Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính ngân hàng đề số 15

Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính ngân hàng đề số 15 được VnDoc sưu tầm và đăng tải, có đáp án đi kèm, giúp các bạn ôn tập và củng cố kiến thức bộ môn Tài chính doanh nghiệp hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Đề thi môn Tài chính ngân hàng

Câu 1. Để đảm bảo khả năng thu hồi nợ, khi xem xét cho vay ngân hàng có thể sử dụng những hình thức đảm bảo tín dụng nào?

  1. Bảo đảm bằng tài sản thế chấp, bảo đảm bằng tài sản cầm cố, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay và bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh của bên thứ ba
  2. Bảo đảm bằng tài sản hữu hình như nhà xưởng, máy móc, thiết bị,...và tài sản vô hình như thương hiệu, lợi thế doanh nghiệp, uy tín của giám đốc,...
  3. Bảo đảm tiền vay ở một ngân hàng khác
  4. Bảo đảm bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và đất có thể canh tác được

Câu 2. Phát biểu nào phản ánh chính xác nhất điểm khác nhau giữa tài sản thế chấp và tài sản cầm cố trong các hình thức bảo đảm tín dụng?

  1. tài sản cầm cố có thể thanh lý được trong khi tài sản thế chấp chỉ có thể sử dụng chứ không thể thanh lý được
  2. Tài sản cầm cố có thể di chuyển được trong khi tài sản thế chấp không di chuyển được
  3. Tài sản cầm cố có thể chuyển nhượng quyền sở hữu trong khi tài sản thế chấp không thể chuyển nhượng quyền sở hữu được
  4. Tài sản cầm cố không cần đăng ký chứng nhận quyền sở hữu trong khi tài sản thế chấp cần có đăng ký chứng nhận quyền sở hữu

Câu 3. Việc xem xét cho vay nếu quá chú trọng và lệ thuộc vào tài sản thế chấp hoặc cầm cố có thể đưa đến ảnh hưởng tiêu cực gì trong hoạt động tín dụng của ngân hàng?

  1. Chẳng có ảnh hưởng tiêu cực gì cả vì đã có tài sản thế chấp và cầm cố làm đảm bảo nợ vay
  2. Tâm lý ỷ lại trong khi xem xét cho vay và theo dõi thu hồi nợ
  3. Tốn kém chi phí bảo quản tài sản thế chấp hoặc cầm cố
  4. Tốn kém chi phí thanh lý tài sản thế chấp hoặc cầm cố

Câu 4. Phát biểu nào trong những phát biểu dưới đây là một phát biểu không chính xác?

  1. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở nước ngoài
  2. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở Việt Nam
  3. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay chưa được áp dụng ở Việt Nam
  4. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở nước ngoài lẫn ở Việt Nam

Câu 5. Tại sao khách hàng vay vốn phải đảm bảo những nguyên tắc cho vay của ngân hàng?

  1. Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng
  2. Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của ngân hàng
  3. Nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ của ngân hàng
  4. Nhằm đảm bảo mục tiêu chính sách tín dụng và thu hồi nợ của ngân hàng

Câu 6. Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu chính xác?

  1. Khi vay vốn ngân hàng khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật
  2. Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn khách hàng phải có mục đích vay vốn hợp pháp, có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết và có tài sản thế chấp
  3. Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn khách hàng phải có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả và có tài sản cầm cố nợ vay
  4. Tất cả các phát biểu trên đều đúng

Câu 7. Khi vay vốn ngân hàng, khách hàng là doanh nghiệp cần lập bộ hồ sơ gồm những giấy tờ nào?

  1. Giấy đề nghị vay vốn, giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng
  2. Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tư, báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất
  3. Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay và các giấy tờ liên quan cần thiết khác
  4. Tất cả những giấy tờ nêu trên

Câu 8. Khi vay vốn ngân hàng yêu cầu khách hàng doanh nghiệp nộp cho ngân hàng các báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất nhằm mục đích gì?

  1. Nhằm xem khách hàng có đang nợ ngân hàng hay không?
  2. Nhằm xem khách hàng có nợ thuế đối với nhà nước không?
  3. Nhằm xem xét tình hình tài chính của khách hàng tốt hay không?
  4. Nhằm xem khách hàng có hoạt động hợp pháp hay không?

Câu 9. Việc thẩm định kỹ hồ sơ vay có tránh hết được nợ quá hạn hay không? Tại sao?

