Giáo án lớp 5 sách Kết nối tri thức (12 môn)
Trọn bộ Giáo án lớp 5 Kết nối tri thức tất cả các môn (Đủ cả năm)
- 1. Giáo án Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- 2. Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức
- 3. Giáo án Tin học lớp 5 Kết nối tri thức
- 4. Giáo án Lịch sử và địa lí lớp 5 Kết nối tri thức
- 5. Giáo án Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức
- 6. Giáo án Công nghệ lớp 5 Kết nối tri thức
- 7. Giáo án Đạo đức lớp 5 Kết nối tri thức
- 8. Giáo án Mĩ thuật lớp 5 Kết nối tri thức
- 9. Giáo án Âm nhạc lớp 5 Kết nối tri thức
- 10. Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 5 Kết nối tri thức
- 11. Giáo án Giáo dục thể chất lớp 5 Kết nối tri thức
- 12. Giáo án tiếng Anh 5 Global Success
Trọn bộ Giáo án lớp 5 – Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống gồm đầy đủ các môn: Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tin học, Công nghệ, Âm nhạc, Mĩ thuật, Khoa học, Lịch sử - Địa lí, Giáo Dục Thể Chất, Đạo Đức, HĐTN. Tất cả được biên soạn chi tiết, chuẩn chương trình, giúp thầy cô:
- Tải một lần là có ngay trọn gói, không mất công tải lẻ từng môn.
- Tiết kiệm chi phí vì giá mua trọn bộ thấp hơn nhiều so với mua lẻ.
- Tiện lợi và đồng bộ: giáo án đầy đủ cả năm, giúp thầy cô dễ dàng lập kế hoạch giảng dạy.
- Chuẩn mực – dễ chỉnh sửa: bám sát SGK, linh hoạt thay đổi theo phong cách giảng dạy.
1. Giáo án Toán lớp 5 Kết nối tri thức
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
BÀI 1: ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
- Đọc, viết được số tự nhiên; viết được số tự nhiên thành tổng các số hạng theo hàng.
- So sánh, làm tròn số tự nhiên.
- Vận dụng được việc đọc, viết số tự nhiên; viết được số tự nhiên thành tổng các số hạng theo hàng; so sánh, làm tròn số tự nhiên để giải quyết một số tình huống thực tế.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.
- Máy tính, máy chiếu.
- Phiếu hoặc bảng phụ bài 1 trang 6 – SGK Toán 5 tập 1.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
|
TIẾT 1: LUYỆN TẬP |
|
|
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS tham gia trò chơi “ Đố bạn ” + GV: Đố bạn, đố bạn! + HS: Đố gì, đố gì? + GV: Đọc số 64 832 Mua sách bán chạy nhất trực tuyến + HS: …………… + GV: Nêu cấu tạo số 56 704 + HS: …………. (HS thay nhau đố cả lớp hoặc chơi theo nhóm đôi – hai bạn đố nhau) - GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học hôm nay, cô trò mình cùng ôn tập lại cách đọc, viết các số tự nhiên “ Bài 1: Ôn tập số tự nhiên ”. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS vận dụng giải được các bài tập 1, 2, 3 ở mục luyện tập. - HS hoàn thành trắc nghiệm. b. Cách thức tiến hành: |
- HS quan sát, thực hiện theo yêu cầu.
- HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ học tập. |
...
2. Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức
CHỦ ĐIỂM: THẾ GIỚI TUỔI THƠ
BÀI 1: THANH ÂM CỦA GIÓ
(3 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Thanh âm của gió. Biết đọc diễn cảm, phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài.
- Nhận biết được một số chi tiết tiêu biểu và nội dung chính của văn bản Thanh âm của gió. Chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết, biết tóm tắt và hiểu được chủ đề của văn bản.
- Nhận biết được các từ loại danh từ, động từ, tính từ và tạo lập được câu có chứa các từ loại đó.
- Viết được bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe bằng những chi tiết sáng tạo.
- Có ý thức quan sát, khám phá thế giới xung quanh, phát huy trí tưởng tượng và khả năng sáng tạo
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực văn học:
- Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu với thiên nhiên, cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV Tiếng Việt 5.
