Giáo án tích hợp lớp 5 sách Kết nối tri thức năm 2025 - 2026
Giáo án tích hợp lớp 5 Kết nối tri thức các môn
Địa chỉ tích hợp lớp 5 Kết nối tri thức dưới đây là tài liệu rất hữu ích để thầy cô giáo tham khảo khi xây dựng giáo án tích hợp cho năm học mới. Giáo án này gồm 5 môn: Toán, Tiếng Việt, Lịch sử - Địa lí, Đạo đức, Hoạt động trải nghiệm có lồng ghép, tích hợp Quốc phòng an ninh, Giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống, Quyền con người,.... Mời bạn đọc cùng tham khảo nội dung tích hợp tuần 1, 2, 3, 4, 5.
Lưu ý: Hiện tại VnDoc mới chỉ có tuần 1, 2, 3, 4, 5, các tuần tiếp theo chúng tôi sẽ cập nhật sau. Chi tiết các tuần có tích hợp các môn như sau:
- Tuần 1: Toán, Tiếng Việt, Lịch sử - Địa lí, Đạo đức, Hoạt động trải nghiệm
- Tuần 2: Toán, Tiếng Việt, Lịch sử - Địa lí, Công nghệ, Khoa học, Đạo đức, Hoạt động trải nghiệm
- Tuần 3: Toán, Tiếng Việt, Lịch sử - Địa lí, Đạo đức, Khoa học, Hoạt động trải nghiệm
- Tuần 4: Toán, Tiếng Việt, Lịch sử - Địa lí, Đạo đức, Công nghệ, Khoa học, Hoạt động trải nghiệm
- Tuần 5: Tiếng Việt, Lịch sử - Địa lí, Khoa học, Đạo đức, Hoạt động trải nghiệm
Dưới đây là nội dung tuần 1:
1. Giáo án tích hợp Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức
TUẦN 1: CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TUỔI THƠ
Bài 01: THANH ÂM CỦA GIÓ (3 tiết)
Tiết 1: Đọc
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ câu chuyện “Thanh âm của gió”. Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nhân rộng từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật.
Đọc hiểu: Nhận biết được các sự kiện gắn với thời gian, không gian xảy ra câu chuyện trong văn bản tự sự. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian địa điểm cụ thể. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mỗi vùng miền đều có những sản vật đặc trưng mang đậm nét dấu ấn của vùng miền đó. Hiểu và tự hào về sản vật, có ý thức phát triển sản vật chính là một trong những biểu hiện của tình yêu quê hương.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở đồng quê.
- Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập thể.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
4. Tích hợp
Tích hợp: Quyền trẻ em – quyền được vui chơi, giải trí; quyền được bày tỏ ý kiến.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
|
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
|
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: |
||
|
- GV yêu HS làm việc theo nhóm đôi và thảo luận: Trao đổi với bạn về những trò chơi hoặc những hoạt động em thường thực hiện khi chơi ngoài trời. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm đôi trình bày ý kiến trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nêu câu hỏi (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa SGK tr8, dẫn dắt và giới thiệu bài đọc: Những trò chơi hay hoạt động ngoài trời mang lại rất nhiều điều hữu ích cho các em. Các em được hoà vào thiên nhiên, được vui chơi trong một môi trường trong lành và thoáng đãng, ngoài ra khi chơi ngoài trời, có thể phát huy sự sáng tạo. Hôm nay, các em sẽ được tìm hiểu một câu chuyện về một trò chơi thú vị của các bạn nhỏ qua bài “Thanh âm của gió” |
- HS làm việc nhóm đôi.
- HS trình bày ý kiến trước lớp, các HS khác lắng nghe. + Trò chơi: Đuổi bắt, bắn bi.. + Hoạt động: Thả diều, tập thể dục,… - HS HS quan sát, tiếp thu.
