đáp án đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 4
- 5. Đáp án đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 5
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Để giao lưu và dễ dàng chia sẻ các tài liệu học tập hay lớp 2 để chuẩn bị cho năm học mới, mời các bạn tham gia nhóm facebook Tài liệu học tập lớp 2.
- Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt năm 2020 lớp 2 - Đề 1
- Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt năm 2020 lớp 2 - Đề 4
Bộ đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 2 môn Tiếng Việt có đáp án gồm 5 đề kiểm tra có chèn sẵn ô li về để học sinh có thể làm bài trực tiếp. Và đáp án chi tiết cùng cách chấm điểm từng câu cho HS và thầy cô, phụ huynh tham khảo.
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
Bộ đề thi KSCL đầu năm lớp 2 môn Tiếng Việt có đáp án
1. Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 1
Phần 1: Đọc hiểu văn bản (3 điểm)
Con quạ thông minh
Có một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một cái lọ nước. Nhưng nước trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao, nó không sao thò mỏ vào uống được. Nó nghĩ ra một cách: nó lấy mỏ gắp từng viên sỏi bỏ vào lọ. Một lúc sau, nước dâng lên, quạ tha hồ uống.
Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1. Câu chuyện trên kể về nhân vật nào? (0,5 điểm)
A. Con gà | B. Con hổ | C. Con quạ | D. Con thỏ |
2. Khi đang khát nước thì con quạ đã tìm thấy cái gì? (0,5 điểm)
A. Một dòng sông
B. Một cái lọ nước
C. Một cái bình rỗng
D. Một cái kem
3. Vì sao con quạ lại không thể uống nước ngay được?
A. Vì chiếc lọ được đậy nắp rất chắc, quạ không thể mở được
B. Vì bên cạnh chiếc lọ có một con rắn rất hung dữ
C. Vì nước trong chiếc bình chưa được đun sôi
D. Vì nước trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao
4. Con quạ đã dùng cách nào để uống được nước trong lọ? (0,5 điểm)
A. Nhờ chú gấu mở nắp lọ nước ra
B. Dùng sức làm đổ lọ cho nước chảy ra
C. Gắp sỏi cho vào lọ nước để nước dâng lên cao
D. Mang chiếc bình về nhà rồi đổ nước vào cốc
Câu 2: Em hãy tìm các tiếng có vần ươc trong bài trên (0,5 điểm)
- Các tiếng có vần ươc là _______________________________________________________
Câu 3: Em hãy tìm 2 từ chỉ sự vật có trong bài trên (0,5 điểm)
- Các từ chỉ sự vật là ___________________________________________________________
Phần 2: Luyện tập (7 điểm)
Câu 1: Nghe và viết (3 điểm)
Con ong bé nhỏ chuyên cần
Mải mê bay khắp cánh đồng gần xa.
Ong đi tìm hút nhụy hoa
Về làm mật ngọt thật là đáng khen.
Câu 2: Bài tập (4 điểm)
a. Em hãy điền vào chỗ trống (1 điểm)
a. c hay k | b. ang hay an | ||
__úc áo con __ênh | tô __anh __eo kiệt | s_____ trọng cái b_____ | ngôi l_____ h_____ hán |
b. Em hãy điền các từ sau đây vào cột thích hợp (1 điểm):
Mùa xuân, xinh đẹp, chăm chỉ, ngôi trường, dòng sông, cơn mưa, ngoan ngoãn, hiền lành.
