Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính quốc tế phần 2

Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính quốc tế phần 2 được chúng tôi sưu tầm và đăng tải, có đáp án đi kèm, giúp các bạn ôn tập và củng cố kiến thức bộ môn Tài chính quốc tế để kết thúc học phần hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Đề thi môn Tài chính quốc tế

Câu 1. Lạm phát ở Mỹ là 3% và ở Anh là 5%. Giả sử các giả thiết PPP tồn tại đồng bảng Anh sẽ là:

  1. Tăng giá 1,94%
  2. Giảm giá -1,9%
  3. Giảm giá -1,94%
  4. Tăng giá 1,9%

Câu 2. Giả sử lãi suất 1 năm của Franc Thụy Sĩ là 3% và USD là 4%. Nếu hiệu ứng Fisher quốc tế tồn tại, đồng Franc Thụy Sĩ sẽ thay đổi:

  1. Tăng giá 9,7%
  2. Giảm giá 9,7%
  3. Tăng giá 0,97%
  4. Giảm giá 0,97%

Câu 3. Giả sử lãi suất 1 năm GBP là 6% và USD là 4% nên tỷ giá giao ngay của GBP là 1,5 USD/ GBP và hiệu ứng Fisher quốc tế tồn tại, dự kiến tỷ giá giao ngay trong tương lai của GBP/USD sẽ là:

  1. 1,5288
  2. 1,53
  3. 1,47
  4. 1,4717

Câu 4. Giả sử tỷ giá giao ngay 122 JPY/USD, tỷ giá kỳ hạn là 1 năm 130 JPY/USD, lãi suất USD 1 năm là 5%, giả sử giả thiết CIP tồn tại. Lãi suất của JPY theo công thức dạng chính xác là:

  1. 11,89%
  2. 6,36%
  3. 3,28%
  4. 1,67%

Câu 5. Ngang giá sức mua cho rằng:

  1. Chi phí cắt tóc ở Việt Nam chính xác bằng với chi phí cắt tóc ở Hồng Kông
  2. Tỷ lệ lạm phát ở các quốc gia là bằng nhau
  3. Tỷ giá giao ngay là dự báo chính xác cho tỷ lệ lạm phát
  4. Không câu nào đúng

Câu 6. Các nhà đầu tư Mỹ đòi hỏi tỷ suất sinh lợi thực là 3%. Lạm phát dự kiến ở Mỹ là 5% và rủi ro bằng 0, Lãi suất danh nghĩa của USD theo dạng gần đúng là:

  1. 0,07
  2. 8%
  3. 0,03
  4. 0,0506

Câu 7. Các nhà đầu tư Anh đòi hỏi tỷ suất sinh lợi thực là 3%. Lạm phát dự kiến ở Anh là 2%, rủi ro = 0, Lãi suất danh nghĩa GBP theo công thức dạng gần đúng là:

  1. 0,083
  2. 5%
  3. 0,03
  4. 8.15%

Câu 8. Lý thuyết ngang giá sức mua tương đối phát biểu rằng:

  1. Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao thì đồng tiền đó có xu hướng giảm giá
  2. Lãi suất bao giờ cũng lớn hơn tỷ lệ lạm phát
  3. Chênh lệch tỷ giá phản ánh chênh lệch lạm phát
  4. Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao hơn đồng tiền đó sẽ có lãi suất cao hơn

Câu 9. Luật 1 giá phát biểu rằng: giá cả của hàng hoá trên thế giới sẽ _______________ nếu tính bằng một đồng tiền chung:

  1. Cân bằng
  2. Xấp xỉ cân bằng
  3. Chênh lệch
  4. Tạo cơ hội nghiệp vụ arbitrage xảy ra

Câu 10. Giả sử tỷ lệ lạm phát của đôla Mỹ là 5% và Yên Nhật là 7%. Dự báo tỷ giá của USD/JPY theo PPP trong năm tới sẽ là?