|
|
|
2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc được cả bài Thanh âm của gió với giọng đọc diễn cảm, thể hiện cảm xúc hồn nhiên, thích thú của các bạn nhỏ khi phát hiện ra tiếng gió có điều khác lạ. + Hiểu từ ngữ mới trong bài; đọc đúng các từ dễ phát âm sai; biết ngắt giọng ở những câu dài; nhấn giọng ở từ ngữ thể hiện cảm xúc của tác giả. - Cách tiến hành: |
||
|
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1: - GV HD đọc: đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ phù hợp: những tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật - GV chia đoạn: 3 đoạn: + đoạn 1: từ đầu đến tìm những viên đá đẹp cho mình + đoạn 2: tiếp theo đến “cười, cười, cười, cười..” + đoạn 3: còn lại - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: ngày nào, lên núi, lạ lắm, lần lượt, thung lũng, la lên, lùa trâu, - GV hướng dẫn cách ngắt giọng ở những câu dài Ví dụ: Suối nhỏ,/ nước trong vắt,/ nắng chiếu xuống đáy làm cát,/ sỏi ánh lên lấp lánh.// Chiều về,/ đàn trâu no cỏ/ đằm mình dưới suối,/ chúng tôi tha thẩn/ tìm những viên đá đẹp cho mình; -GV hướng dẫn đọc đúng ngữ điệu: giọng kể chuyện, thay đổi ngữ điệu khi đọc lời nói trực tiếp của các nhân vật; đọc đúng ngữ điệu ngạc nhiên “O”, ngữ điệu đồng tình “Đúng rồi”; ngữ điệu cảm thán hay lắm” - GV nhận xét việc đọc của HS theo nhóm (có thể mời 3 HS đọc nối tiếp bài đọc trước lớp) |
- Hs lắng nghe cách đọc.
- HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách đọc.
- HS quan sát
- 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn - HS đọc từ khó.
- 2-3 HS đọc câu.
-Hs lắng nghe
|
|
|
3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu, biết dựa vào từ ngữ, chi tiết trong câu chuyện để cảm nhận được cảm xúc tự hào của tác giả về sản vật quê hương. + Tích hợp: Quyền trẻ em – quyền được vui chơi, giải trí; quyền được bày tỏ ý kiến. - Cách tiến hành: |
||
|
3.1. Tìm hiểu bài. Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa của từ ngữ: - GV hỏi HS còn có từ ngữ nào trong bài mà chưa hiểu hoặc cảm thấy khó hiểu, GV có thể giải thích hoặc hướng dẫn tra từ điển để hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài. Ví dụ: + men theo (bờ suối): di chuyển lần theo phía bên (bờ suối). + đằm mình: ngâm mình lâu trong nước. + thung lũng: vùng đất trũng thấp giữa hai sườn dốc. +... - Hướng dẫn trả lời các câu hỏi đọc hiểu - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân,… - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Khung cảnh thiên nhiên khi các bạn nhỏ đi chăn trâu được miêu tả thế nào? + Câu 2: Em Bống đã phát hiện ra trò chơi gì? Theo em, vì sao các bạn thích trò chơi đó? Sau khi HS trả lời, GV chốt: “Đúng rồi, các bạn được tham gia trò chơi ngoài trời. Đây chính là một trong những quyền của trẻ em – quyền được vui chơi, giải trí .”
+ Câu 3: Việc bố hưởng ứng trò chơi của hai anh em nói lên điều gì? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của em.
+ Câu 4: Tưởng tượng em cũng tham gia vào trò chơi bịt tai nghe gió, nói với các bạn điều em nghe thấy. GV dẫn dắt – lồng ghép quyền: “Rất tuyệt vời, mỗi em có một cách cảm nhận riêng và được chia sẻ với bạn. Khi các em nói ra điều mình tưởng tượng, các em đang thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến . Mỗi ý kiến đều đáng trân trọng, và chúng ta cần lắng nghe, tôn trọng sự khác biệt của nhau.” - GV cho hs nghe âm thanh gió + Mở rộng: GV hướng dẫn HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi: Từ câu chuyện Thanh âm của gió, em có nhận xét gì về trí tưởng tượng của các bạn nhỏ? - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi và mời 2 – 3 HS của các nhóm trả lời câu hỏi. -GV nhận xét, khích lệ HS và kết luận: Trí tưởng tượng của trẻ thơ luôn rất phong phú và thú vị, là chìa khóa để trẻ em tiến đến và khám phá thế giới xung quanh với tất cả những ngây thơ, hồn nhiên nhất. Các em hãy luôn phát huy tối đa trí tưởng tượng và sáng tạo của bản thân nhé! - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét và chốt: Bài đọc Thanh âm của gió là câu chuyện về sự ngạc nhiên, thích thú của các bạn nhỏ trước tiếng gió thổi trong một khung cảnh làng quê thanh bình, yên ả. |
-Hs lắng nghe GV giải thích để hiểu nghĩa của từ ngữ. Có thể tra từ điển.