- Tranh ảnh minh họa bài đọc.
- Tranh, ảnh, bài thơ, bài văn,…về thiên nhiên, cuộc sống.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
b. Đối với học sinh
- SGK Tiếng Việt 5.
- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
|||||
|
TIẾT 1: ĐỌC |
||||||
|
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Cách tiến hành - GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh về một số trò chơi và hoạt động ngoài trời của các bạn nhỏ:
- GV yêu HS làm việc theo nhóm đôi và thảo luận: Trao đổi với bạn về những trò chơi hoặc những hoạt động em thường thực hiện khi chơi ngoài trời. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm đôi trình bày ý kiến trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nêu câu hỏi (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa SGK tr8, dẫn dắt và giới thiệu bài đọc:
Bài đọc Thanh âm của gió là câu chuyện về sự ngạc nhiên, thích thú của các bạn nhỏ trước tiếng gió thổi trong một khung cảnh làng quê thanh bình, yên ả
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Lắng nghe GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc, luyện đọc từ khó, luyện cách ngắt nghỉ và đọc câu thể hiện cảm xúc của nhân vật. - Đọc được bài đọc trong nhóm và trước lớp. b. Tổ chức thực hiện - GV đọc mẫu cho HS nghe: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ phù hợp: những tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật. - GV hướng dẫn HS đọc và luyện đọc một số từ khó, hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật: + Luyện đọc một số từ khó: ngày nào, lên núi, lạ lắm, lần lượt, thung lũng, la lên, lùa trâu, + Một số câu thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật: Giọng kể chuyện thay đổi, thay đổi ngữ điệu khi đọc lời nói trực tiếp của các nhân vật, đọc đúng ngữ điệu ngạc nhiên “Ơ”, ngữ điệu đồng tình “Đúng rồi”; ngữ điệu cảm thán “hay lắm”. + Luyện đọc ngắt giọng ở những câu dài: Chiều về,/ đàn trâu no cỏ/ đằm mình dưới suối,/ chúng tôi tha thẩn/ tìm những viên đá đẹp cho mình; Khi nghe anh em tôi kể/ cả hội chơi trò bịt tai nghe tiếng gió,/ bố bảo/ nghe kể thôi đã thích,/ nhất định sáng mai/ bố sẽ thử ngay/ xem gió nói điều gì;…. - GV tổ chức cho HS đọc thành tiếng đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp. Bài đọc có thể chia thành ba đoạn để luyện đọc và tìm ý: + Đoạn 1: Từ đầu đến tìm những viên đá đẹp cho mình. + Đoạn 2: Tiếp theo đến “cười, cười, cười, cười…”. + Đoạn 3: Còn lại. * Tùy thuộc vào năng lực HS, GV có thể tách hoặc ghép đoạn để tuận tiện trong việc hướng dẫn các em luyện đọc. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Giải nghĩa được một số từ khó. - Đọc thầm lại bài đọc và trả lời các câu hỏi liên quan đến bài đọc. - Nắm được nội dung, ý nghĩa của bài đọc. b. Tổ chức thực hiện - GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ khó: + men theo (bờ suối): di chuyển lần theo phía bên (bờ suối). + đằm mình: ngâm mình lâu trong nước. + thung lũng: vùng đất trũng thấp giữa hai sườn dốc. - GV tổ chức cho HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận trong nhóm hoặc nhóm nhỏ để trả lời từng câu hỏi:
+ Câu 1: Khung cảnh thiên nhiên khi các bạn nhỏ đi chăn trâu được miêu tả thế nào? + Câu 2: Em Bống đã phát hiện ra trò chơi gì? Theo em, vì sao các bạn thích trò chơi đó? + Câu 3: Việc bố hưởng ứng trò chơi của hai anh em nói lên điều gì? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của em. A. Trò chơi hấp dẫn đến mức người lớn cũng thích chơi. B. Bố khuyến khích các con chơi những trò chơi ngoài trời. C. Bố muốn hoà nhập vào thế giới trẻ thơ của các con. + Câu 4: Tưởng tượng em cũng tham gia vào trò chơi bịt tai nghe gió, nói với các bạn điều em nghe thấy. - GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi, các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: + Câu 1: Cỏ tươi tốt, suối nhỏ, nước trong vắt, nắng chiếu xuống đáy làm cát, sỏi ánh lên lấp lánh; một bên suối là đồng cỏ ruộng, gió không có vật cản cứ tha hồ rong chơi, thỉnh thoảng lại vút qua tai mọi người như đùa nghịch. + Câu 2: Em Bống phát hiện ra trò bịt tai nghe gió, chơi bằng cách bịt nhẹ tai lại rồi mở ra và lặp lại. Bạn nào cũng thích trò chơi vì khi thử bịt tai nghe tiếng gió, mỗi bạn đều nghe thấy gió nói theo một cách riêng. Các bạn được phát huy trí tưởng tượng với một trò chơi nghe tưởng như vô lí nhưng lại có thật. + Câu 3: Chọn A vì bố nói mới nghe kể thôi bố đã thấy thích trò chơi ấy rồi và mai muốn thử ngay, chứng tỏ trò chơi rất hấp dẫn. Trẻ em và người lớn có những mối quan tâm khác nhau, trò chơi khác nhau, vì thế trò chơi này phải hấp dẫn đến mức nào thì bố mới thể hiện sự hứng thú và hưởng ứng như vậy. Chọn B vì thường trẻ em và người lớn có những mối quan tâm khác nhau, trò chơi khác nhau, vì thế bố có lẽ không thực sự thích trò chơi này đến mức đó, nhưng bố muốn thể hiện sự hưởng ứng để ủng hộ các con thỏa sức chơi ở ngoài trời, vừa tốt cho sức khỏe, vừa tốt cho tinh thần. Chọn C vì qua cách bố hưởng ứng trò chơi một cách nhiệt liệt (vừa nghe đã thấy thích, mai sẽ thử ngay) có thể thấy bố là một người rất tâm lí, hiểu con, yêu con và luôn sẵn sang hòa mình vào thế giới của con. Khi được người lớn hưởng ứng trò chơi của mình, em luôn cảm thấy người lớn thật đáng yêu và gần gũi, giữa em và người lớn không còn khoảng cách nào nữa, mọi thứ gắn kết thật tự nhiên. + Câu 4: HS tự làm Hoạt động 3: Luyện đọc lại a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Nhắc lại được nội dung, ý nghĩa bài đọc; xác định được giọng đọc của nhân vật. - Luyện đọc trong nhóm và trước lớp. b. Tổ chức thực hiện - GV mời đại diện 1 – 2 HS nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài đọc Thanh âm của gió. - GV tổ chức cho HS đọc lại đoạn 3 và xác định giọng đọc đoạn này: Giọng đọc ngạc nhiên, thích thú của các bạn nhỏ Mỗi đứa/ nghe thấy một thanh âm.// Cứ thế,/ gió chiều/ thổi từ thung lũng/ dọc theo suối/ mang theo tiếng nói trong đầu mỗi đứa bay xa.// Đứa nào cũng mê mải theo tiếng gió/ cho đến khi Văn la lên:// – Gió nói/ “đói, đói, đói... rồi.”.// Cả hội giật mình.// Chiều đã muộn,/ mặt trời/ xuống thật thấp.// Chúng tôi/ lùa trâu về,/ không quên/ đưa hai tay lên giữ tai/ để vẫn nghe tiếng gió.// Tối đó,/ tôi và Bống/ kể cho bố mẹ nghe về trò chơi bịt tai nghe tiếng gió.// Bố bảo/ mới nghe chúng tôi kể thôi/ mà bố đã thích trò chơi ấy rồi.// Bố còn nói/ nhất định sáng mai/ bố sẽ thử ngay xem gió nói điều gì.// - GV tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn 3.