  1. Được, nếu nhân viên tín dụng biết cách thẩm định
  2. Được, nếu ngân hàng biết quy định chính xác hồ sơ gồm những thứ giấy tờ nào
  3. Không, vì nhân viên tín dụng không thể thẩm định hết hồ sơ được
  4. Không, vì việc thu hồi nợ xảy ra sau khi thẩm định và nợ quá hạn do nhiều nguyên nhân tác động

Câu 10. Khi cho vay, tổng dư nợ tín dụng đối với một khách hàng bị giới hạn như thế nào?

  1. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân
  2. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng
  3. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân
  4. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng

Câu 11. Sự khác nhau giữa hai phương thức cho vay theo món và cho vay theo hạn mức tín dụng là gì?

  1. Cho vay theo món phải lập giấy đề nghị vay vốn cho từng lần vay, trong khi cho vay theo hạn mức tín dụng không cần lập đề nghị vay vốn
  2. Cho vay theo món là cho vay theo nhu cầu khách hàng trong khi cho vay theo hạn mức là cho vay theo khả năng của ngân hàng
  3. Cho vay theo món khách hàng phải làm hồ sơ vay từng lần vay khi có nhu cầu vay vốn còn cho vay theo hạn mức thì khách hàng chỉ cần làm hồ sơ vay lần đầu còn các lần tiếp theo chỉ xuất trình các chứng từ, hoá đơn liên quan đến vay vốn để ngân hàng làm căn cứ phát tiền vay
  4. Cho vay theo món là cho vay của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong khi cho vay theo hạn mức tín dụng là cho vay của ngân hàng thương mại

Câu 12. Khi phân tích tín dụng, bạn cần sử dụng những thông tin nào?

  1. Thông tin thu thập từ hồ sơ vay của khách hàng
  2. Thông tin qua phỏng vấn khách hàng
  3. Thông tin từ nguồn khác
  4. Thông tin từ cả ba nguồn trên

Câu 13. Phân tích tài chính doanh nghiệp và phân tích tín dụng để quyết định cho khách hàng vay vốn khác nhau như thế nào?

  1. Phân tích tài chính doanh nghiệp là để đánh giá xem tình hình tài chính doanh nghiệp như thế nào trong khi phân tích tín dụng là để xem tình hình tín dụng của doanh nghiệp ra sao
  2. Phân tích tài chính chỉ là một trong những nội dung của phân tích tín dụng
  3. Phân tích tài chính do doanh nghiệp thực hiện, trong khi phân tích tín dụng do ngân hàng thực hiện
  4. Phân tích tín dụng chỉ là một trong những nội dung của phân tích tài chính

Câu 14. Mục tiêu của phân tích tỷ số là gì?

  1. Đánh giá khả năng thanh khoản của doanh nghiệp
  2. Đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp
  3. Đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp
  4. Tất cả đều không sai

Câu 15. Để đánh giá khả năng trả nợ và lãi của khách hàng, nên sử dụng tỷ số nào?

  1. Tỷ số nợ và tỷ số trang trải lãi vay
  2. Tỷ số nợ và tỷ số thanh khoản
  3. Tỷ số thanh khoản và tỷ số trang trải lãi vay
  4. Tỷ số thanh khoản, tỷ số nợ và tỷ số trang trải lãi vay

Câu 16. Phân tích phương án sản xuất kinh doanh có vai trò như thế nào trong việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng?

  1. Quan trọng vì nó gián tiếp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng
  2. Không quan trọng vì nó gián tiếp chứ không phải trực tiếp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng
  3. Quan trọng vì nó liên quan trực tiếp đến việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng
  4. Không quan trọng vì nó chỉ bổ sung cho những hạn chế của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp để góp phần đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng

Câu 17. Khi thực hiện phân tích một phương án sản xuất kinh doanh cần tập trung vào những nội dung chính nào?

  1. Phân tích tình hình thị trường và dự báo doanh thu
  2. Dự báo các khoản mục chi phí
  3. Dự báo luồng tiền và khả năng trả nợ
  4. Tất cả đều đúng

Câu 18. Tại sao khi xem xét cho vay dự án ngân hàng đòi hỏi doanh nghiệp phải có vốn chủ sở hữu tham gia đầu tư vào dự án?

  1. Nhằm tránh tâm lý ỷ lại khiến doanh nghiệp sử dụng vốn vay có hiệu quả
  2. Nhằm gia tăng mức độ tư chủ tài chính của doanh nghiệp
  3. Nhằm giảm mức độ lệ thuộc tài chính của doanh nghiệp vào ngân hàng
  4. A, B, C đều đúng và tăng trách nhiệm chia sẻ rủi ro với ngân hàng khi xảy ra rủi ro

Câu 19. Phát biểu nào dưới đây là phát biểu đúng về hoạt động cho thuê tài chính của tổ chức tín dụng?