+ Cỏ gần nước tươi tốt nên trâu ăn cỏ men theo bờ suối, rồi mới lên đồi, lên núi. Suối nhỏ, nước trong vắt, nắng chiều xuống đáy làm cát, sỏi ánh lên lấp lánh. Một bên suối là đồng cỏ rộng, tha hồ cho gió rong chơi. Thỉnh thoảng gió lại vút qua tại chúng tôi như đùa nghịch. + Em Bống phát hiện ra trò chơi bịt tai nghe gió, chơi bằng cách bịt nhẹ tai lại rồi mở ra và lặp lại. Bạn nào cũng thích trò chơi vì khi thử bịt tai nghe tiếng gió, mỗi bạn đều nghe thấy gió nói theo một cách riêng. Các bạn được phát huy trí tưởng tượng với một trò chơi nghe tưởng như vô lí nhưng lại có thật (bịt tai cũng nghe được) + Ví dụ: Chọn A vì bố nói mới nghe kể thôi bố đã thấy thích trò chơi ấy rồi và mai muốn thử ngay, chứng tỏ trò chơi rất hấp dẫn. Trẻ em và người lớn có những mối quan tâm khác nhau, trò chơi khác nhau, vì thế trò chơi này phải hấp dẫn đến mức nào thì bố mới thể hiện sự hứng thú và hưởng ứng như vậy. + HS có thể đứng trước quạt hoặc nhờ bên cạnh để tạo gió. Sau đó bịt tai giống các bạn nhỏ trong câu chuyện đã làm để nghe tiếng gió.
-HS nghe và phát biểu cảm nghĩ - HS làm việc theo hướng dẫn.
- HS lắng nghe, tiếp thu..
- HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết của mình. -HS lắng nghe |
|
|
3.2. Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài đọc: + Giọng đọc diễn cảm, thể hiện cảm xúc hồn nhiên, thích thú của các bạn nhỏ khi phát hiện ra tiếng gió có điều khác lạ. * Làm việc cả lớp: + GV mời đại diện 2 – 3 HS đọc nối tiếp các đoạn trước lớp. + GV và cả lớp góp ý cách đọc diễn cảm. * Bình chọn nhóm đọc hay nhất - GV mời đại diện 1 HS đọc diễn cảm toàn bài trước lớp. |
- HS lắng nghe
+ HS nối tiếp đoạn.
+ Một số HS đọc diễn cảm trước lớp. |
|
|
4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: |
||
|
- GV có thể khích lệ HS nêu cảm xúc, suy nghĩ của mình sau khi đọc bài đọc.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi các em có nhiều cố gắng hoặc có nhiều đóng góp để tiết học hiệu quả. - Dặn dò bài về nhà. |
- HS có thể phát biểu các ý kiến khác nhau. Ví dụ: Đọc câu chuyện Thanh âm của gió, em thấy rất thú vị vì em biết thêm một trò chơi độc đáo: bịt tai nghe gió. Nếu chỉ nghe tên trò chơi thôi chắc là ai cũng sẽ thấy thật vô lí: đã bịt tai, làm sao còn nghe thấy được. Nhưng quả thật khi đọc câu chuyện và làm thử giống các nhân vật trong bài, em cảm nhận được sự sáng tạo và ngộ nghĩnh của trò chơi này. - HS lắng nghe. |
|
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
||
Còn tiếp,....
2. Giáo án tích hợp Toán lớp 5 Kết nối tri thức
TUẦN 1:
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 1: ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS đọc, viết được số tự nhiên; Viết được số tự nhiên thành tổng các số hạng theo hàng.
- HS vận dụng được việc đọc, viết só tự nhiên; viết được số tự nhiên thành tổng các số hạng theo hàng để giải quyết một số tình huống thực tế.
- HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và viết được số tự nhiên thành tổng các số hạng theo hàng.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được viết số tự nhiên thành tổng để giải quyết một số tình huống thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
4. Tích hợp:
Giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống: giáo dục HS lòng biết ơn, truyền thống “tôn sư trọng đạo”, hình thành lối sống nhân ái, có đạo đức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
|
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||||||||||||||||||||||||||
|
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
|
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Đọc số sau; 324567
+ Câu 2: Cho số sau: 378 691, theo em chữ số 3 thuộc hàng nào, nêu giá trị của chữ số 3 trong số đó. + Câu 3: Viết số sau: Bốn trăm mười sáu nghìn năm trăm linh tư. Câu 4: Điền dấu >, < hoặc = và đâu chấm: 100 000.........99 876 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới |
- HS tham gia trò chơi + Trả lời: Ba trăm hai mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bảy + Trả lời Chữ số 3 thuộc hàng trăm nghìn, có giá trị là 300 000.
+ Trả lời: 416 504
+ Trả lời: 100 000 > 99 876
- HS lắng nghe. |
||||||||||||||||||||||||||||||||
|
2. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: + HS đọc, viết được số tự nhiên; Viết được số tự nhiên thành tổng các số hạng theo hàng. - Cách tiến hành: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Bài 1. Viết số và đọc số (theo mẫu). - GV giới thiệu bài tập và hướng dẫu bài mẫu. - GV mời HS làm việc cá nhân: Đọc và viết số theo mẫu.
- GV Nhận xét tuyên dương (sửa sai) |
- GV giới thiệu bài tập và hướng dẫu bài mẫu. - GV mời HS làm việc cá nhân: Đọc và viết số theo mẫu:
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Bài 2. Số? - GV giới thiệu bài tập và hướng dẫn cách làm. - GV mời HS làm việc nhóm đôi, thực hiện điền số thích hợp vào dấu ? a) 504 842 = 500 000 + 4 000 + … + 40 + 2 b) 1 730 539 = 1 000 000 + …….…. + 30 000 + 500 + 30 + 9 c) 26 400 500 = 20 000 000 + 6 000 000 + 400 000 + …… - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. |
- HS quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn cách làm. - HS làm việc nhóm đôi, thực hiện điền số thích hợp vào dấu ? a) 504 842 = 500 000 + 4 000 + 800 + 40 + 2 b) 1 730 539 = 1 000 000 + 700 000 + 30 000 + 500 + 30 + 9 c) 26 400 500 = 20 000 000 + 6 000 000 + 400 000 + 500
- Đại diện các nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). |
||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Bài 3. Rô-bốt có thói quen viết các số biểu diễn ngày, tháng, năm liên tiếp nhau để được một số tự nhiên có nhiều chữ số. Ví vụ, ngày 30 tháng 4 năm 1975, Rô-bốt sẽ viết được số 3 041 975. a) Hỏi với ngày Nhà giáo Việt Nam năm nay, Rô-bốt sẽ viết được số nào? b) Hãy cho biết giá trị của từng chữ số 2 trong số mà Rô-bốt sẽ viết ở câu a - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV giải thích cách làm. - GV mời lớp làm việc nhóm 4, thực hiện theo yêu cầu. - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. GV dẫn dắt: “Ngày 20/11 không chỉ là một dữ liệu trong toán học, mà còn là ngày để chúng ta tri ân thầy cô – những người lái đò thầm lặng. Khi làm toán này, các em cũng nhớ rằng học tập chăm chỉ, biết ơn thầy cô chính là rèn luyện đạo đức, lối sống và lý tưởng của một học sinh tốt.” |
- 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - HS lắng nghe cách làm. - Lớp làm việc nhóm 4, thực hiện theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày. a. Ngày Nhà giáo Việt Nam năm nay, Rô-bốt sẽ viết được số: 20 112 024 + Chữ số 2 thứ nhất: 20 000 000 + Chữ số 2 thứ hai: 2 000 + Chữ số 2 thứ ba: 20 |
||||||||||||||||||||||||||||||||
|
4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Bài 4. Ba số chẵn liên tiếp được viết vào ba chiếc mũ, mỗi chiếc mũ được viết một số. Việt, Nam và Rô-bốt, mỗi bạn một chiếc mũ trên. Rô-bốt nhìn thấy số được viết trên mũ của Việt và Nam là 2032 và 2028. Hỏi chiếc mũ mà Rô-bốt đang đội được viết số nào?
