Giáo án dạy thêm Tiếng Việt 5 Cánh Diều (Cả năm)
Trọn bộ Giáo án tăng cường Tiếng Việt 5 Cánh Diều
Giáo án buổi 2 Tiếng Việt 5 sách Cánh Diều cả năm là kế hoạch bài dạy lớp 5 môn Tiếng Việt được biên soạn bám sát chương trình học, giúp thầy cô tiết kiệm thời gian soạn bài và nâng cao hiệu quả giảng dạy các bài tăng cường trong học kì 1, học kì 2.
Tiếng Việt
ÔN TẬP TỪ LOẠI: DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ
1. Yêu cầu cần đạt
- Củng cố cho học sinh nắm chắc đặc điểm của DT ( Từ chỉ người, sự vật, sự việc); Động từ ( từ chỉ hoạt động, trạng thái); Tính từ ( từ chỉ đặc điểm, tính chất, màu sắc). Nắm được vai trò của DT; ĐT; TT trong câu.
- Rèn kĩ năng nhận biết để phân loại đúng các từ loại DT, ĐT, TT. Đặt câu theo yêu cầu và vận dụng từ viết đoạn văn miêu tả
- GD HS có ý thức sử dụng đúng từ Tiếng Việt góp phần giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
2. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hệ thống bài tập
- HS: Ôn lại các kiến thức về từ loại DT, ĐT, TT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
|
Hoạt động của GV HĐ 1: Ôn kiến thức lí thuyết - YC hs hỏi đáp các khái niệm về: + Danh từ? + Động từ? + Tính từ? - DT giữ chức vụ gì trong câu? - ĐT, TT giữ chức vụ gì trong câu? VD?
* KKHS nêu cách phân biệt DT, ĐT, TT dễ lẫn lộn? Chốt: Khái niệm về DT, ĐT, TT;cách phân biệt DT,ĐT,TT: + Danh từ : Có khả năng kết hợp với các từ chỉ số lượng như : mọi, một, hai..;với các từ chỉ định : này, kia, ấy, nọ ,đó,... ở phía sau; tạo câu hỏi với từ nghi vấn “ nào” đi sau; Các ĐT và TT đi kèm : sự, cuộc, nỗi, niềm, ... ở phía trước thì tạo thành một DT mới. + Động từ : Có khả năng kết hợp với các phụ từ mệnh lệnh : hãy , đừng , chớ,... ở phía trước ;Có thể tạo câu hỏi bằng cách đặt sau các từ bao giờ hoặc bao lâu . + Tính từ : Có khả năng kết hợp được với các từ chỉ mức độ như : rất , hơi, lắm, quá HĐ 2: Thực hành Bài 1: Xác định từ loại của những từ sau : Sách vở, kiên nhẫn, kỉ niệm, yêu mến, tâm sự, lo lắng, xúc động, nhớ, thương, lễ phép, buồn, vui, thân thương, sự nghi ngờ, suy nghĩ, cái đẹp, cuộc vui, cơn giận dữ, trìu mến, nỗi buồn Chốt: cách nhận diện từ loại Bài 2: Trong các câu sau những từ in nghiêng thuộc từ loại nào? giữ chức vụ gì trong câu. a) Quê hương tôi có con sông xanh biếc. b) Buổi chiều, Lan tưới rau. c) Ngày đêm, bộ đội bảo vệ vùng trời, vùng biển và từng mảnh đất của Tổ quốc. d) Hoa sen thơm thoang thoảng. - Gọi hs nhận xét, chữa bài Chốt: Vai trò của DT, ĐT, TT trong câu Bài 3: Xác định từ loại của những từ được gạch chân dưới đây : -Anh ấy đang suy nghĩ. -Những suy nghĩ của anh ấy rất sâu sắc. -Anh ấy sẽ kết luận sau. - Những kết luận của anh ấy rất chắc chắn. -Anh ấy ước mơ nhiều điều. -Những ước mơ của anh ấy thật lớn lao. Chốt: Cách phân biệt danh từ, động từ dễ lẫn dựa vào chức năng ngữ pháp và khả năng kết hợp của từ
* KKHS Bài 4: Viết đoạn văn ngắn từ 5->7 câu nói về một loài hoa và ghi lại 2 DT, 2 ĐT và 2 TT trong đoạn văn vừa viết - Gọi hs đọc đoạn văn và nêu các từ theo yêu cầu.
3. 3 Hoạt động Vận dụng: - YC hs đặt câu và xác định từ loại trong câu vừa đặt, đoạn văn vừa viết. - Nhận xét tiết học |
Hoạt động của HS
- HS thực hiện theo nhóm 2 và nêu trước lớp - CN, VN, TN - Vị ngữ trong câu - HS làm bài cá nhân, lớp nhận xét chữa bài - HS nêu
Bài 1: - DT: sách vở, kỉ niệm, sự nghi ngờ, cái đẹp, cuộc vui, cơn giận dữ, nỗi buồn. - ĐT: kiên nhẫn, yêu mến, tâm sự, lo lắng, xúc động, nhớ, thương, lễ phép, buồn, vui, suy nghĩ,. - TT: thân thương, trìu mến. Bài 2: a) Quê hương tôi có con sông xanh biếc. DT(CN) DT(VN) b) Buổi chiều, Lan tưới rau. DT (TN) DT(CN) DT(VN) c) Ngày đêm, bộ đội bảo vệ vùng trời, vùng biển và ĐT(VN) từng mảnh đất của Tổ quốc. d) Hoa sen thơm thoang thoảng. TT(VN) Bài 3:
-Anh ấy đang suy nghĩ. (suy nghĩ là ĐT ) -Những suy nghĩ của anh ấy rất sâu sắc.(DT) -Anh ấy sẽ kết luận sau. (Động từ) - Những kết luận của anh ấy rất chắc chắn.(Danh từ) -Anh ấy ước mơ nhiều điều. (Động từ) -Những ước mơ của anh ấy thật lớn lao. (Danh từ) Bài 4: - HS viết đoạn văn và đọc trước lớp. VD: Xuân đến, tiết xuân ấm áp và làn mưa nhè nhẹ hoa trong vườn đua nhau khoe sắc. Hoa hồng đỏ thắm, cánh mịn kiêu sa. Hoa cúc rực rỡ xoè muôn tia nắng mặt trời. Hoa đào chúm chím sắc xuân. Tất cả mời gọi ong bướm bay đến dạo chơi, hút mật.
|
Iv. Điều chỉnh sau bài học (nếu có)
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Tiếng Việt+
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Yêu cầu cần đạt:
- Tìm từ đồng nghĩa, sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp
Vận dụng viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng từ đồng nghĩa
- Viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng từ đồng nghĩa.
Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ.
- Phẩm chất cần cù, chăm chỉ tìm hiểu TV
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Giáo án PPt chiếu bài tập
HS: Vở ghi
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
|
Hoạt động của giáo viên A. Hoạt động Mở đầu: - Cho HS chơi trò chơi Phỏng vấn 1 HS phỏng vấn, ôn lại kiến thức cũ: + Thế nào là từ đồng nghĩa?
+ Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu sắc: xanh; vàng;... + Khi dùng từ đồng nghĩa ta cần lưu ý gì ? - GV, HS nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài: B. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Bài 1.Gạch chân từ đồng nghĩa trong các câu thơ sau : a) Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi. ! b) Việt Nam đất nước ta ơi ! Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn. c) Đây suối Lê-nin, kia núi Mác Hai tay xây dựng một sơn hà. d) Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non sông. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng * KKHS nêu các từ vừa điền là đồng nghĩa hoàn toàn hay đồng nghĩa không hoàn toàn? Chốt:từ đồng nghĩa không hoàn toàn là các từ không thể thay thế được cho nhau. Bài 2: Hãy xếp các từ dưới đây thành từng nhóm đồng nghĩa : chết, hi sinh, tàu hỏa, xe hoả, máy bay, ăn, xơi, nhỏ, bé, rộng, rộng rãi, bao la, từ trần, quy tiên, xe lửa, phi cơ, tàu bay, ngốn, đớp, loắt choắt, bé bỏng, bát ngát, mênh mông.
- Gọi HS lần lượt đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa trên. - Nhận xét, tuyên dương HS tìm từ đúng, đặt câu tốt Bài 3: Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ ngữ cho sẵn ở dưới) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau: Mùa xuân đã đến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa ..............................., tất cả những gì sống trên trái đất lại vươn lên ánh sáng mà............................., nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. Hình như từng kẽ đá khô cũng ........................... vì một lá cỏ non vừa .................................., hình như mỗi giọt khí trời cũng...................................., không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay. (1): tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, thay đổi, khởi sắc, hồi sinh. (2): sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh năm đẻ bảy . (3): xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi hồi, bâng khâng,chuyển mình, cựa mình, chuyển động. (4): bật dậy, vươn cao, xoè nở. nảy nở, xuất hiện, hiển hiện . (5): lay động, rung động, rung lên, lung lay. Chốt: Cần cân nhắc, lựa chọn từ đồng nghĩa để dùng chính xác hơn. C. Hoạt động Vận dụng Bài 4: Viết 1 đoạn văn có từ đồng nghĩa chỉ màu sắc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - YC HS tự viết đoạn văn. - Gọi HS đọc bài viết của mình, GV+ HS nhận xét đánh giá. - Thế nào là từ đồng nghĩa? Khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn cần chú ý gì? - Nhắc HS vận dụng kiến thức về từ đồng nghĩa để nói và viết cho phù hợp. - Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) |
Hoạt động của học sinh
- HS phỏng vấn và trả lời. - Là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. - VD: xanh ngắt; xanh non; xanh mướt; ... -Cần cân nhắc để lựa chọn từ phù hợp
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS hoạt động theo nhóm 2 làm bài. - 1 HS nhận xét bài trên bảng Đáp án: Giang sơn, đất nước, sơn hà, non sông
- HS nêu nhận xét
- HS làm vào vở - Thảo luận N4 để kiểm tra bài - Báo cáo trước lớp N1: chết, hi sinh, quy tiên, từ trần. N2: tàu hỏa, xe hỏa N3: máy bay, tàu bay, phi cơ N3: ăn, xơi, ngốn, đớp N4: nhỏ, bé, loắt choắt, bé bỏng N5: rộng, rộng rãi, bao la, bát ngát, mênh mông
Bài 3: - 1 HS đọc - HS làm bài cá nhân - 2->3 HS đọc bài của mình giải thích cách chọn từ. Mùa xuân đã đến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa hồi sinh, tất cả những gì sống trên trái đất lại vươn lên ánh sáng mà sinh sôi, nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. Hình như từng kẽ đá khô cũng cựa mình vì một lá cỏ non vừa xoè nở, hình như mỗi giọt khí trời cũng rung động, không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay.
- HS tự viết đoạn văn. - HS đọc bài viết của mình, GV HS khác nhận xét đánh giá. VD: Trong các sắc màu VN em thích nhất là màu vàng. Màu vàng tươi của hoa cúc gợi nhớ mùa thu mát mẻ. Trong vườn những quả cam chín vàng lịm. ánh trăng vàng hoe, trải nhẹ trên đường. Cánh đồng lúa chín vàng rực. Màu vàng gợi sự no ấm, bình yên.
|
Trên đây là một phần tài liệu.
Mời các bạn nhấn nút "Tải về" (bên dưới) để xem trọn bộ Giáo án dạy thêm Tiếng Việt 5 Cánh Diều (Cả năm).