Giáo án tích hợp lớp 5 sách Chân trời sáng tạo năm 2025 - 2026 (Các môn)
Địa chỉ tích hợp lớp 5 Chân trời sáng tạo (5 môn)
Địa chỉ tích hợp lớp 5 Chân trời sáng tạo dưới đây là tài liệu rất hữu ích để thầy cô giáo tham khảo khi xây dựng giáo án tích hợp cho năm học mới. Kế hoạch tích hợp lớp 5 sách Chân trời sáng tạo là bản kế hoạch dạy học của giáo viên, trong đó lồng ghép (tích hợp) các nội dung giáo dục khác nhau vào các môn học lớp 5 theo bộ sách Chân trời sáng tạo. Bộ tài liệu này tích hợp các môn Toán, Tiếng Việt, Lịch sử - Địa lí, Đạo Đức, Hoạt động trải nghiệm, Khoa học.
Thông tin về tài liệu:
- Gồm các tuần: Tuần 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 18, 19, 20 21, 23, 24, 27, 29, 31, 33.
- Thiếu các tuần: Tuần 1, 2, 3, 15, 16, 17, 22, 25, 26, 28, 30, 32, 34, 35.
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM 2: CHỦ NHÂN TƯƠNG LAI
Bài 5: LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Nhờ lớp học đặc biệt của cụ Vi-ta-li, cậu bé Rê-mi đã biết đọc chữ. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm đến giáo dục cho trẻ của cụ Vi-ta-li và tinh thần hiếu học của cậu bé Rê-mi.
- Nhận diện được các trường hợp viết hoa thể hiện sự tôn trọng đặc biệt.
- Biết được cách viết chương trình cho một hoạt động.
- Tìm đọc được 1 – 2 đoạn trong truyện “Không gia đình”.
Từ đó, góp phần hình thành các phẩm chất và năng lực chung.
*Tích hợp giáo dục:
- Kĩ năng sống: tinh thần say mê học tập, ham học hỏi.
- Quyền con người:
+(1)Quyền được giáo dục, học tập và phát triển năng khiếu.
+(2)Quyền được học tập và phát triển bản thân.
+(3)Quyền được bày tỏ ý kiến
- Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí MInh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Tranh, ảnh về miền quê nước Pháp thế kỉ XIX.
- Thẻ từ, thẻ câu để tổ chức cho HS chơi trò chơi.
2. Học sinh
- Tranh, ảnh về truyện “Không gia đình” .
- Truyện hoặc một đoạn trong truyện “Không gia đình” .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
|
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC |
YÊU CẦU CẦN ĐẠT |
|
A. KHỞI ĐỘNG (5 phút) - HS hoạt động nhóm nhỏ theo kĩ thuật Chúng em biết 3, chia sẻ phán đoán về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. (Các nhân vật trong tranh (đặc điểm, hoạt động, biểu cảm,…); không gian xung quanh;…)
- Mời HS chia sẻ trước lớp. à Phán đoán nội dung bài đọc. à Giới thiệu bài học: “Lớp học trên đường”. |
Nói thành câu, diễn đạt trọn vẹn ý, nội dung theo yêu cầu. - Có kĩ năng phán đoán nội dung bài đọc dựa vào tên bài và tranh minh hoạ.
|
|
B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP 1. Đọc (60 phút) 1.1. Luyện đọc (10 phút) - Đọc mẫu. - HS đọc nối tiếp từng đoạn hoặc toàn bài đọc, kết hợp nghe hướng dẫn: + Cách đọc một số từ ngữ khó: Vi-ta-li; Ca-pi; đắc chí; sao nhãng;... + Cách ngắt nghỉ một số câu dài, thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật: • Dĩ nhiên,/ Ca-pi không đọc lên được những chữ nó thấy/ vì nó không biết nói,/ nhưng/ nó biết lấy ra những chữ mà thầy tôi đọc lên.//; • Ít lâu sau,/ tôi đọc được,/ trong khi con Ca-pi đáng thương/ chỉ biết “viết” tên nó bằng cách rút những chữ gỗ trong bảng chữ cái.//;... + Giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó (nếu có). + Bài đọc có thể chia thành ba đoạn để luyện đọc và tìm ý: • Đoạn 1: Từ đầu đến “mà đọc được”. • Đoạn 2: Tiếp theo đến “trong bảng chữ cái”. • Đoạn 3: Còn lại. - Nhận xét. - HS đọc lại toàn bài trước lớp. - Nhận xét chung về hoạt động luyện đọc. |
- Hình thành kĩ năng đọc thầm kết hợp với nghe, xác định chỗ ngắt, nghỉ, nhấn giọng,... - Đọc to, rõ ràng, đúng các từ khó và ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu dài. -Tích hợp Quyền con người(1)
|
|
1.2. Tìm hiểu bài (25 phút) - Đọc thầm bài đọc, thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi. - Các nhóm HS chia sẻ kết quả tìm hiểu bài trước lớp: 1. Rê-mi được thầy Vi-ta-li dạy học trong hoàn cảnh nào? ( Rê-mi được thầy Vi-ta-li dạy học ở trên đường, trong suốt khoảng thời gian cậu cùng cụ và các bạn thú đi khắp nơi để diễn xiếc. ) Lưu ý: Kết hợp sử dụng tranh, ảnh đã chuẩn bị. à Rút ra ý đoạn 1: Lớp học đặc biệt của Rê-mi. 2. Tìm những chi tiết cho thấy lớp học của Rê-mi khác lạ so với lớp học thông thường. ( Những chi tiết cho thấy lớp học của Rê-mi khác lạ so với lớp học thông thường: Sách vở là những miếng gỗ mỏng nhặt trên đường được cắt thành nhiều mảnh nhỏ rồi khắc chữ cái lên đó; Rê-mi học thuộc các chữ cái khi cậu đi trên đường; chú chó Ca-pi là bạn học của Rê-mi;…) 3. Từ ngữ nào dưới đây phù hợp để nhận xét về tinh thần học tập của Rê-mi? Vì sao? ( HS trả lời theo suy nghĩ, cảm nhận riêng, VD: Chọn từ “hiếu học” vì dù đang ở trong hoàn cảnh khó khăn nhưng Rê-mi vẫn chăm chỉ học tập để có thể biết đọc, biết viết,...) àGiải nghĩa từ: ngày một ngày hai (nhanh chóng, có kết quả ngay); tấn tới (tiến bộ, đạt nhiều kết quả);... à Rút ra ý đoạn 2: Nhờ thông minh và chăm chỉ, Rê-mi đã biết đọc chữ. 4. Theo em, vì sao thầy Vi-ta-li nhận xét Rê-mi “là một đứa trẻ có tâm hồn”? ( HS trả lời theo suy nghĩ, cảm nhận riêng, VD: Thầy Vi-ta-li nhận xét Rê-mi “là một đứa trẻ có tâm hồn” vì âm nhạc, những câu hát gợi ra ở cậu bé những cảm xúc riêng, gợi ra nỗi nhớ mẹ và giúp cậu tưởng tượng được nhiều điều,…) 5. Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? ( HS trả lời theo suy nghĩ, cảm nhận riêng, VD: Em thích nhân vật cụ Vi-ta-li vì cụ tốt bụng, có tấm lòng nhân hậu, đã cưu mang, dìu dắt Rê-mi nên người,…) à Rút ra ý đoạn 3: Rê-mi là một đứa trẻ có tâm hồn. à Rút ra nội dung, ý nghĩa của bài đọc. - Nhận xét, bổ sung. - Đánh giá chung về hoạt động tìm hiểu bài. |
- Thông qua tìm hiểu bài, hiểu thêm nghĩa một số từ khó và hiểu nội dung bài đọc: Nhờ lớp học đặc biệt của cụ Vi-ta-li, cậu bé Rê-mi đã biết đọc chữ. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm đến giáo dục cho trẻ của cụ Vi-ta-li và tinh thần hiếu học của cậu bé Rê-mi. -Tích hợp Quyền con người(2)
|
|
1.3. Luyện đọc lại (15 phút) - HS trả lời một vài câu hỏi để nhớ lại nội dung chính của bài và xác định giọng đọc: + Bài đọc nói về điều gì? à Toàn bài đọc với giọng thong thả, chậm rãi. + Cần nhấn giọng ở những từ ngữ nào? ( Nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động, cảm xúc của nhân vật,…) + Lời của các nhân vật đọc giọng thế nào? ( Giọng cụ Vi-ta-li trầm ấm, câu cuối giọng run run, cảm động; giọng Rê-mi hồn nhiên,...) - Nghe đọc lại đoạn từ “Từ đó” đến hết: Từ đó,/ tôi không dám sao nhãng một phút nào.// Ít lâu sau,/ tôi đọc được,/ trong khi con Ca-pi đáng thương/ chỉ biết “viết” tên nó bằng cách rút những chữ gỗ trong bảng chữ cái.// Cụ Vi-ta-li hỏi tôi:// - Bây giờ/ con có muốn học nhạc không?// - Đấy/ là điều con thích nhất.// Nghe thầy hát,/ có lúc con muốn cười,/ có lúc lại muốn khóc.// Có lúc/ tự nhiên con nhớ đến mẹ con/ và tưởng như/ đang trông thấy mẹ con ở nhà.// Bằng một giọng cảm động,/ thầy bảo tôi:// - Con/ thật là một đứa trẻ có tâm hồn.// - HS luyện đọc lại đoạn từ “Từ đó” đến hết trong nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ. - 2 – 3 HS thi đọc đoạn từ “Từ đó” đến hết trước lớp. - Nhận xét. - HS đọc lại toàn bài trước lớp. - Đánh giá chung về hoạt động luyện đọc lại. |
- Xác định được giọng đọc trên cơ sở hiểu nội dung bài. - Biết nhấn giọng ở một số từ ngữ quan trọng thể hiện giọng đọc phù hợp với từng nhân vật. |
|
1.4. Cùng sáng tạo (10 phút) - HS xác định yêu cầu của hoạt động: Ghi lại những điều thú vị về mỗi nhân vật trong truyện “Lớp học trên đường”. - Gợi ý thực hiện hoạt động: + Trong truyện có những nhân vật nào? + Mỗi nhân vật có đặc điểm gì thú vị? + Em có nhận xét gì về mỗi nhân vật trong truyện? - HS hoạt động nhóm 3, làm bài vào VBT (khuyến khích HS ghi chép dưới dạng sơ đồ đơn giản). - Các nhóm HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, đánh giá và tổng kết hoạt động đọc. |
- Hợp tác với bạn để ghi lại những điều thú vị về mỗi nhân vật trong truyện “Lớp học trên đường”. - Nhận xét được sản phẩm của mình và của bạn. |
|
B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP (tiếp theo) 2. Luyện từ và câu (35 phút) 2.1. Hình thành khái niệm về cách viết hoa thể hiện sự tôn trọng đặc biệt (10 phút) - Xác định yêu cầu của BT 1 và đọc đoạn thơ. - HS thảo luận nhóm 3, thực hiện yêu cầu. a. Bác, Ông Cụ, Người. b. Các danh từ được viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. - Các nhóm HS chữa bài trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, đánh giá hoạt động, rút ra những điều em cần ghi nhớ về cách viết hoa thể hiện sự tôn trọng đặc biệt. - HS nhắc lại ghi nhớ. |
- Biết cách viết hoa các danh từ chung để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt. - Tích hợp GD TTHCM |
|
2.2. Nhận diện các danh từ chung được viết hoa để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt (10 phút) - Xác định yêu cầu của BT 2. - HS làm bài cá nhân vào VBT. ( a. Xuân, Bác; b. Anh.) - Tổ chức trò chơi Tấm lựa đậu để chữa bài trước lớp: Chia số HS trong lớp thành sáu nhóm. GV trộn các thẻ từ ghi các từ ngữ bất kì trong hai đoạn thơ. HS chọn thẻ từ có ghi những danh từ chung được viết hoa để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt. Nhóm nào hoàn thành nhanh và đúng nhất là nhóm chiến thắng. - Nhận xét. |
- Hợp tác với bạn để tìm các danh từ chung được viết hoa để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt trong mỗi đoạn thơ. |
|
2.3. Viết câu về tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ (15 phút) - Xác định yêu cầu của BT 3. - HS nói câu trong nhóm, chỉ ra danh từ chung được viết hoa để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt trong bài viết của mình, nghe bạn nhận xét, góp ý để chỉnh sửa, mở rộng câu. - HS làm bài cá nhân vào VBT. - 1 – 2 HS chia sẻ kết quả trước lớp. - Nhận xét, đánh giá hoạt động. |
- Viết được 2 – 3 câu về tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ, trong đó có ít nhất một danh từ chung được viết hoa để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt. |
|
B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP (tiếp theo) 3. Viết (30 phút) 3.1. Tìm hiểu cấu tạo của bản chương trình hoạt động (15 phút) - Xác định yêu cầu của BT 1 và đọc bản chương trình giao lưu “Sách và ước mơ”.
- HS trao đổi trong nhóm 4, thực hiện yêu cầu (có thể ghi lại kết quả bằng sơ đồ vào Phiếu học tập). a. Có ba mục: Mục đích, phân công chuẩn bị, chương trình cụ thể. b. Mỗi mục được trình bày gồm tên và các ý thể hiện nội dung; các ý được trình bày cụ thể rõ ràng; từ ngữ, câu ngắn gọn, kết hợp với các kí hiệu hoặc bảng biểu. - Các nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp. - Nhận xét, rút ra những điều em cần ghi nhớ về nội dung và cách viết một bản chương trình hoạt động. - HS nhắc lại ghi nhớ. |
- Hợp tác với bạn để xác định được cấu tạo của một bản chương trình hoạt động. - Nhận xét được cách trình bày nội dung mỗi mục trong bản chương trình hoạt động - Tích hợp Quyền con người(3)
|
|
3.2. Thực hành tìm ý, lập dàn ý cho một bản chương trình hoạt động (15 phút) - Xác định yêu cầu của BT 2 và BT 3. - HS thảo luận nhóm, thảo luận và ghi chép tóm tắt các nội dung có trong bản chương trình hoạt động. ( HS có thể chọn một trong các hoạt động do Ban chỉ huy Liên đội trường em dự kiến tổ chức trong năm học để thảo luận, VD: Hội trại, Hội thi Nghi thức Đội, Triển lãm “Vì môi trường”, Triển lãm tranh trong “Ngày hội sách”, Triển lãm ảnh “Biển đảo Việt Nam”,... ( Khuyến khích HS ghi chép bằng sơ đồ đơn giản.) - Các nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp. - Nhận xét, đánh giá hoạt động. |
- Hợp tác với bạn để thực hành tìm ý, lập dàn ý cho một bản chương trình hoạt động. - Phát triển kĩ năng nghe – ghi, kĩ năng tóm tắt thông tin bằng sơ đồ đơn giản |
|
C. VẬN DỤNG (05 phút) - Xác định yêu cầu của hoạt động: Tìm đọc 1 – 2 đoạn trong truyện “Không gia đình”. - Hướng dẫn cách tìm đọc truyện “Không gia đình” trước buổi học một tuần. - HS trao đổi đoạn truyện trong nhóm để cùng đọc ( kết hợp sử dụng tranh, ảnh hoặc truyện đã chuẩn bị). - HS chia sẻ kết quả trước lớp. - Nhận xét, đánh giá hoạt động và tổng kết bài học. |
Tìm đọc được 1 – 2 đoạn trong truyện “Không gia đình”. |
Còn tiếp,...
Trên đây là một phần tài liệu.
Mời các bạn nhấn nút "Tải về" (bên dưới) để xem trọn bộ Kế hoạch tích hợp lớp 5 sách Chân trời sáng tạo năm 2025 - 2026 (5 môn).