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu. - GV mời HS trả lời. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. |
- 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - Lớp làm việc cá nhân. - HS trả lời: + Ba số chẵn liên tiếp sẽ hơn kém nhau 2 đơn vị. + Số của Việt là 2 032 + Số của Nam là 2 028 + Vậy số của Rô-bốt là: 2 030 |
||||||||||||||||||||||||||||||||
Còn tiếp,...
3. Giáo án tích hợp Lịch sử - Địa lí 5 Kết nối tri thức
TUẦN 1: CHỦ ĐỀ 1: ĐẤT BƯỚC VÀ CON NGƯỜI VIỆT NAM
Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, LÃNH THỔ, ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH QUỐC KÌ, QUỐC HUY, QUỐC CA (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Xác định được vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ hoặc lược đồ.
- Trình bày được ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất.
- Mô tả được hình dạng lãnh thổ phần đất liền của Việt Nam.
- Nêu được số lượng đơn vị hành chính của Việt nam, kể tên được một số tỉnh, thành phố của Việt Nam.
- Nêu được ý nghĩa của Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu Địa lí thông qua việc xác dịnh trên lược đồ hoặc bản đồ vị trí địa lí của Việt Nam; trình bày ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học thông qua việc nêu ý nghĩa của Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tự tin trao đổi với thành viên trong nhóm cũng như trình bày trước lớp về những thông tin liên qua đến vị trí địa lí, Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết tôn trọng Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của nước ta.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chủ động học tập, tìm hiểu về vị trí đia lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ và giữ gìn Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca.
* Tích hợp:
- Giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho HS: tự hào, trung thành, trách nhiệm xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Giáo dục Quốc phòng – An ninh (QPAN): ý thức bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, tôn trọng biểu tượng quốc gia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- Lược đồ vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
|
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
|
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, GV dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: |
||
|
- GV trình chiếu cho HS xem một số hình ảnh về Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam. - GV yêu cầu HS nêu những điều HS biết về Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. |
- HS quan sát hình ảnh.
- HS nêu những điều HS biết về Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam. - HS lắng nghe. |
|
|
2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được ý nghĩa của Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam. - Cách tiến hành: |
||
Còn tiếp,...
4. Giáo án tích hợp Hoạt động trải nghiệm 5 Kết nối tri thức
CHỦ ĐỀ 1: EM LỚN LÊN MỖI NGÀY
Tuần 1: Tiết 2 - Sinh hoạt chủ đề: CHÚNG MÌNH ĐÃ LỚN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS nhận biết được những điểm thay đổi, tiến bộ của mình theo thời gian từ lớp 1 đến lớp 4.
- Tìm lại những tư liệu, sản phẩm thể hiện được sự tiến bộ của cá nhân tập thể.
- Rèn luyện và phát triển kĩ năng nghe – nói góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết nhận diện sự thay đổi của bản thân thông qua các tư liệu, các sản phẩm được lưu giữ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có khả năng kiểm soát cảm xúc của bản thân
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong giao tiếp.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng bạn, yêu quý và chia sẻ cảm xúc của bạn.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ trong sinh hoạt.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tôn trọng tập thể, tôn trọng bạn.
* Tích hợp quyền con người:
- Quyền được phát triển.
- Quyền được chăm sóc sức khỏe.
II. CHUẨN BỊ:
- GV chuẩn bị:
+ Hình ảnh tập thể lớp những năm học đã qua.
+ Giấy hoặc bìa màu cắt thành các hình khác nhau, phát đủ cho mỗi học sinh.
+ Giấy A3, bút màu,...
- HS:
+ Một số tư liệu về bản thân thể hiện thành tích đã đạt được qua các năm học từ lớp 1 đến lớp 4.
+ Giấy màu hoặc bài, bút màu, kéo
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG
|
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
|
1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo cảm giác vui tươi, dẫn dắt, gợi mở HS bước vào hoạt động khám phá chủ đề. + Tích hợp Quyền được phát triển và Quyền chăm sóc sức khỏe. - Tổ chức hoạt động. |
||
|
Hoạt động 1: Lời chào. - GV tổ chức trò chơi :Lời chào - GV lần lượt nói lời chào kèm theo những dấu hiệu của sự thay đổi và tiến bộ mà một HS có thể cảm nhận được về mình. Ai nhận thấy mình có nét đặc trưng như thế thì đưa tay ra vẫy và chào lại thầy cô: - Chào những bạn thấy mình cao lớn hơn so với năm trước! - Chào những bạn đã làm nhiều việc hơn so với năm trước. - Chào những bạn thấy mình viết chữ đẹp hơn trước. - … GV dẫn dắt: Mỗi người đều có thể cảm nhận được sự thay đổi của mình so với năm học trước. Sự thay đổi ấy đến dần qua từng năm, đó chính là biểu hiện của quyền được phát triển – mỗi HS đều có quyền lớn lên khỏe mạnh và tiến bộ. |
- HS lắng nghe thầy/cô giáo nói lời chào để cảm nhận mình đúng với lời chào nào và đưa tay chào lại thày cô cùng các bạn.
- HS lắng nghe. |
|
|
2. Hoạt động khám phá – Trải nghiệm chủ đề. - Mục tiêu: Học sinh chia sẻ những thay đổi về thể chất so với các năm học trước, cách rèn luyện để cao hơn, khoẻ hơn. Tích hợp Quyền được chăm sóc sức khỏe. |
||
Còn tiếp,...
5. Giáo án tích hợp Đạo đức 5 Kết nối tri thức
TUẦN 1
BIẾT ƠN NHỮNG NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Kể được tên và đóng góp của những người có công với quê hương đất nước.
- Biết vì sao phải biết ơn những người có công với quê hương, đất nước.
- Thể hiện được lòng biết ơn bằng lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu về những đống góp của những người có công với quê hương, đất nước.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhắc nhở bạn bè có thái độ, hành vi biét ơn những người có công với quê hương đất nước.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi với bạn và mọi người về những đóng góp của người có công với quê hương, đất nước.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Thể hiện qua thái độ và việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện lòng biết ơn những người có công với quê hương, đất nước.
- Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm hiểu về các nhân vật lịch sử có công với quê hương, đất nước.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu thích các sản phẩm công nghệ.
4. Tích hợp:
- Tích hợp kĩ năng công dân số: HS biết cách tìm kiếm dữ liệu, thông tin số thông qua thao tác đơn giản (gõ từ khóa, chọn nguồn uy tín)
- Tích hợp QPAN: bồi dưỡng lòng yêu nước, ý thức sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
|
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
|
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: |
||
|
- GV mời HS xem video bài hát “Biết ơn chị Võ Thị Sáu” (sáng tác của Nguyễn Đức Toàn). - GV cùng trao đổi với HS về nội dung, ý nghĩa bài hát: + Bài hát nói về điều gì? + Em có suy nghĩ, cảm nhận gì về điều đó? - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài: Chúng ta có cuộc sống hòa bình, tự do và hạnh phúc như ngày hôm nay là nhờ công lao của các thế hệ đi trước đã bảo vệ và xây dựng quê hương, đất nước. Bởi vậy, chúng ta cần biết ơn những người có công với quê hương, đất nước. Bài học hôm nay chúng ta sẽ hiểu được điều đó. Vì sao phải biết ơn những người có công với quê hương, đất nước và những việc cần làm để thể hiện lòng biết ơn ấy. |
- HS xem video bài hát hát “Biết ơn chị Võ Thị Sáu”. - Cùng trao đổi về nội dung và ý nghĩa bài hát. + bái hát nói về lòng biết ơn người anh hùng Võ Thị sáu. + Cảm thấy biết ơn và tự hào về chị Võ Thị Sáu. - HS lắng nghe. |
|
|
2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + Học sinh kể được tên và một số đóng góp của những người có công với quê hương, đất nước. + Tích hợp QPAN : bồi dưỡng lòng yêu nước, ý thức sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc. - Cách tiến hành: |
||
|
Hoạt động tìm hiểu đóng góp của những người có công với quê hương, đất nước. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK về chị Võ Thị Sáu. |
- HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm trình bày: + Chị Võ Thị Sáu tham gia cách mạng từ năm 14 tuổi, trở thành chiến sĩ trinh sát gan dạ,… chị làm rất nhiều việc cho quê hương, đất nước. + HS chia sẻ theo suy nghĩ (tin yêu, kính phục, biết ơn chị Võ Thị Sáu. |
|
Còn tiếp,...
Trên đây là một phần tài liệu.
Mời các bạn nhấn nút "Tải về" (bên dưới) để xem Giáo án tích hợp lớp 5 sách Kết nối tri thức - Tuần 1, 2, 3, 4, 5.