  1. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng không có đảm bảo
  2. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản hình thành từ vốn vay
  3. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản thế chấp
  4. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản cầm cố

Câu 20. Để khuyến khích khách hàng sử dụng dịch vụ cho thuê tài chính của tổ chức tín dụng thì chi phí thuê phải được ấn định như thế nào?

  1. Ấn định sao cho hiện giá chi phí thuê lớn hơn hiện giá chi phí mua tài sản của doanh nghiệp
  2. Ấn định sao cho hiện giá chi phí thuê bằng hiện giá chi phí mua tài sản của doanh nghiệp
  3. Ấn định sao cho hiện giá chi phí thuê nhỏ hơn hiện giá chi phí mua tài sản của doanh nghiệp
  4. Ấn định sao cho chi phí thuê nhỏ hơn chi phí mua tài sản của doanh nghiệp

Câu 21. Bao thanh toán xuất khẩu mang lại những lợi ích gì cho khách hàng sử dụng dịch vụ bao thanh toán?

  1. Giúp khách hàng tránh được những phiền toái và trở ngại của việc mở thư tín dụng
  2. Giúp khách hàng nhận được tài trợ vốn từ đơn vị bao thanh toán
  3. Giúp khách hàng theo dõi và thu hồi nợ từ đơn vị bao thanh toán
  4. Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 22. Bao thanh toán xuất khẩu mang lại những lợi ích gì cho ngân hàng cung cấp dịch vụ bao thanh toán?

  1. Giúp ngân hàng tránh được những phiền toái và trở ngại của việc mở thư tín dụng
  2. Giúp ngân hàng sử dụng được vốn để tạo ra thu nhập cho ngân hàng
  3. Giúp ngân hàng theo dõi và thu hồi nợ đối với khoản phải thu
  4. Tất cả các ý trên đều

Câu 23. Phát biểu nào dưới đây về bao thanh toán truy đòi là đúng?

  1. Bao thanh toán miễn truy đòi chính là chính là bao thanh toán truy đòi miễn đòi lại nợ gốc
  2. Bao thanh toán truy đòi là bao thanh toán trong đó đơn vị bao thanh toán có quyền đòi nợ nhà xuất khẩu nếu nhà nhập khẩu không thanh toán được khoản phải thu khi đến hạn
  3. Bao thanh toán truy đòi là bao thanh toán trong đó đơn vị bao thanh toán có quyền đòi nợ đơn vị bao thanh toán bên phía nhà nhập khẩu nếu nhà nhập khẩu không thanh toán được khoản phải thu khi đến hạn
  4. Tất cả các ý trên đều sai

Câu 24. Tham gia hợp đồng bảo lãnh bao gồm có những bên nào?

  1. Ngân hàng, khách hàng và khách hàng của khách hàng
  2. Bên bảo lãnh, bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh
  3. Ngân hàng, bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh
  4. Ngân hàng, bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh

Câu 25. Bảo lãnh vay vốn và bảo đảm tín dụng có mối liên hệ với nhau như thế nào?

  1. Bảo lãnh vay vốn chỉ là một trong những hình thức bảo đảm tín dụng
  2. Bảo đảm tín dụng chỉ là một trong những hình thức bảo lãnh vay vốn
  3. Hai khái niệm này không liên quan gì đến nhau
  4. Hai khái niệm này hoàn toàn giống nhau

Đáp án đề thi môn Tài chính ngân hàng

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu 1

A

Câu 14

D

Câu 2

B

Câu 15

D

Câu 3

B

Câu 16

C

Câu 4

C

Câu 17

D

Câu 5

D

Câu 18

D

Câu 6

A

Câu 19

B

Câu 7

D

Câu 20

C

Câu 8

C

Câu 21

D

Câu 9

D

Câu 22

B

Câu 10

A

Câu 23

B

Câu 11

C

Câu 24

B

Câu 12

D

Câu 25

A

Câu 13

B

-------------------------------

Trên đây, VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính ngân hàng đề số 15. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm một số tài liệu thuộc các chuyên ngành khác trong Cao đẳng - Đại học cũng như Cao học để phục vụ quá trình nghiên cứu hiệu quả hơn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Cao đẳng - Đại học

    Xem thêm