Từ chỉ sự vật | Từ chỉ đặc điểm |
________________________________ ________________________________ | ________________________________ ________________________________ |
c. Em hãy tìm 2 từ có vần inh. Sau đó chọn 1 trong 2 từ vừa tìm được và đặt câu (2 điểm)
- Từ có vần inh: _______________________________________________________________
- Đặt câu: ____________________________________________________________________
2. Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 2
Phần 1: Đọc hiểu văn bản (3 điểm)
Đàn gà mới nở
Lông vàng mát dịu Mắt đẹp sáng ngời Ôi! Chú gà ơi! Ta yêu chú lắm! | Bây giờ thong thả Mẹ đi lên đầu Đàn con bé tí Líu ríu chạy sau. | Con mẹ đẹp sao Những hòn tơ nhỏ Chạy như lăn tròn Trên sân, trên cỏ. | Vườn trưa gió mát Bướm bay dập dờn Quanh đôi chân mẹ Một rừng chân con. |
Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
1. Nhân vật chính trong bài thơ trên là ai? (0,5 điểm)
A. Đàn thỏ con
B. Đàn gà con
C. Đàn gấu con
D. Đàn nai con
2. Bộ lông của các chú gà con có màu gì? (0,5 điểm)
A. Màu xanh da trời
B. Màu đỏ rực rỡ
C. Màu vàng mát dịu
D. Màu trắng tinh khôi
3. Nhà thơ so sánh những chú gà con với cái gì? (0,5 điểm)
A. Những hòn tơ nhỏ
B. Những quả bóng bàn
C. Những quả trứng gà
D. Những viên kẹo ngọt
4. Khung cảnh khu vườn buổi trưa quanh đàn gà con có đặc điểm gì? (0,5 điểm)
A. Không khí oi ả, nóng bức
B. Có mưa giông ập đến bất ngờ
C. Có chim diều hâu độc ác
D. Có gió mát, bướm bay dập dờn
5. Từ nào sau đây không xuất hiện trong bài thơ? (0,5 điểm)
A. Sáng ngời
B. Lung linh
C. Thong thả
D. Líu ríu
6. Đặc điểm khi chạy của đàn gà con là gì? (0,5 điểm)
A. Chạy như lăn tròn
B. Chạy rất chậm chạp
C. Chạy rất nhanh nhẹn
D. Chạy lảo đảo
Phần 2: Luyện tập
Câu 1: Chính tả (3 điểm)
Ông em trồng cây xoài cát này trước sân, khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đung đưa theo gió, em càng nhớ ông.
Câu 2: Bài tập (4 điểm)
a. Em hãy điền vào chỗ trống (1 điểm)
s hay x | in hay inh | ||
__ắc đẹp ngày __ưa | __ức khỏe __ung phong | b_____ thường t_____ tưởng | thông m_____ l_____ vật |
b. Em hãy gạch chân dưới từ không cùng nhóm với các từ còn lại (1 điểm)
- Nóng, đẹp, lạnh, mát
- Bút chì, tập vở, bánh bao, sách giáo khoa
- Cây đào, bánh quy, cơn mưa, thích thú
- Ngoan ngoãn, con sông, chăm chỉ, hiền lành
c. Em hãy đặt câu với từ “khai giảng” (1 điểm)
d. Em hãy sắp xếp các từ sau thành câu có nghĩa (1 điểm):
mềm mịn | Chú gà con | bộ lông | có | như tơ.
- Câu hoàn chỉnh là _________________________________________________________
3. Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 3
Phần 1: Đọc hiểu văn bản (3 điểm)
Chú chim sâu
Ơ kìa có bạn chim sâu
Đầu không đội mũ đi đâu thế này?
Mùa hè nắng chói gắt gay
Về nhà bị ốm mời thầy thuốc sang
Thầy thuốc căn dặn nhẹ nhàng”
“ Thấy trời hè nắng phải mang mũ liền”.
Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1. Bài thơ trên kể về loài vật nào? (0,5 điểm)
A. Chim cắt
B. Chim họa mi
C. Chim sâu
D. Chim công
2. Vào mùa hè thời tiết có những đặc điểm gì? (0,5 điểm)
A. Mát mẻ, dễ chịu
B. Nắng chói gắt gay
C. Trời se se lạnh
D. Lạnh buốt
3. Khi bị ốm, bạn chim sẻ đã làm gì ngay? (0,5 điểm)
A. Tiếp tục đi chơi
B. Tự mua thuốc uống
C. Ăn một bát cháo
D. Mời thầy thuốc sang
4. Thầy thuốc dặn dò khi đi ra ngoài vào ngày hè nắng nóng thì cần phải làm gì? (0,5 điểm)
A. Cần mặc áo mưa
B. Cần đội mũ vào
C. Không cần đội mũ
D. Mặc nhiều áo ấm
Câu 2: Em hãy tìm ra các từ có vần âu trong bài thơ trên. (0,5 điểm)
- Các tiếng có vần âu là: _________________________________________________
Câu 3: Em hãy tìm hai từ chỉ sự vật trong bài thơ trên. (0,5 điểm)
- Hai từ chỉ sự vật là: ___________________________________________________
Phần 2: Luyện tập (7 điểm)
Câu 1: Chính tả: Nghe và viết (3 điểm)
Cả nhà gấu ở trong rừng thẳm. Mùa xuân, gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, gấu đi nhặt hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con béo nũng nính, bước đi lặc lè, lặc lè. Mùa đông, cả nhà gấu tránh rét trong hốc cây.
Câu 2:
a. Em hãy điền vào chỗ trống (1 điểm)
ch hay tr | ung hay ưng | ||
con __ai __ai nước | cây __úc vầng __án | đau l___ l___ túng | c___ cáp tưng b___ |
b. Em hãy tìm hai từ chỉ sự vật có vần an. Chọn một trong hai từ vừa tìm được rồi đặt câu. (2 điểm)
- Hai từ chỉ sự vật có vần an là: ________________________________________________
- Đặt câu
c. Em hãy gạch chân dưới từ khác với các từ còn lại (1 điểm)
- bông hoa, yêu thích, cây xanh, chim chóc
- xanh lam, đỏ tía, đất đai, đo đỏ
4. Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 4
Phần 1. Đọc hiểu
Cá Diếc con
Chú Diếc con mới lớn đang tung tăng bơi lội, nô đùa trong hồ nước. Nhìn cái gì, Diếc con cũng thấy lạ. Bỗng có bác Rùa từ đâu bơi tới. Diếc con tròn mắt nhìn. Lạ quá, cùng ở dưới nước mà bác ấy không giống họ hàng nhà cá: cái đầu thò ra, thụt vào. Cái đuôi ngắn ngun ngủn. Cái "nhà" trên lưng thật nặng nề. Lại còn bốn cái chân thô kệch nữa chứ!
Diếc con chê bác Rùa xấu xí. Diếc mẹ biết vậy liền kể:
- Bác Rùa cao tuổi nhất, hiểu biết nhất vùng hồ này. Nhờ có bốn chân, bác Rùa lên được bờ, biết nhiều cảnh, nhiều chuyện trên cạn. Bác rất tốt bụng, hay giúp đỡ người khác.
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
1. (0,5 điểm) Câu chuyện trên kể về loài vật nào?
A. Cá Diếc con
B. Cá Rô con
C. Cá Tràu con
D. Cá Chép con
2. (0,5 điểm) Cá Diếc con đang làm gì trong hồ nước?
A. Giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa
B. Ca hát về hồ nước
C. Tung tăng bơi lội, nô đùa
D. Tập thể dục cho khỏe mạnh
3. (0,5 điểm) Đâu không phải là đặc điểm ngoại hình của bác Rùa?
A. Cái đầu thò ra, thụt vào
B. Cái đuôi ngắn ngun ngủn
C. Bốn cái chân thô kệch
D. Cái đuôi mềm mại
4. (0,5 điểm) Bác Rùa có tính cách như thế nào?
A. Tốt bụng
B. Keo kiệt
C. Xấu tính
D. Độc ác
5. (0,5 điểm) Từ nào dưới đây không phải từ chỉ sự vật?
A. Diếc con
B. Bác Rùa
C. Xấu xí
D. Diếc mẹ
6. (0,5 điểm) Từ nào dưới đây là từ chỉ đặc điểm?