- GV mời 1 – 2 HS khá, giỏi đọc cả bài, các HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá hoạt động của lớp. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài đọc Thanh âm của gió. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Nhà thông thái”. + Câu 1: Nhan đề bài đọc nhắc đến âm thanh gì trong tự nhiên? A. Thanh âm của sóng biển B. Thanh âm của mưa bão C. Thanh âm của mưa D. Thanh âm của gió + Câu 2: Thành đã phát hiện ra điều gì thú vị về âm thanh của gió? A. Âm thanh của gió sẽ nói ra những điều mà các bạn nhỏ nghĩ trong đầu B. Âm thanh của gió nhại lại tiếng các bạn nhỏ cười đùa C. Âm thanh của gió vang lên đều đều như cái cối xay D. Âm thanh của gió bắt chước âm thanh của con trâu khi gặm cỏ + Câu 3: Bố của nhân vật tôi đã có phản ứng như thế nào khi nghe về trò chơi "bịt tai nghe tiếng gió" của các con? A. Tỏ ra không quan tâm đến trò chơi của trẻ con B. Tỏ ra thích thú, nói rằng sáng mai sẽ thử ngay xem gió nói điều gì C. Vui vẻ chia sẻ với các con rằng lúc còn nhỏ bố cũng chơi trò đó khi đi chăn trâu D. Tỏ ra hào hứng, bảo các con chơi thử cho mình xem + Câu 4: Nhóm bạn nhỏ trong bài đọc ngày nào cũng đi qua suối để làm gì? A. Để đi chợ B. Để đi học C. Để đi chăn trâu D. Để đi chơi + Câu 5: Những con trâu làm gì khi các bạn nhỏ tha thẩn tìm những viên đá đẹp? A. dạo chơi cùng với gió B. đằm mình dưới dòng suối C. nằm trên bãi cỏ lim dim ngủ D. lội nước theo sau các bạn nhỏ - GV mời đại diện lần lượt HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, bổ sung đáp án (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
- GV tổ chức cho HS xác định yêu cầu của hoạt động: Em hãy nêu cảm nhận của em sau khi đọc bài Thanh âm của gió? - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 và gợi ý cho HS: + Ý nghĩa của trò chơi là gì? + Sự sáng tạo của các bạn nhỏ có ý nghĩa ra sao? - GV mời 1 − 2 nhóm HS trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động của lớp. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Đọc lại bài Thanh âm của gió, hiểu nội dung, ý nghĩa bài đọc. + Chia sẻ với người thân về bài đọc. + Đọc trước Tiết 2: Luyện từ và câu – Luyện tập về danh từ, động từ, tính từ. |
- HS quan sát hình ảnh.
- HS làm việc nhóm đôi.
- HS trình bày ý kiến trước lớp, các HS khác lắng nghe. - HS quan sát, tiếp thu.
- HS quan sát tranh minh họa, lắng nghe và tiếp thu.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu, đọc thầm theo.
- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS cùng GV giải nghĩa một số từ khó.
- HS đọc thầm, HS làm việc nhóm đôi để trả lời các câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS nhắc lại nội dung bài. - HS luyện đọc theo nhóm.
- HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - HS lắng nghe và tiếp thu.
- HS chơi trò chơi.
- HS trả lời câu hỏi, các HS khác lắng nghe, bổ sung đáp án (nếu có) - HS quan sát, tiếp thu.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- HS lắng nghe, tiếp thu và nhận xét. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, thực hiện. |
|||||
...
3. Giáo án Tin học lớp 5 Kết nối tri thức
Bài 1: EM CÓ THỂ LÀM GÌ VỚI MÁY TÍNH (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nhận ra những ứng dụng hữu ích trên máy tính có thể giúp em thực hiện nhiều công việc một cách hiệu quả
2. Năng lực
- Nêu được ví dụ máy tính giúp giải trí, học tập, tìm kiếm, trao đổi thông tin, hợp tác với bạn và tạo ra sản phẩm số theo ý tưởng của bản thân.
- Thể hiện được mong muốn biết sử dụng máy tính thành thạo để làm được nhiều việc hơn.
3. Phẩm chất
- Có ý thức tự lập trong việc học tập và bổ sung kiến thức, kĩ năng, sử dụng hiệu quả các tiến bộ của Tin học để nâng cao năng lực mọi mặt của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:
Chuẩn bị một số phần mềm học tập, để HS được trải nghiệm trước khi đưa ra câu trả lời về những điều có thể làm được với máy tính. Đó là những phần mềm HS được học ở lớp 3 và 4 như phần mềm trình chiếu, phần mềm xử lí văn bản, phần mềm luyện gõ phím, phần mềm ngôn ngữ lập trình trực quan, YouTube,... và có thể một số phần mềm
thông dụng trên điện thoại của GV như xem thời tiết, đọc báo, gọi điện thoại, chụp ảnh,...
2. Học sinh: SGK, vở ghi, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động khởi động
1. Mục tiêu
- Tạo tâm thế, sự tò mò, hứng thú để học sinh bắt đầu học bài mới
2. Nội dung
- Học sinh tìm hiểu nội dung SGK T5 và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm
- Học sinh trả lời được câu hỏi nội dung SGK T5.
4. Tổ chức thực hiện
|
GV tổ chức hoạt động |
Hoạt động của HS |
Kết quả |
|
GV đưa ra một số sản phẩm HS đã tạo được khi sử dụng máy tính, ví dụ: tệp văn bản, bài trình chiếu,... Sau đó, GV nêu câu hỏi gợi mở “Nhờ máy tính, em còn làm được những gì nữa?” và hỏi một số HS trả lời. |
Bằng trải nghiệm của bản thân, HS trả lời nhanh những điều em đã làm được nhờ máy tính. |
Một số câu trả lời dự kiến: - Học trực tuyến trong thời gian dịch dịch bệnh Covid. - Tìm kiếm thông tin về di tích lịch sử muốn tham quan. - Tìm thông tin trên Internet về bộ phim mà em yêu thích. - Tra từ tiếng Anh trên ứng dụng điện thoại |
Hoạt động 1: Em có thể làm gì với máy tính
1. Mục tiêu
Thông qua các phần mềm, HS nhận ra nhiều hoạt động được máy tính hỗ trợ trở nên đa dạng, sinh động hơn, đem lại hiệu quả cao hơn khi không sử dụng máy tính.
2. Nội dung
Học sinh tìm hiểu nội dung và yêu cầu hoạt động: Em hãy kể tên một số phần mềm mà em đã từng sử dụng. Những phần mềm đó đã giúp em làm gì?
3. Sản phẩm
Bảng kết quả trình bày câu trả lời của mỗi nhóm HS sau khi thảo luận.Ví dụ:
● Những ứng dụng trên máy tính đã được học ở lớp 3 và lớp 4, bao gồm: cách sử dụng chuột; cách gõ bàn phím; cách khởi động và tắt máy tính; tìm kiếm trên Internet theo từ khoá; soạn thảo văn bản; tạo bài trình chiếu.
● Những ứng dụng trên máy tính mà HS có thể tự làm quen mà không nhất thiết được học trên lớp như: ứng dụng lịch, đồng hồ, dự báo thời tiết,...; trò chơi trên máy tính; ngôn ngữ lập trình; phần mềm nghe nhạc, xem video; một số phần mềm học tập như từ điển Tiếng Anh; phần mềm giúp trao đổi thông tin như Zalo, Viber; nền tảng hỗ trợ học trực tuyến như Zoom, Google Meet,...
4. Tổ chức thực hiện
|
GV tổ chức hoạt động |
Hoạt động của HS |
Kết quả |
|
GV yêu cầu thực hiện nội dung Hoạt động theo nhóm. |
HS thảo luận để thực hiện yêu cầu: kể tên một số phần mềm mà em đã từng sử dụng. Những phần mềm đó đã giúp em làm gì? |
- Phần mềm giải trí: nghe nhạc xem video như Window Media Player. - Phần mềm học tập: từ điển Tiếng Anh, Timf hiểu khoa học tự nhiên Kids Learning Science - Phần mềm trao đổi thông tin: Zalo, Viber, Messenger - Hợp tác với các bạn: phần mềm Zoom, Google Meet, Microsoft Teams. - Tạo ra sản phẩm số: viết truyện bằng phần mềm soạn thảo Word, thiết kế album ảnh bằng phần mềm trình chiếu Powerpoint |
|
GV yêu cầu các nhóm trình bày, trong đó phân loại các phần mềm theo năm nhóm: giải trí, học tập, tìm kiếm, trao đổi thông tin, hợp tác và tạo ra sản phẩm. |
2-> 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác nhận xét 2-> 3 nhóm HS trình bày các nội dung mà giáo viên đưa ra trước lớp |
|
|
GV chốt kiến thức của bài học |
HS đọc nội dung hộp kiến thức để ghi nhớ |
- Máy tính có thể giúp em học tập, giải trí, tìm kiếm, trao đổi thông tin, hợp tác với bạn bè và tạo ra sản phẩm số theo ý tưởng của mình. - Sử dụng máy tính thành thạo, em sẽ làm được nhiều việc hơn.
|
|
Nêu câu hỏi củng cố trong SGK T6 “Hãy kể về một phần mềm trên máy tính hoặc trên điện thoại thông minh mà em đã sử dụng và thấy thích thú. |
- Học sinh trả lời câu hỏi vào vở. |
Câu hỏi củng cố nhằm đạt được mục tiêu thứ hai của bài học. Sự hứng thú của HS thể hiện được mong muốn biết sử dụng máy tính thành thạo để làm được nhiều việc hơn. |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
1. Những điều GV đã thực hiện thành công:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
2. Những điều GV muốn thay đổi:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
4. Giáo án Lịch sử và địa lí lớp 5 Kết nối tri thức
TUẦN 1:
CHỦ ĐỀ 1: ĐẤT BƯỚC VÀ CON NGƯỜI VIỆT NAM
Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, LÃNH THỔ, ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
QUỐC KÌ, QUỐC HUY, QUỐC CA (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Xác định được vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ hoặc lược đồ.
- Trình bày được ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất.
- Mô tả được hình dạng lãnh thổ phần đất liền của Việt Nam.
- Nêu được số lượng đơn vị hành chính của Việt nam, kể tên được một số tỉnh, thành phố của Việt Nam.
- Nêu được ý nghĩa của Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu Địa lí thông qua việc xác định trên lược đồ hoặc bản đồ vị trí địa lí của Việt Nam; trình bày ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học thông qua việc nêu ý nghĩa của Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tự tin trao đổi với thành viên trong nhóm cũng như trình bày trước lớp về những thông tin liên quan đến vị trí địa lí, Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết tôn trọng Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của nước ta.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chủ động học tập, tìm hiểu về vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ và giữ gìn Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- Lược đồ vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
|
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
|
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, GV dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: |
||
|
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và hình 2 trong SGK trang 5.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, dựa vào hiểu biết cá nhân, chia sẻ những điều HS đã biết về các địa danh này. - GV đặt câu hỏi gợi ý. + Cho biết tên hai địa điểm ở hình 1, 2. + Em biết gì về hai địa điểm này. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. - GV kết luận: + Hình 1: Cột cờ Lũng Cú ở tỉnh Hà Giang, đây là địa điểm ở cực Bắc của Tổ quốc. + Hình 2: Mũi Cà Mau, phần lãnh thổ cuối cùng về phía nam của Việt Nam. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. |
- HS quan sát hình ảnh.
- HS thảo luận nhóm đôi, dựa vào hiểu biết cá nhân, chia sẻ những điều HS đã biết về các địa danh này. - HS lắng nghe.
- HS trình bày kết quả thảo luận. - HS lắng nghe.
|
|
|
2. Khám phá: - Mục tiêu: + Xác định được vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ hoặc lược đồ. + Trình bày được ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất. - Cách tiến hành: |
||
|
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí của Việt Nam. (Thực hiện nhóm) - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 (SGK trang 5) và quan sát hình 3 (Bản đồ hành chính Việt Nam năm 2021 SGK trang 6). - GV đặt câu hỏi: 1. Em hãy xác định vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ. 2. Em hãy xác định vị trí của biển và các quốc gia tiếp giáp với phần đất liền của nước ta.
3. Trình bày ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuât ở nước ta - GV yêu cầu HS áp dụng kĩ thuật Khăn trải bàn, mỗi thành viên nhóm suy nghĩ và viết ra góc khăn trải bàn của mình. Nhóm sẽ thảo luận và viết kết quả vào giữa khăn trải bàn. - GV yêu cầu HS viết kết quả thảo luận trên sơ đồ tư duy. - GV mở rộng thêm: + Nước ta có những thiên tai nào? + Kể tên các cây trồng, vật nuôi phổ biến ở nước ta. - GV giải thích cho HS hiểu về thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của nức ta. + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, chịu ảnh hưởng của gió mùa). + Rừng nhiệt gió mùa phát triển trên đát phe-ra-lít là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nước ta. Hoạt động 2: Tìm hiểu lãnh thổ và đơn vị hành chính. - GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 3 (Bản đồ hành chính Việt Nam năm 2021 SGK trang 6). - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để: 1. Mô tả hình dạng lãnh thổ phần đất liền của Việt Nam. 2. Nêu số lượng đơn vị hành chính nước ta. 3. Kể tên một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của nước ta. - GV mời nhóm trình bày. - GV giải thích thêm: + Vùng đất là toàn bộ phần đất liền được xác định trong phạm vi đường biên giới của nước ta với các nước láng giềng và phần đất nổi của hàng nghìn hòn đảo trên Biển Đông. + Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2, tiếp giáp với vùng biển của các nước Trung Quốc, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Cam-pu-chia và Thái Lan. + Vùng trời là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta, trên đát liền được xác định bằng các đường biên giới; trên biển là ranh giới phía ngoài của các lãnh hải và không gian các đảo. - GV nhận xét, tuyên dương. |
- HS đọc thông tin và quan sát lược đồ.
- HS trả lời câu hỏi. 1. Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á, thuộc Châu Á. 2. Trên đất liền, nước ta tiếp giáp với 3 quóc gia: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia và tiếp giáp với biển. Vùng biển nước ta thuộc biển Đông, giáp với vùng biển của nhiều quốc gia. 3.
+ Bão, lũ lụt, hạn hán ..... + Lúa, ngô, trà, cà phê, cao su, cây ăn quả ..... - HS lắng nghe.
- HS đọc thông tin và quan sát hình 3.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1. Mô tả hình dạng lãnh thổ phần đất liền của Việt Nam. + Lãnh thổ Việt Nam gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. + Vùng đất của nước ta gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo, quần đảo trên Biển Đông. + Phần đất liền của nước ta có dạng hình chữ S, hẹp ngang và trải dài theo chiều bắc – nam. 2. Số lượng đơn vị hành chính ở nước ta. + Việt Nam có 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 3. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ở nước ta. 5 thành phố trực thuộc Trung ương là: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ. - HS lắng nghe. |
|
|
3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: |
||
|
- GV yêu cầu HS: + Xác định vị trí địa lí của Việt Nam trên Bản đồ hành chính Việt Nam năm 2021. + Việt Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố? Bao nhiêu thành phô trực thuộc Trung ương? + Vùng đất là gì? + Vùng biển là gì? + Vùng trời là gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. |
- HS trả lời
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. |
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
5. Giáo án Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức
TUẦN 1:
CHỦ ĐỀ 1: CHẤT
Bài 1: THÀNH PHẦN VÀ VAI TRÒ CỦA ĐẤT ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
Năng lực khoa học: Nêu được một số thành phần của đất, trình bày được vai trò của đất đối với cây trồng.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: tích cực, chủ động tìm thông tin thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của bài học.
- Năng lực trách nhiệm: Thực hiện nhiệm vụ của nhóm, tìm hiểu thành phần và vai trò của đất đối với cây trồng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm và chia sẻ trong nhóm, trình bày kết quả nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng say tìm tòi kiến thức bên ngoài để mở rộng hiểu biết và thường xuyên xem lại kiến thức bài cũ.