  1. 122,00
  2. 122,28
  3. 117,76
  4. 117,77

Câu 11. Nếu lạm phát dự kiến là 5% và tỷ suất sinh lợi thực yêu cầu là 6%. Giả thiết rủi ro không tồn tại thì lãi suất danh nghĩa là:

  1. 1%
  2. 11%
  3. -1%
  4. 6%

Câu 12. Giả sử tỷ giá giao ngay USD/HKD = 7,9127; tỷ lệ lạm phát dự kiến của USD là 5%; tỷ lệ lạm phát dự kiến của HKP là 3%. Tỷ giá giao ngay dự kiến theo PPP sẽ là:

  1. 7,7619
  2. 8,0662
  3. 7,9624
  4. 8,066

Câu 13. Điều kiện Marstall-Lexker phát biểu rằng nếu trạng thái xuất phát của cán cân vãng lai cân bằng khi phá giá nội tệ dẫn đến:

  1. Cải thiện các cán cân vãng lai khi ηX + ηM > 1
  2. Thâm hụt cán cân vãng lai khi ηX +ηM = 0
  3. Cải thiện cán cân vãng lai khi ηX +ηM <0
  4. Không làm thay đổi trạng thái cân bằng vãng lai

Câu 14. Giả sử tỷ giá giao ngay của đôla Canada là 0,76 USD/CAD và tỷ giá kỳ hạn 180 ngày là 0,74 USD/CAD sẽ khác biệt tỷ giá kỳ hạn và giao ngay hàm ý:

  1. Lạm phát của đôla Mỹ thấp hơn tỷ lệ lạm phát của đôla Canada
  2. Lãi suất của đôla Canada cao hơn lãi suất của đôla Mỹ
  3. Giá cả hàng hoá ở Canada đắt hơn ở Mỹ
  4. Đồng CAD kỳ vọng sẽ giảm giá giao ngay 180 ngày so với đôla Mỹ

Câu 15. Giả sử tỷ giá giao ngay GBP/USD = 1,25. sau 1 năm GBP/USD = 1,0, Tỷ lệ lạm phát trong năm của Anh là 15% và Mỹ là 5%. Chênh lệch giữa tỷ giá thực và tỷ giá danh nghĩa sẽ là:

  1. –0,1413 USD/GBP
  2. +0,1413 USD/GBP
  3. –0,3690 USD/GBP
  4. +0,3690 USD/GBP

Câu 16. Giả sử tỷ giá giao ngay tại thời điểm t: USD/JPY = 120,7; tại thời điểm t+1: USD/JPY = 135,00. Tỷ lệ lạm phát của USD là 5%, JPY là 10%. Đồng yên sẽ được định giá?

  1. Định giá cao
  2. Định giá thấp
  3. Ngang giá
  4. Nâng giá

Câu 17. Hiện nay VND đang được điều hành theo chế độ tỷ giá nào?

  1. Cố định
  2. Thả nổi tự do
  3. Thả nổi có điều kiện
  4. Ấn định

Câu 18. National Bank yết giá EUR/USD = 1,15/1,17; City Bank yết giá EUR/USD = 1,16/1,14. Nếu chi phí giao dịch = 0 và bạn có 1tr EUR lợi nhuận từ arbitrage địa phương là:

  1. 30,000 USD
  2. 10,000 USD
  3. 50,000 USD
  4. Không tồn tại arbitrage

Câu 19. Nếu lãi suất 1 năm của USD là 9%. Lãi suất 1 năm của GBP là 13%. Tỷ giá giao ngay của USD/GBP = 0,56. Nếu chi phí tồn tại thì tỷ giá kỳ hạn 1 năm của USD/GBP sẽ là:

  1. 0,54
  2. 0,56
  3. 0,58
  4. 0,6

Câu 20. Nếu lãi suất của USD = 10%, CHF = 4%. F1/4(CHF/USD) = 0,3864. CIP tồn tại thì tỷ giá giao ngay CHF/USD sẽ là:

  1. 0,3902
  2. 0,3874
  3. 0,3631
  4. 0,3792

Câu 21. Tỷ giá giao ngay GBP/USD = 1,88. F1/2 GBP/USD = 1,9. Sự chênh lệch giữa tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn hàm ý? (giả sử CIP tồn tại)

  1. Lãi suất GBP cao hơn lãi suất USD
  2. GBP tăng giá so với USD
  3. Tỷ lệ lạm phát của đồng GBP giảm
  4. GBP được kỳ vọng sẽ giảm giá so với USD

Câu 22. Giả sử lãi suất 1 năm của USD là 5% của EUR là 8%. Tỷ giá giao ngay của EUR/USD = 0,75. Tỷ giá kỳ hạn 1 năm của EUR/USD sẽ là (giả sử CIP tồn tại)

  1. 0,7292
  2. 0
  3. 0,8192
  4. 0,7717

Câu 23. Giả sử S(USD/JPY) = 122; F1(USD/JPY) = 130, Lãi suất USD = 5%. Lãi suất 1 năm của yên Nhật sẽ là bao nhiêu?

  1. 11,89%
  2. 6,56%
  3. 3,28%
  4. 1,67%

Câu 24. Hình thức arbitrage nào sau đây tận dụng lợi thế tỷ giá chéo?

  1. Arbitrage địa phương
  2. Arbitrage lãi suất có phòng ngừa
  3. Arbitrage tam giác
  4. Arbitrage lãi suất

Câu 25. Giả sử CIP tồn tại, song kinh doanh chênh lệch lãi suất không khả thi, nguyên nhân là:

  1. Chi phí giao dịch
  2. Chính sách kiểm soát của chính phủ
  3. Thuế thu nhập
  4. Tất cả đáp án trên

Câu 26. Trong các chi phí sau chi phí nào Không phải là chi phí giao dịch đối với nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch lãi suất có biểu hiện:

  1. Phí giao dịch ngoại tệ mua giao ngay
  2. Phí giao dịch mua chứng khoán ở nước ngoài
  3. Phí giao dịch bán ngoại tệ kỳ hạn
  4. Phí giao dịch quyền chọn

Câu 27. Nguyên nhân dẫn đến CIP lệch trong thực tế là:

  1. Chi phí giao dịch
  2. Chi phí giao dịch và xử lý thông tin
  3. Thói quen tiêu dùng hàng hoá nhập khẩu
  4. Chi phí giao dịch và thu thập xử lý thông tin

Câu 28. Những nhân tố nào cản trở hành vi kinh doanh chênh lệch giá?

  1. Yêu cầu ký quỹ khi thiết lập hợp đồng dài hạn
  2. Thị trường vốn không hoàn hảo
  3. Tính thanh khoản của tài sản tài chính
  4. Cả 3 đáp án trên

Câu 29. Tiêu chí nào người đi vay quyết định vay?

  1. Thời hạn khoản vay càng dài càng tốt
  2. Chi phí mà giá cao
  3. Hợp đồng vay đòi hỏi bảo hành
  4. Lãi suất vay thấp nhất

Câu 30. Tiêu chí nào nhà đầu tư quyết định đầu tư?

  1. Lãi suất cao nhất
  2. Rủi ro thấp nhất
  3. Tính thanh khoản của tài sản thấp nhất
  4. Lãi suất thực cao nhất

Câu 31. Thuyết ngang giá lãi suất phát biểu rằng: “chu chuyển vốn hoàn toàn tự do, bỏ qua _______________ và thuế khóa các chứng khoán nội địa và nước ngoài thay thế hoàn hảo cho nhau:

  1. Tính thanh khoản của TS
  2. Hạn chế của chính phủ
  3. Tính không hoàn hảo của thị trường tài chính
  4. Chi phí giao dịch

Câu 32. Ngang giá lãi suất có bảo hiểm (CIP) phát biểu rằng: “việc đầu tư hay đi vay trên các thị trường tiền tệ quốc tế có bảo hiểm rủi ro ngoại hối, thì _______________ là như nhau cho dù đồng tiền đầu tư (đi vay) là đồng tiền nào

  1. Lợi tức
  2. Tỷ suất lợi tức
  3. Lãi suất
  4. Lãi tiền vay

Câu 33. Trong chế độ tỷ giá thả hối trạng thái cân bằng của luật 1 giá được thiết lập trở lại vì:

  1. Sự can thiệp của chính phủ trên thị trường ngoại hối
  2. Giá cả hàng hoá thay đổi
  3. Sự thay đổi của tỷ giá
  4. Không phải các nguyên nhân trên

Câu 34. Tỷ giá ASK (USD/VND) ngân hàng yết giá:

  1. Yết giá sẵn sàng bán VND
  2. Yết giá sẵn sàng mua VND
  3. Yết giá sẵn sàng bán USD
  4. Hạ giá có thể bán USD

Câu 35. Tỷ giá BID (USD/JPY) ngân hàng yết giá:

  1. Yết giá sẵn sàng bán USD
  2. Hạ giá có thể mua USD
  3. Yết giá sẵn sàng bán JPY
  4. Hạ giá có thể bán JPY

Câu 36. Tỷ giá ASK (GBP/USD) ngân hàng:

  1. Hạ giá có thể bán GBP
  2. Hạ giá có thể bán USD
  3. Yết giá sẵn sàng mua GBP
  4. Yết giá sẵn sàng mua JPY

Câu 37. Tỷ giá ASK (USD/SGD) ngân hàng:

  1. Hỏi giá có thể mua SGD
  2. Hạ giá có thể bán SGD
  3. Yết giá sẵn sàng bán USD
  4. Đáp án B, C đúng

Câu 38. Ngân hàng niêm yết giá GBP/USD = 1,6227/30; USD/JPY = 126,75/20. Tỷ giá chéo GBP/JPY sẽ là:

  1. 205,68/68
  2. 205,68/75
  3. 205,68/73
  4. 205,68/72

Câu 39. Ngân hàng niêm yết tỷ giá EUR/USD = 1,8728/30; USD/CAD = 1,7468/17. Tỷ giá EUR/CAD sẽ là:

  1. 3,2217/05
  2. 3,2717/05
  3. 3,1722/25
  4. 3,3225/3

Câu 40. Ngân hàng niêm yết tỷ giá EUR/USD = 1,3223/30; GBP/USD = 1,6727/30. Tỷ giá GBP/EUR = ?

  1. 1,2572/73
  2. 1,2643/52
  3. 1,2323/30
  4. 1,2650/46

Câu 41. 6 USD đổi được 1 GBP trong khi đó 1 EUR đổi được 0,95 USD do đó 1 bảng Anh đổi được:

  1. 0,59 EUR
  2. 1,68 EUR
  3. 1,68 GBP
  4. 0,59 GBP

Câu 42. Ngân hàng thương mại là chủ thể cung ứng dịch vụ tài chính chủ yếu trên thị trường ngoại hối vì:

  1. Tốc độ thực hiện giao dịch
  2. Tư vấn cho khách hàng trên cơ sở phân tích thị trường
  3. Có khả năng dự báo chính xác sự biến động tỷ giá trong tương lai
  4. Tất cả các câu trên

Câu 43. Các giao dịch ngoại hối được thực hiện ngay sẽ áp dụng tỷ giá _______ ?

  1. Tỷ giá kỳ hạn
  2. Tỷ giá giao ngay
  3. Giá thực hiện hợp đồng quyền chọn
  4. Các câu trên đúng

Câu 44. Người mua quyền chọn bán tiền tệ có nghĩa là với 1 số lượng nhất định trong 1 khoảng thời gian xác định:

  1. Bán quyền chọn mua
  2. Có quyền bán 1 đồng tiền
  3. Bán quyền được mua
  4. Mua quyền bán được

Câu 45. Nếu ngang giá lãi suất tồn tại các nhà đầu tư nước ngoài sẽ có _________ của nhà đầu tư Mỹ:

  1. Lợi nhuận = vốn lợi nhuận
  2. Tỷ suất sinh lợi = vốn tỷ suất sinh lợi
  3. Lãi suất = vốn lãi suất
  4. Không phải các câu trên

Câu 46. Theo ngang giá lãi suất, nếu lãi suất của Mỹ cao hơn lãi suất của Canada thì tỷ giá kỳ hạn của USD thể hiện:

  1. Điểm tăng giá
  2. Điểm khấu trừ
  3. Phần gia tăng 10%
  4. Khấu trừ 10%

Câu 47. Peter mua quyền chọn mua EUR với tỷ giá quyền chọn 1,06 USD/EUR và phí quyền chọn 0,01 USD/EUR. Tới ngày đáo hạn hợp đồng quyền chọn tỷ giá giao ngay 1,09 USD/EUR. Anh ta sẽ:

  1. Lãi 0,03 USD/EUR
  2. Lỗ 0,02 USD/EUR
  3. Lãi 0,02 USD/EUR
  4. Lỗ 0,01 USD/EUR

Câu 48. Một quyền chọn bán 100,000 USD, giá thực hiện 1 EUR = 0,8 USD, phí quyền chọn 0,02 USD/EUR người mua quyền chọn bán sẽ có thể không có lãi (không lỗ) từ hợp đồng quyền chọn khi tỷ giá giao ngay tại thời điểm đáo hạn:

  1. 0,82 USD/EUR
  2. 0,8
  3. 0,78
  4. 2

Câu 49. Ngân hàng A yết giá GBP/USD = 1,52/54; ngân hàng B yết giá GBP/USD = 1,51/52. giả sử phí giao dịch = 0, nhà đầu tư Mỹ sẽ:

  1. Mua GBP ở ngân hàng A, bán GBP ở ngân hàng B
  2. Mua GBP ở ngân hàng B, bán GBP ở ngân hàng A
  3. Bán USD ở ngân hàng A, mua GBP ở ngân hàng B
  4. Không tồn tại cơ hội arbitrage

Câu 50. Tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết:GBP/USD = 1,5; Tại thời điểm t, ngân hàng B niêm yết: CHF/USD = 0,75 và GBP/CHF = 0,02. Nếu bạn tính tióan tại ngân hàng B, tỷ giá chéo GBP/CHF = 1,515. Giả sử chi phí giao dịch = 0, bạn sẽ có 100,000 USD.

  1. Dùng đôla mua bảng Anh ở ngân hàng A, bán bảng Anh lấy CHF và dùng CHF mua USD tại ngân hàng B
  2. Dùng đôla mua CHF, bán CHF lấy GBP ở ngân hàng B, bán GBP lấy USD ở ngân hàng A
  3. Mua đôla tại ngân hàng A, chuyển đổi đôla sang CHF ở ngân hàng B, rồi chuyển đổi CHF sang GBP
  4. Không câu nào đúng

Đáp án đề thi Tài chính quốc tế

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu 1

B

Câu 26

D

Câu 2

C

Câu 27

D

Câu 3

D

Câu 28

D

Câu 4

A

Câu 29

D

Câu 5

D

Câu 30

D

Câu 6

B

Câu 31

D

Câu 7

B

Câu 32

C

Câu 8

A

Câu 33

C

Câu 9

A

Câu 34

C

Câu 10

B

Câu 35

C

Câu 11

B

Câu 36

B

Câu 12

A

Câu 37

D

Câu 13

A

Câu 38

D

Câu 14

D

Câu 39

B

Câu 15

B

Câu 40

B

Câu 16

A

Câu 41

B

Câu 17

C

Câu 42

D

Câu 18

B

Câu 43

B

Câu 19

C

Câu 44

B

Câu 20

C

Câu 45

B

Câu 21

D

Câu 46

B

Câu 22

A

Câu 47

C

Câu 23

A

Câu 48

A

Câu 24

C

Câu 49

D

Câu 25

D

Câu 50

B

-------------------------------

Trên đây, VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính quốc tế phần 2. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm một số tài liệu thuộc các chuyên ngành khác trong Cao đẳng - Đại học cũng như Cao học để phục vụ quá trình nghiên cứu hiệu quả hơn.

Đánh giá bài viết
1 315
Sắp xếp theo

    Cao đẳng - Đại học

    Xem thêm