Chuẩn kiến thức kĩ năng môn Tiếng Việt lớp 5 - Học kì 1
Chuẩn kiến thức kĩ năng môn Tiếng Việt lớp 5
Chuẩn kiến thức kĩ năng môn Tiếng Việt lớp 5 - Học kì 1 tổng hợp các bài học kiến thức trọng tâm, mức độ cần đạt của mỗi bài học Tiếng Việt lớp 5 trong chương trình học. Đây là tài liệu cho các thầy cô tham khảo soạn bài giảng dạy cho các em học sinh.
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về đầy đủ trọn bộ chuẩn kiến thức.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Chuẩn kiến thức môn Tiếng Việt lớp 5
Tuần | Tên bài dạy | Yêu cầu cần đạt | Ghi chú |
1 | Tập đọc (TĐ) Thư gửi các học sinh | - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn: Sau 80 năm … công học tập của các em. (Trả lời được các câu hỏi (CH) 1,2,3) *GDĐĐ HCM: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm GD trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn. | HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng. |
Chính tả (CT) Nghe – viết: Việt Nam thân yêu | - Nghe - viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập (BT) 2; thực hiện đúng BT3. | ||
Luyện từ và câu (LT&C): Từ đồng nghĩa | - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (nội dung (ND) Ghi nhớ). - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3) | HS khá, giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa được (BT3). | |
Kể chuyện (KC) Lý Tự Trọng | - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. | HS khá, giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện | |
TĐ: Quang cảnh làng mạt ngày mùa | - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời đước các câu hỏi trong sách giáo khoa) *GDMT: GD cho HS hiểu biết thêm về MT thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam | HS khá, giỏi đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ tả màu vàng. Không hỏi CH5 | |
Tập làm văm (TLV): Cấu tạo của bài văn tả cảnh | - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, than bài, kết bài (ND ghi nhớ). - Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (mục III) *GDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên, có tác dụng GD BVMT. | ||
LT&C: Luyện tập về từ đồng nghĩa | - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2) - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3) | HS khá, giỏi đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1. | |
TLV: Luyện tập tả cảnh | - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1). - Lập được dàn bài văn tả cảnh một buổi trong ngay (BT2) *GDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên, có tác dụng GD BVMT. | ||
2 | TĐ: Nghìn năm văn hiến | - Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức cs bản thống kê. - Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi trong sgk) | |
CT nghe – viết: Lương Ngọc Quyến | - Nghe – viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3) | ||
LT&C: Mở rộng vốn từ (MRVT): Tổ quốc | - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học (BT1); tìm thêm một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3). - Đặt câu với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4). | Hs khá, giỏi có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở BT4. | |
KC: Kể chuyện đã nghe, đã đọc | - Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng, đủ ý. - Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. | Hs khá, giỏi tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một các tự nhiên, sinh động. | |
TĐ: Sắc màu em yêu | - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đát nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích). *GDMT: GD HS ý thức yêu quý những vẻ đẹp của MT thiên nhiên đất nước : Trăm nghìn cảnh đẹp, … Sắc màu Việt Nam. | Hs khá, giỏi học thuộc toàn bộ bài thơ | |
TLV: Luyện tập tả cảnh | - Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và bài Chiều tối (BT1) - Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được một đọa văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT1). *GDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên, có tác dụng GD BVMT. | ||
LT&C: Luyện tập về từ đồng nghĩa | - Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1); xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2). - Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3). | ||
TLV: Luyện tập làm báo cáo thống kê | - Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1). - Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu (BT2) *GDKNS: - Thu thập, xử lí thông tin.- Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu, thông tin).- Thuyết trình kết quả tự tin.- Xác định giá trị | ||
3 | TĐ: Lòng dân (Phần 1) | - Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình hống kịch. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) | Hs khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. |
CT: Nhớ - viết: Thư gửi các học sinh | - Viết đúng CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. | Hs khá, giỏi nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng | |
LT&C: Nhân dân | - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2); hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3) | Hs khá, giỏi đặt câu với các từ tìm được (BT3c) Không làm BT2 | |
KC: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia | - Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể. | ||
TĐ: Lòng dân (tiếp theo) | - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng, đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. - Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) *GDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên, có tác dụng GD BVMT. | Hs khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. | |
TLV: Luyện tập tả cảnh | - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lộc chi tiết trong bài vă miêu tả. - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. | ||