A. Tung tăng
B. Hồ nước
C. Cái đầu
D. Cái chân
Phần 2. Luyện tập (7 điểm)
Câu 1. (3 điểm) Chính tả: Đọc - viết
Ở môi trường tự nhiên rùa ăn chủ yếu các động vật như: động vật phù du, côn trùng, tôm tép, cua, cá... Còn khi nuôi rùa thích ăn các con vật đã bắt đầu ươn thối, lúc ăn rùa thường tranh cướp mồi, có khi ăn cả cám, bắp, khoai lang…
Câu 2.
a. (1 điểm) Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống.
g hay gh | ăng hay ang | ||
cái ___ế __ấp gáp | tấm ___ương ___ấm vóc | h_____ ngày ngôi l_____ | hung h_____ tung t_____ |
b. (1 điểm) Em hãy tìm 3 từ chỉ đặc điểm có vần ung. Sau đó đặt câu với 1 trong 3 từ vừa tìm được.
- Từ chỉ đặc điểm có vần ung: _________________________________________________
- Đặt câu
c. (1 điểm) Em hãy xếp các từ sau vào các nhóm thích hợp: xinh đẹp, lạnh lẽo, lá bàng, hạt lúa, nhanh nhẹn, quả bóng.
d. (1 điểm) Em hãy gạch chân dưới từ viết sai chính tả và sửa lại cho đúng.
Chú chim chích bông đang bắt xâu trong vườn rau.
5. Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 5
Phần 1. Đọc hiểu
Chú voi tốt bụng
Một buổi sáng mùa xuân, trăm hoa khoe sắc, gà con vui vẻ gọi vịt con ra vườn chơi.
Gà con rủ vịt con bắt sâu bọ, côn trùng có hại cho cây cối. No bụng, vịt con và gà con lại rủ nhau ra bờ ao chơi. Lúc đang chơi gà con vô ý nên bị ngã xuống ao. Vì không biết bơi nên gà con bị ướt sũng nước, lạnh đến phát run.
Bỗng một chú voi xuất hiện, chú dùng vòi vớt gà con lên bờ. Vịt con và gà con cùng cảm ơn chú voi.
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1. (0,5 điểm) Câu chuyện trên không kể về loài vật nào?
A. Chú voi
B. Chú lợn
C. Gà con
D. Vịt con
2. (0,5 điểm) Vào buổi sáng mùa xuân, gà con đã làm gì?
A. Gọi voi con ra vườn chơi
B. Gọi vịt con lên rừng chơi
C. Gọi gà con ra vườn chơi
D. Gọi vịt con ra vườn chơi
3. (0,5 điểm) Vịt con và gà con đã làm gì trong vườn?
A. Hái những bông hoa xinh xắn
B. Bắt các loại giun đất
C. Bắt sâu bọ, côn trùng có hại
D. Hái những trái dâu thơm ngon
4. (0,5 điểm) Sau khi rớt xuống ao, gà con cảm thấy như thế nào?
A. Vô cùng mát mẻ
B. Lạnh đến phát run
C. Nóng nực đến chảy mồ hôi
D. Khó chịu khắp người
5. (0,5 điểm) Chú voi đã cứu gà con bằng cách nào?
A. Dùng tai quạt cạn nước trong hồ
B. Dùng vòi kéo một tấm gỗ làm cầu cho gà con đi lên bờ
C. Dùng vòi vớt gà con lên bờ
D. Dùng đuôi làm dây cho gà con bám vào
6. (0,5 điểm) Ai đã cảm ơn chú voi tốt bụng?
A. Gà con
B. Vịt con và voi con
C. Gà con và vịt con
D. Voi con
Phần 2. Luyện tập (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm). Chính tả: Nghe viết
Cún cũng là tiền đạo
Sút quả bóng lăn tròn
Đuổi theo, tay bắt gấp
Cún cũng là thủ môn.
Câu 2 (4 điểm)
a. (1 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
n hay l | ắt hay ăc | ||
gió _ạnh _ông thôn | _ảo đảo hồ _ước | đ__ chí thắc m__ | t__ đèn lúc l__ |
b. (1 điểm) Em hãy tìm:
- 3 từ có vần at chỉ sự vật: ____________________________________________________
- 3 từ có âm l chỉ đặc điểm: __________________________________________________
c. (1 điểm) Em hãy gạch chân dưới từ không cùng nhóm với các từ còn lại.
