Giáo án dạy thêm Toán 5 Chân trời sáng tạo (Học kì 1)
Giáo án tăng cường Toán 5 Chân trời sáng tạo kì 1
Giáo án buổi 2 Toán 5 Chân trời sáng tạo kì 1 là kế hoạch bài dạy lớp 5 môn Toán được biên soạn bám sát chương trình học, giúp thầy cô tiết kiệm thời gian soạn bài và nâng cao hiệu quả giảng dạy các bài tăng cường kì 1.
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 1 – ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN VÀ CÁC PHÉP TÍNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kĩ năng liên quan đến số tự nhiên và dãy số tự nhiên: Đọc, viết, so sánh, thứ tự, cấu tạo số, làm tròn số,...
- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên; vận dụng được tính chất của phép tính để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện; tìm được các thành phần chưa biết trong phép tính.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết tình huống gắn với thực tế.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn luyện cách đọc, viết các số tự nhiên; so sánh, sắp xếp các số tự nhiên theo đúng thứ tự; nhận biết số chẵn, số lẻ; làm tròn số tự nhiên; thực hiện các phép tính cộng, từ, nhân, chia các số tự nhiên.
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
| HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | ||||||||||||
|
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV cho HS thực hiện bài toán sau: Bài toán: Một quỹ nhân ái, ngày thứ nhất nhận được 29 500 000 đồng, ngày thứ hai nhận được 48 550 000 đồng, ngày thứ ba nhận được 96 450 000 đồng. Hỏi cả ba ngày quỹ nhân ái nhận được bao nhiêu tiền? - GV nhận xét, tuyên dương, sau đó dẫn dắt vào bài ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Yêu cầu cần đạt: Đọc, viết được các số tự nhiên; nhận biết được cấu tạo thập phân của số; so sánh hai số tự nhiên; làm tròn số tự nhiên; thực hiện được các phép tính các số tự nhiên. b. Cách thức thực hiện: - GV nêu câu hỏi: Từ bài toán phần Khởi Động, em hãy: +HS1: Đọc số tiền quỹ nhân ái nhận được trong ba ngày. +HS2: Sắp xếp số tiền nhận được theo thứ tự từ lớn đến bé.
+HS3: Em hãy nêu quy tắc so sánh các số tự nhiên? - GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức. - GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập.
Bài tập 1: Câu nào đúng? Câu nào sai?
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV chốt đáp án. |
- HS giải bài toán: Bài giải Cả ba ngày, quỹ nhân ái nhận được số tiền là: 29 500 000 + 48 550 000 + 96 450 000 = 174 500 000 (đồng) Đáp số: 174 500 000 đồng.
- HS trả lời: +HS1: + 29 500 000 đồng đọc là “hai mươi chín triệu năm trăm nghìn đồng” + 48 550 000 đồng đọc là “bốn mươi tám triệu năm trăm năm mươi nghìn đồng” + 96 450 000 đồng đọc là “chín mươi sáu triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng” +HS2: Số tiền nhận được theo thứ tự từ lớn đến bé là: 96 450 000 đồng; 48 550 000 đồng; 29 500 000 đồng. +HS3: Trong hai số, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì nhỏ hơn. Nếu hai số có cùng chữ số thì ta so sánh từng chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
Đáp án bài 1:
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài. |
Mời các bạn tải về để lấy toàn bộ file kì 1.