LT&C: Luyện tập về đồng nghĩa | - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2) - Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3) | Hs khá, giỏi biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3. | |
TLV: Luyện tập tả cảnh | - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1. - Dựa và dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2). | Hs khá, giỏi biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động. | |
4 | TĐ: Những con sếu bằng giấy | - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễm cảm được bài văn. - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khác vọng sống, khác vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) *GDKNS: - Xác định giá trị- Thể hiện sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại) | |
CT: Nghe – viết: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ | - Viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê, (BT2, BT3) | ||
LT&C: Từ trái nghĩa | - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3). | - Hs khá, giỏi đặt được câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3. | |
KC: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai | - Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết trình, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện. - Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. *GDMT: Gv liên hệ : Giăc Mỹ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát hủy diệt MT sống của con người (thiêu cháy cả nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc) *GDKNS: - Thể hiện sự cảm thông (cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với những hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri- - Phản hồi/lắng nghe tích cực) | ||
TĐ: Bài ca về trái đất | - Bước đầu biết đọc diễn cãm bài thơ với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hòa bình, chóng chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1, 2 khổ thơ). Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ. | - Hs khá, giỏi học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ. | |
TLV: Luyện tập tả cảnh | - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nỗi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. | ||
LT&C: Luyện tập về từ trái nghĩa | - Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3 trong số 4 câu), BT3. - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý:a, b, c, d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5) | - hs khá, giỏi thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1, lầm được toàn bộ BT4. | |
TLV: Tả cảnh (Kiểm tra viết) | - Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lộc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. | ||
5 | Tập đọc Một chuyên gia máy xúc | - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. - Hiểu nội dung bức thư : Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) | |
Chính tả Nghe – viết : Một chuyên gia máy xúc | - Nghe – viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng đoạn văn. - Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh trong các tiếng có chứa uô, ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. | HS khá – giỏi làm được đầy đủ BT3. | |
Luyện từ và Câu MRVT : Hòa bình | - Hiểu nghĩa của từ Hòa bình (BT1); tìm được từ đồng nghĩa với từ Hòa bình (BT2). - Viết được đoạn văn miêu tả cành thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3). | ||
Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc. | - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh; biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. | ||
TĐ Ê- mi- li, con … | - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài; đọc diễn cảm bài thơ. - Hiểu nội dung : Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4; thuộc 1 khổ thơ trong bài). | HS khá, giỏi đọc diễn cảm được khổ thơ 3 và 4; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động, trầm lắng. | |
Tập làm văn Luyện tập Làm báo cáo thống kê | - Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết quả điểm học tập trong thánh của từng thành viên và của cả tổ. *GDKNS : - Tìm kiếm và xử lí thông tin.- Hợp tác(cùng tìm kiếm số liệu, thông tin).- Thuyết trình kết quả tự tin. | HS khá, giỏi nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ | |
LT&C Từ đồng âm | - Hiểu thế nào là từ Đồng âm (ND ghi nhớ) - Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm(BT1, mục III); đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẫu chuyện vui và câu đố. | HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3, nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3, BT4. | |
TLV Trả bài văn tả cảnh | Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu, ….) nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi. | ||
6 | Tập đọc Sự sụp đỗ của chế độ A- pác- thai | - Biết đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. - Hiểu nội dung bức thư : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) | Không hỏi CH3 |
Chính tả Nhớ – viết : Ê – mi – li, con … | - Nhớ – viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình báy đúng hình thức thơ tự do. - Nhận biết các tiếng chứa ươ, ưa và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. | - HS khá giỏi làm được đầy đủ BT3, hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ. | |
Luyện từ và Câu MRVT : Hữu nghị - Hợp tác | - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng Hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4. | Không làm BT 4 | |
Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. | - Kể được một câu chuyện (chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe, đã đọc) về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được biết qua truyền hình, phim ảnh. | KHÔNG DẠY | |