- Chim én, chim cánh cụt, chim đại bàng, chim tu hú.
- Sặc sỡ, xinh đẹp, màu sắc, rực rỡ.
d. (1 điểm) Em hãy điền dấu câu thích hợp rồi chép lại đoạn văn cho đúng chính tả.
Chú Ba làm nghề thợ mộc ( ) hằng ngày ( ) bé rất thích xem chú làm việc ( ) bé say mê những động tác điêu luyện của chú ( ) về nhà ( ) bé kể cho mẹ nghe về ước mơ làm thợ mộc của mình ( )
Đáp án bộ đề thi KSCL đầu năm lớp 2 môn Tiếng Việt
1. Đáp án đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 1
STT | Nội dung cần đạt | Điểm | |||||
Phần 1 | Câu 1 |
| Mỗi câu 0,5 điểm | ||||
Câu 2 | - Các tiếng có vần ươc là nước, được. | Mỗi từ 0,5 điểm | |||||
Câu 3 | - Các từ chỉ sự vật là con quạ, nước, lọ nước, cổ lọ, mỏ, viên sỏi, lọ. | HS chọn 2 từ để điền, mỗi từ được 0,5 điểm | |||||
Phần 2 | Câu 1 | - Trình bày sạch đẹp, đúng quy định | 0,5 điểm | ||||
- Viết đúng từ ngữ, dấu câu, đủ nội dung bài | 1 điểm | ||||||
- Chữ viết rõ ràng, đủ nét, đúng chính tả, kiểu chữ nhỏ | 1,5 điểm | ||||||
Câu 2.a | - Điền như sau:
| Điền đúng mỗi từ được 0,125 điểm | |||||
Câu 2.b | - Điền như sau:
| Điền đúng mỗi từ được 0,25 điểm | |||||
Câu 2.c | - Gợi ý từ có vần inh: xinh đẹp, tinh khôi, tinh nghịch, thông minh, lỉnh kỉnh, dinh thự, kinh ngạc… - Gợi ý đặt câu:
| HS tìm 2 từ, mỗi từ được 0,5 điểm. Đặt đúng câu được 1 điểm. |
2. Đáp án đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 2
STT | Nội dung cần đạt | Điểm | ||||||||
Phần 1 | Câu 1 |
| Mỗi câu 0,5 điểm | |||||||
Phần 2 | Câu 1 | - Trình bày sạch đẹp, đúng quy định | 0,5 điểm | |||||||
- Viết đúng từ ngữ, dấu câu, đủ nội dung bài | 1 điểm | |||||||||
- Chữ viết rõ ràng, đủ nét, đúng chính tả, kiểu chữ nhỏ | 1,5 điểm | |||||||||
Câu 2.a | - Điền như sau:
| Điền đúng mỗi từ được 0,125 điểm | ||||||||
Câu 2.b | - Gạch chân như sau:
| Gạch đúng mỗi từ được 0,25 điểm | ||||||||
Câu 2.c | - Gợi ý đặt câu:
| 1 điểm | ||||||||
Câu 2.d | - Sắp xếp thành câu như sau: Chú gà con có bộ lông mềm mịn như tơ. | 1 điểm |
3. Đáp án đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 3
STT | Nội dung cần đạt | Điểm | ||||||||
Phần 1 | Câu 1 |
| Mỗi câu 0,5 điểm | |||||||
Câu 2 | - Các tiếng có vần âu là: sâu, đâu | 1 từ 0,25 điểm | ||||||||
Câu 3 | - Hai từ chỉ sự vật là: chim sâu, thầy thuốc | 1 từ 0,25 điểm | ||||||||
Phần 2 | Câu 1 | - Trình bày sạch đẹp, đúng quy định | 0,5 điểm | |||||||
- Viết đúng từ ngữ, dấu câu, đủ nội dung bài | 1 điểm | |||||||||
- Chữ viết rõ ràng, đủ nét, đúng chính tả, kiểu chữ nhỏ | 1,5 điểm | |||||||||
Câu 2.a | - Điền như sau:
| Điền đúng mỗi từ được 0,125 điểm | ||||||||
Câu 2.b | - Gợi ý từ chỉ sự vật có vần an: bàn học, làn đường, cái lán, bức màn, gạt tàn, tàn thuốc, tấm ván… - Gợi ý đặt câu:
| Tìm được 2 từ được 1 điểm. Đặt câu được 1 điểm | ||||||||
Câu 2.c | - Gạch chân như sau:
| 1 điểm |
4. Đáp án đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 4
STT | Nội dung cần đạt | Điểm | ||||||||
Phần 1 | Câu 1 |
| Mỗi câu 0,5 điểm | |||||||
Phần 2 | Câu 1 | - Trình bày sạch đẹp, đúng quy định | 0,5 điểm | |||||||
- Viết đúng từ ngữ, dấu câu, đủ nội dung bài | 1 điểm | |||||||||
- Chữ viết rõ ràng, đủ nét, đúng chính tả, kiểu chữ nhỏ | 1,5 điểm | |||||||||
Câu 2.a | - Điền như sau:
| Điền đúng mỗi từ được 0,125 điểm | ||||||||
Câu 2.b | - Gợi ý từ chỉ đặc điểm có vần ung: ung dung, lung tung, ngập úng, lúng túng, túng quẫn, hung dữ, rung rinh, hung hăng, hùng mạnh, hùng dũng… - Gợi ý đặt câu:
| Tìm được 3 từ được 0,5 điểm. Đặt câu được 0,5 điểm | ||||||||
Câu 2.c | - Xếp thành 2 nhóm:
| 1 điểm | ||||||||
Câu 2d | - Gạch chân như sau: Chú chim chích bông đang bắt xâu trong vườn rau. → Sửa lại: Chú chim chích bông đang bắt sâu trong vườn rau. | Gạch chân đúng được 0,5 điểm. Sửa đúng được 0,5 điểm. |
5. Đáp án đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 5
STT | Nội dung cần đạt | Điểm | ||||||||
Phần 1 | Câu 1 |
| Mỗi câu 0,5 điểm | |||||||
Phần 2 | Câu 1 | - Trình bày sạch đẹp, đúng quy định | 0,5 điểm | |||||||
- Viết đúng từ ngữ, dấu câu, đủ nội dung bài | 1 điểm | |||||||||
- Chữ viết rõ ràng, đủ nét, đúng chính tả, kiểu chữ nhỏ | 1,5 điểm | |||||||||
Câu 2.a | - Điền như sau:
| Điền đúng mỗi từ được 0,125 điểm | ||||||||
Câu 2.b | - Gợi ý từ có vần at chỉ sự vật: cà vạt, cái bát, bãi cát, hạt thóc, vạt áo, lát thịt… - Gợi ý từ có âm l chỉ đặc điểm: lấp lánh, lung linh, lồng lộn, lảo đảo, lúc lắc… | 1 điểm | ||||||||
Câu 2.c | - Gạch chân như sau: + Chim én, chim cánh cụt, chim đại bàng, chim tu hú. + Sặc sỡ, xinh đẹp, màu sắc, rực rỡ. | 1 điểm | ||||||||
Câu 2d | - Điền dấu câu và viết lại như sau: Chú Ba làm nghề thợ mộc. Hằng ngày, bé rất thích xem chú làm việc. Bé say mê những động tác điêu luyện của chú. Về nhà, bé kể cho mẹ nghe về ước mơ làm thợ mộc của mình. | Gạch chân đúng được 0,5 điểm. Sửa đúng được 0,5 điểm. |
Ngoài Bộ đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 2 môn Tiếng Việt có đáp án trên đây, chúng tôi còn sưu tầm và chọn lọc nhiều đề thi KSCL đầu năm lớp 2, đề thi giữa kì 1 lớp 2 và đề thi học kì 1 lớp 2 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.
Tài liệu tham khảo: