Giáo án Công nghệ lớp 5 Chân trời sáng tạo (Học kì 1)
Giáo án Công nghệ lớp 5 Chân trời sáng tạo
Giáo án Công nghệ lớp 5 Chân trời sáng tạo là bài soạn được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Hy vọng tài liệu này sẽ mang lại cho giáo viên nguồn tư liệu hay, bổ ích giúp giáo viên soạn thảo giáo án lớp 5 cho tiết học sắp tới được thú vị và hấp dẫn hơn.
CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
BÀI 1: CÔNG NGHỆ TRONG ĐỜI SỐNG
TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
– Trình bày được vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống.
– Nhận biết được những mặt trái khi sử dụng công nghệ.
2. Năng lực chung.
– Năng lực chung: tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: có thái độ vui vẻ, hòa nhã, đoàn kết trong hợp tác nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên
– Sách giáo khoa (SGK) và các tranh, ảnh trong Bài 1.
– Các thẻ mô tả vai trò của sản phẩm công nghệ.
2. Học sinh
SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | ||
1. Khởi động: - Mục tiêu: –Giới thiệu sơ lược về cấu trúc sách Công nghệ 5. –Kích thích sự tò mò khám phá kiến thức của học sinh. - Cách tiến hành: | |||
– Giáo viên giới thiệu sơ lược về Sách Công nghệ 5 – Bộ sách Chân trời sáng tạo của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. Sách là một trong những tài liệu chính dành cho học sinh khi học tập môn Công nghệ lớp 5. – Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh: Sách Công nghệ 5 gồm có mấy phần? Hãy cho biết tên bài có trong mỗi phần. –Giáo viên nhận xét. –Giáo viên giới thiệu bài học đầu tiên: “Công nghệ trong đời sống”. –Giáo viên nêu mục tiêu của bài và mục tiêu của tiết học. | – Học sinh nghe giáo viên giới thiệu. – Học sinh mở sách Công nghệ 5 ra và quan sát quyển sách. – Một số học sinh trả lời; cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Gợi ý trả lời: Sách Công nghệ 5 gồm có hai phần: + Phần 1. Công nghệ và Đời sống, gồm có 6 bài học và 1 bài ôn tập, cụ thể như sau: Bài 1. Công nghệ trong đời sống; Bài 2. Nhà sáng chế; Bài 3. Tìm hiểu thiết kế; Bài 4. Thực hành thiết kế nhà đồ chơi; Bài 5. Sử dụng điện thoại; Bài 6. Sử dụng tủ lạnh; Ôn tập Phần 1. + Phần 2. Thủ công kĩ thuật, gồm có 3 bài học, 1 dự án học tập và 1 bài ôn tập, cụ thể như sau: Bài 7. Lắp ráp mô hình xe điện chạy bằng pin; Bài 8. Mô hình máy phát điện gió; Bài 9. Mô hình điện mặt trời; Dự án. Em làm mô hình xe chạy bằng năng lượng mặt trời; Ôn tập Phần 2. – Học sinh lắng nghe. | ||
2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới: | |||
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống a. Mục tiêu: Học sinh nhận biết được vai trò của sản phẩm công nghệ đối với đời sống con người. b. Cách tiến hành: –Giáo viên tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm 3, thảo luận và gắn thẻ mô tả vai trò với hình ảnh của sản phẩm công nghệ tương ứng ở trang 7 trong SGK. –Giáo viên quan sát các nhóm thảo luận để đánh giá thái độ làm việc, mức độ tương tác của các học sinh trong nhóm với nhau. –Giáo viên mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. –Giáo viên nhận xét, kết luận: Các sản phẩm công nghệ làm cho đời sống của con người trở nên tiện nghi và thoải mái hơn; giúp gia tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng và giảm giá thành sản phẩm. | Học sinh lắng nghe giáo viên phổ biến yêu cầu. –Học sinh làm việc nhóm 3, cùng nhau thảo luận để chọn và gắn thẻ mô tả vai trò của sản phẩm công nghệ tương ứng với hình ảnh minh hoạ. –Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Gợi ý trả lời: + Máy vi tính → Thẻ 6. + Nước hoa → Thẻ 2. + Vắc xin → Thẻ 5. + Xe đạp → Thẻ 1. + Máy chụp ảnh → Thẻ 4. + Đèn LED → Thẻ 3. –Học sinh lắng nghe. | ||
Hoạt động 2: Tìm hiểu về những mặt trái khi sử dụng công nghệ a. Mục tiêu: Nhận biết được những mặt trái khi sử dụng công nghệ. b. Cách tiến hành – Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm 4. – Giáo viên quan sát các nhóm thảo luận để đánh giá thái độ làm việc, mức độ tương tác của các học sinh trong nhóm với nhau. – Giáo viên mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. – Giáo viên nhận xét và kết luận: Bên cạnh những tiện ích mang lại cho con người, sản phẩm công nghệ còn có những mặt trái, gây ảnh hưởng không tốt cho con người nếu sử dụng không đúng cách. Chúng ta cần thận trọng và có trách nhiệm khi sử dụng công nghệ để tạo dựng môi trường xanh, bảo vệ hành tinh ngày càng tươi đẹp, không làm ảnh hưởng đến sức khoẻ và tính mạng con người.
| – Học sinh lắng nghe giáo viên phổ biến yêu cầu. – Các nhóm quan sát hình ảnh ở trang 8 trong SGK và sắp xếp sao cho phù hợp với mô tả trong bảng về những mặt trái khi sử dụng công nghệ. – Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Gợi ý trả lời: + Ảnh hưởng đến sức khoẻ (mắt, cơ quan thần kinh, tim mạch,…): hình b. + Giảm giao tiếp trực tiếp giữa người với người: hình c. + Làm cho con người lệ thuộc vào công nghệ: hình a. + Thông tin cá nhân có thể bị đánh cắp, sửa đổi; các thông tin giả mạo có cơ hội được lan truyền nhanh chóng: hình d. – Học sinh lắng nghe. . | ||
3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng lực thẩm mĩ. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: |
Tải về để lấy trọn Giáo án Công nghệ lớp 5 Chân trời sáng tạo (Học kì 1)