TĐ Tác phẩm của Si- le và tên phát xít | - Đọc đúng các tên nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý nghĩa : Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK) | ||
Tập làm văn Luyện tập Làm đơn | - Biết viết một lá đơn đúng qui định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. *GDKNS : - Ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng).- Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam). | ||
LT&C Dùng từ đồng âm để chơi chữ | - Bước đầu biết được hiện tựng dùng từ đồng âm để chơi chữ (ND ghi nhớ). - Nhận biết hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể (BT1, mục III); đặt câu với 1 cặp từ đồng âm theo yêu cầu của BT2. | HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng âm ở BT1(mục III). KHÔNG DẠY | |
TLV Luyện tập tả cảnh | - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích (BT1). - Biế lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2). | ||
7 | Tập đọc Những người bạn tốt | - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) | HS khá, giỏi thực hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng. |
Chính tả Nghe – viết : Dòng kinh quê hương | - Nghe – viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được vần thích hợp để điến vào cả 3 chỗ trống trong đạn thơ (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3. *GDMT: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh (kênh) quê hương, có ý thức BVMT xung quanh. | HS khá giỏi làm được đầy đủ BT3. | |
Luyện từ và Câu Từ nhiều nghĩa | - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa.(ND Ghi nhớ) - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). | HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT2 (mục III) | |
Kể chuyện Cây cỏ nước Nam | - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu được nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa câu chuyện. *GDMT: GD thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong MT thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. | ||
TĐ Tiếng đàn Ba- la- lai- ca trên sông Đà | - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung và ý nghĩa : Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn Ba- la- lai- ca trong ánh trăng và mơ ước về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng 2 khô thơ ) | HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài. | |
Tập làm văn Luyện tập tả cảnh | - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1), hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3). *GDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên, có tác dụng GD BVMT. | ||
LT&C Luyện tập về từ nhiều nghĩa | - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2); hiue63 nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ớ BT3. - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4). | HS khá, giỏi đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3. | |
TLV Luyện tập tả cảnh | - Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. | ||
8 | Tập đọc Kì diệu rừng xanh | - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẽ đẹp của rừng xanh. - Hiểu nội dung bức thư : Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4) *GDMT: Giúp HS tìm hiểu bài văn, cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức BVMT. | |
Chính tả Nghe – viết : Kì diệu rừng xanh | - Nghe – viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình báy đúng hình thức văn xuôi. - Tìm được tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3). | ||
Luyện từ và Câu MRVT : Thiên nhiên | - Hiểu nghĩa từ Thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3, BT4. *GDMT: Cung cấp cho HS một số hiểu biết về MT thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng, nâng cao tình cảm yêu quý, gắn bó với quê hương. | HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3. | |
Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc. | - Kể lại được câu chuyên đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và biết nhận xét lời kể của bạn. *GDMT: Mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với MT thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. | HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. | |
TĐ Trước cổng trời | - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. - Hiểu nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.(Trả lời được các câu hỏi 1,3,4; thuộc lòng những câu thơ em thích) | ||
Tập làm văn Luyện tập tả cảnh | - Lập được dàn ý một bài văn tả một cạnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài. - Dựa vào dàn ý (thân bài) viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương. | ||
LT&C Luyện tập về từ nhiều nghĩa | - Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1. - Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2); biết đặt câu phân biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa (BT3). | HS khá, giỏi biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3.Không làm BT2 | |
TLV Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn mở bài và kết bài) | - Nhận biết và nêu được cách viết hia kiểu mở bài : mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp(BT1). - Phân biệt được hai cách viết kết bài : kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng (BT2); viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3). | ||
9 | Tập đọc Cái gì quý nhất | - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm bài văn phân biệt giọng người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Hiểu vấn đề cần tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) | |
Chính Tả Nghe – Viết : Tiếng Đàn Ba- La- Lai- Ca Trên Sông Đà | - Nghe – viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. - Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. | ||
Luyện từ và Câu MRVT : Thiên nhiên | - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hóa trong mẫu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1, BT2). - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ so sánh, nhân hóa khi miêu tả. *GDMT: Cung cấp cho HS một số hiểu biết về MT thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng, nâng cao tình cảm yêu quý, gắn bó với quê hương. | ||
Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. | - Kể lại được một lần đi tham quan cảnh đẹp ở địa phương (hoặc ở nơi khác); kể rõ địa điểm, diễn biến của câu chuyện.. - Biết nghe và nhận xét lới kể của bạn. | KHÔNG DẠY | |
TĐ Đất Cà Mau | - Biết đọc diễn cảm bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nội dung : Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau.(Trả lời được các câu hỏi SGK) *GDMT: GD HS hiểu biết về MT sinh thái ở đất mũi Cà Mau; về con người ở đây được nung đúc và lưu truyền tinh thần thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ quốc. Từ đó thêm yêu quý con người ở mảnh đất này. | ||
Tập làm văn Luyện tập Thuyết trình, tranh luận | - Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. *GDMT: Gv kết hợp liên hệ về sự ảnh hưởng của MT thiên nhiên đối với cuộc sống con người. (qua BT1) *GDKNS: - Thể hiện sự tự tin(nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin).- Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận).- Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình tranh luận). | Không làm BT3 | |
LT&C Đại từ | - Hiểu Đại từ là từ dùng để xưng hô hay thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu để khỏi lặp (ND ghi nhớ). - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1,BT2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần. *GDĐĐ HCM: GD tình cảm yêu kính Bác Hồ | ||
TLV Luyện tập Thuyết trình, tranh luận | - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản (BT1,BT2). *GDKNS: - Thể hiện sự tự tin(nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin).- Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận).- Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình tranh luận). | ||
10 | Ôn tập giữa HK I Tiết 1 | - Đọc trôi chảy.lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/1 phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu SGK. *GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin (kĩ năng lập bảng thống kê).- Hợp tác(kĩ năng hợp tác tìm kiếm thông tin để hoàn thành bảng thống kê).- Thể hiện sự tự tin(thuyết trình kết quả tự tin) | HS khá giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. |
Tiết 2 | - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe – viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi. *GDMT: GD ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phoại MT thiên nhiên và tài nguyên đất nước. | ||
Tiết 3 | - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Tìm và ghi lại được các chi tiết mà học sinh thích nhất trong các văn miêu tả đã học (BT2) | HS khá, giỏi nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn (BT2). | |
Tiết 4 | - Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2. | ||
Tiết 5 | - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. | HS khá giỏi đọc thể hiện được tính cách của nhân vật trong vở kịch | |
Tiết 6 | - Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của BT1, BT2 (chọn 3 trong 5 mục a,b,c,d,e). - Đặt được câu để phân biệt từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT3, BT4). | HS khá giỏi thực hiện được toàn bộ BT2. Không làm BT3 | |
Tiết 7 (Kiểm tra) | - Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI (Nêu ở tiết 1, ôn tập). | ||
Tiết 8 (Kiểm tra ) | Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữ HKI : - Nghe – viết đúng chính tả (Tốc độc khoag3 95 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài; Trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi). - Viết được bài văn tả cảnh theo nội dung, yêu cầu của đề bài. | ||
11 | Tập đọc Chuyện một khu vườn nhỏ | - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông). - Hiểu nội : Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.(Trả lời được các câu hỏi SGK) | |
Chính Tả Nghe – Viết : Luật Bào vệ môi trường | - Nghe – viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức văn bản luật. - Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. *GDMT: Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của HS về BVMT.. | ||
Luyện từ và Câu Đại từ xưng hô | - Năm được khái niệm đại từ xưng hô (ND ghi nhớ). - Nhận biết đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2). | HS khá giỏi nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1) | |
Kể chuyện Người đi săn và con nai | - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý (BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện. *GDMT: GD ý thức BVMT, không săn bắt các loại động vật trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ đẹp của MT thiên nhiên. | ||
TĐ Tiếng vọng | - Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt dịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu ý nghĩa : Đừng vô tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta. - Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả : vô tâm đã gây nên cái chết của chim sẻ nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi 1,3,4) | KHÔNG DẠY | |
Tập làm văn Trả bài văn Tả cảnh | - Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. | ||
LT&C Quan hệ từ | - Bước đầu năm được khái niệm về quan hệ từ (ND ghi nhớ); nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1 mục III); xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2); biết đặt câu với quan hệ từ (BT3). *GDMT: Liên hệ ý thức BVMT cho HS – Thông qua làm BT2 | HS khá giỏi đặt câu được với các quan hệ từ nêu ở BT3. | |
TLV Luyện tập làm đơn | - Viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện được đầy đủ nội dung cần thiết. *GDMT: GD HS ý thức BVMT. *GDKNS: - Ra quyết định (làm đơn kiến nghị ngăn chặn hành vi phá hoại môi trường).- Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng | Chọn ND viết đơn phù hợp với địa phương | |
12 | TĐ: Mùa thảo quả | - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. - Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (trả lời được các cõu hỏi trong SGK) | HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặc câu để miêu tả sự vật sinh động. |
CT: Nghe – viết: Mùa thảo quả | - Viết đúng bài CT; không nắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT (2)a / b, hoặc BT (3)a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. | ||
LT&C: MRVT: Bảo vệ môi trường | - Hiểu được nghĩa của câu một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT. - Biết ghép tiếng bảo (gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2). - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3. *GDMT: GD lòng yêu quý, ý thức BVMT, có hành vi đúng đắn với MT xung quanh. | HS khá, giỏi nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2. Không làm BT2 | |
KC: Kể chuyện đã nghe, đã đọc | - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. *GDMT: HS kể lại câu chuyện đã nghe hay đã học có ND BVMT, qua đó nâng cao ý thức BVMT. | ||
TĐ: Hành trình của bầy ong | - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài) | HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài. | |
TLV: Cấu tạo của bài văn tả người | - Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người (ND Ghi nhớ). - Lập được dàn ý chí tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. | ||
LT&C: Luyện tập về quan hệ từ | - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1, BT2). - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4). *GDMT: GD hs ý thức BVMT – qua BT3 | HS khá, giỏi đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4. | |
TLV: Luyện tập tả cảnh (Quan sát và chọn lọc chi tiết) | - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài mẫu trong SGK. | ||
13 | TĐ: Người gác rừng tí hon | - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3b) *GDMT: HS thấy được hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó nâng cao ý thức BVMT. *GDKNS: - Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ).- Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng | |
CT Nhớ– viết: Hành trình của bày ong | - Nhớ – viết đúng bài CT; không nắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT (2)a/b hoặc BT(3)a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. | ||
LT&C: MRVT:Bảo vệ môi trường | - Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3. *GDMT: GD lòng yêu quý, ý thức BVMT, có hành vi đúng đắn với MT xung quanh. | ||
KC: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia | - Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh. *GDMT: Nâng cao ý thức, trách nhiệm của HS trong việc tham gia BVMT. | ||
TĐ: Trồng rừng ngập mặn | - Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học. - Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). *GDMT: Cung cấp cho HS một số hiểu biết về những nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn; thấy được phong trào trồng rừng ngập mặn đang sôi nổi trên khắp đất nước và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. | ||
TLV: Luyện tập tả người (Tả ngoại hình) | - Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn (BT1). - Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp (BT2). | ||
LT&C: Luyện tập về quan hệ từ | - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1. - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3). *GDMT: GD ý thức BVMT | HS khá, giỏi nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3). | |
TLV: Luyện tập tả người (Tả ngoại hình) | - Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. | ||
14 | TĐ: Chuỗi ngọc lam | - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đêm lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) | |
CT: Nghe- viết: Chuỗi ngọc lam | - Nghe – viết đúng bài CT; không nắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được BT(2)a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. | ||
LT&C: Ôn tập về từ loại | - Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2); tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c). | HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT4. | |
KC: Pa- xtơ và em bé | - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. | HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. | |
TĐ: Hạt gạo làng ta | - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2,3 khổ thơ). | ||
TLV: Làm biên bản cuộc họp | - Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản (ND Ghi nhớ). - Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III); biết đặc tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2). *GDKNS : - Ra quyết định/ giải quyết vấn đề (hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản) - Tư duy phê phán | ||
LT&C: Ôn tập về từ loại | - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu (BT2). | ||
TLV: Luyện tập làm biên bản cuộc họp | - Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK. *GDKNS : - Ra quyết định/ giải quyết vấn đề - Hợp tác (hợp tác hoàn thành biên bản cuộc họp) | ||
15 | TĐ: Buôn Chư Lênh đón cô giáo | - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giong phù hợp nội dung từng đoạn. - Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3) *GDĐĐ HCM: GD về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác. | |
CT: Nghe – viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo | - Nghe – viết đúng bài CT; không nắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT (2)a/b hoặc BT(3) a/b hoặc BT phương ngữ do GV soạn. | ||
LT&C: MRVT: Hạnh phúc | Hiểu nghĩa từ hạnh phúc (BT1); tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2, BT3); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4). | Không làm BT3 | |
KC: Kể chuyện đã nghe, đã đọc | - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chóng lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; - Biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. *GDĐĐ HCM: GD tinh thần qua tâm đến nhân dân của Bác. | HS khá, giỏi kể được một câu chuyện ngoài SGK. | |
TĐ: Về ngôi nhà đang xây | - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3) | HS kha, giỏi đọc diễn cảm được bài thơ với giọng vui, tự hào. | |
TLV: Luyện tập tả người (Tả hoạt động) | - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1). - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2). | ||
LT&C: Tổng kết vốn từ | - Nêu được một số từ ngữ, tực ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2. - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 (chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e). - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. | ||
TLV: Luyện tập tả người (Tả hoạt động) | - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người | ||
16 | TĐ: Thầy thuốc như mẹ hiền | - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3) | |
CT: Nghe – viết: Về ngôi nhà đan xây | - Viết đúng bài CT, không nắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây. - Làm được BT (2)a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3). | ||
LT&C: Tổng kết vốn từ | - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1). - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2). | ||
KC: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia | - Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo ý của SGK. | ||
TĐ: Thầy cúng đi bệnh viện | - Biết đọc diễm cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) | ||
TLV: Tả người (Kiểm tra viết) | - Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. | ||
LT&C: Tổng kết vốn từ | - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1) - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3. | ||
TLV: Làm biên bản một vụ việc | - Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp. - Biết làm một biên bản về việc cụ Un trốn viện (BT2) | KHÔNG DẠY | |
17 | TĐ: Ngu Công xã Trịnh tường | - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) *GDMT: HS thấy được tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn MT sống tốt đẹp. | |
CT: Người mẹ của 51 đứa con | - Nghe – viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1). - Làm được BT2. | ||
LT&C On tập về từ và cấu tạo từ | - Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của BT trong SGK | ||
KC: Kể chuyện đã nghe, đã đọc | - Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. *GDMT: GV gợi ý HS kể những câu chuyện nói về tấm gương con người biết bảo vệ MT, chống lại những hành vi phá hoại MT để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác. | - HS khá, giỏi tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động | |
TĐ: Ca dao về lao động sản xuất | - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vã trên đồng ruộng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Thuộc lòng 2- 3 bài ca dao. | ||
TLV: Ôn tập về viết đơn | - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1). - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết. *GDKNS: - Ra quyết định/ giải quyết vấn đề - Hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc | Chọn ND viết đơn phù họp với địa phươg | |
LT&C: Ôn tập về câu | - Tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1). - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2. | ||
TLV: Trả bài văn tả người | - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lộc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày). - Nhân biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. | ||
18 | Ôn tập: HKI Tiết 1 | - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2. - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BR3. *GDKNS: - Thu thập xử lí thông tin(lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể).- Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê | - HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. |
Tiết 2 | - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc, trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu của BT2. - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3. *GDKNS: Thu thập xử lí thông tin(lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể). - Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê | ||
Tiết 3 | - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. | - HS khá giỏi nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ, bài văn. | |
Tiết 4 | - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe- viết đúng bài CT, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta- sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/ 15 phút. | ||
Tiết 5 | - Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì I, đủ ba phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết. *GDKNS: - Thể hiện sự cảm thông.- Đặt mục tiêu | ||
Tiết 6 | - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2. | ||
Tiết 7 | - Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKI (nêu ở tiết 1, Ôn tập) | ||
Tiết 8 (Kiểm tra) | Kiểm tra (Viết) theo mưc độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKI: - Nghe- viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 95 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi). - Viết được bài văn tả người theo nội dung, yêu cầu của đề bài. |
Trên đây là toàn bộ nội dung chương trình học môn Tiếng Việt lớp 5 học kì 1 cho các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh, các em học sinh tham khảo, chuẩn bị cho các bài học trên lớp đạt hiệu quả cao. Thúc đẩy và nâng cao chất lượng giảng dạy.