- Phẩm chất trách nhiệm: Hoàn thành các nhiệm vụ tự học cá nhân, nắm được và thực hiện tốt nhiệm vụ khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK, tranh ảnh sưu tầm hoặc vật thể về các loại đất và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
|
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Nêu được một số cây trên cạn được trồng trên đất ở các nơi khác nhau. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: |
|
|
- GV tổ chức trò chơi “Tôi được trồng ở đâu?” Cách chơi - GV đưa ra các bức ảnh có cây trồng để HS đoán Xem cây đó được trồng ở đâu. Ai có câu trả lời đúng sẽ được thưởng.
- GV khen thưởng HS trả lời đúng. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Cây có thể sống và phát triển trên các loại đất nhưng không thể trồng trên đá. Vậy, trong đất có những thành phần nào giúp cho cây trồng có thể phát triển, các em cùng tìm hiểu ở các hoạt động sau. |
- Cả lớp lắng nghe và tham gia trò chơi.
+ Ảnh 1: Cây rau cải trồng trên đất trong vườn. (Tự chọn) + Ảnh 2: Cây phi lao trồng trên đất ngoài bờ biển. (Tự chọn) + Ảnh 3: Cây ngô trồng trong các khe đất mà không được trồng trên đá (Hình 1 SGK)
- HS nhận thưởng
- HS lắng nghe. |
|
2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + Nhận biết được thành phần của đất gồm: không khí, nước, chất khoáng và một số chất khác. - Cách tiến hành: |
|
...
6. Giáo án Công nghệ lớp 5 Kết nối tri thức
BÀI 1: VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống.
- Nhận biết được những mặt trái khi sử dụng công nghệ.
2. Năng lực
2.1 Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
2.2 Năng lực riêng
- Liệt kê được các vai trò của công nghệ trong đời sống.
- Nhận biết được mặt trái khi sử dụng công nghệ.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
- Thẻ mô tả vai trò của sản phẩm công nghệ; sơ đồ quy trình sản xuất giấy; video, các tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
2. Đối với học sinh
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
||||||||||||||||
|
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức thực hiện: - GV cho HS xem video (0:24 – 1:20) về sử dụng Internet trong đời sống, quan sát, đọc thông tin trong hình sau. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu những lợi ích của công nghệ được đề cập đến trong hình và trong video. Theo em, có nên lạm dụng các sản phẩm công nghệ? Vì sao? - GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV chưa nhận xét đúng sai mà dựa vào câu trả lời của HS để dẫn dắt vào bài học mới: Để biết được câu trả lời của các bạn là đúng hay sai, cũng như tìm hiểu về vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống, chúng ta hãy cùng đi vào bài học ngày hôm nay: Bài 1 – Vai trò của công nghệ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống a. Mục tiêu: HS trình bày được vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Đố em”. - GV phổ biến luật chơi: Cả lớp sẽ chia thành hai nhóm. GV chiếu hình ảnh các sản phẩm công nghệ khác nhau (tương ứng với Hình 1a, b, c, d, e, g trong SGK trang 6), yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm trong 5 phút về vai trò của các sản phẩm này trong đời sống. Hết thời gian suy nghĩ, GV chiếu ngẫu nhiên hình ảnh các sản phẩm, nhóm nào giơ tay trước sẽ được quyền trả lời, trả lời đúng được 1 điểm. Sau khi chiếu hết 6 bức ảnh, nhóm nào có số điểm cao hơn là nhóm thắng. - GV chiếu toàn bộ 6 ảnh. - GV chiếu từng hình ảnh sản phẩm công nghệ. (Hình ảnh được đính kèm ở cuối bài học)
- GV nhận xét tinh thần tham gia của các HS, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - GV trình chiếu 3 thẻ mô tả về vai trò của sản phẩm công nghệ (các thẻ được đính kèm ở cuối bài). - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, thảo luận để trả lời câu hỏi: Kể tên một số sản phẩm công nghệ trong đời sống phù hợp với mô tả trong các thẻ trên. - GV chiếu ngẫu nhiên các thẻ. Với mỗi thẻ, GV mời lần lượt đại diện từng nhóm trả lời kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, bổ sung (nếu cần). - GV nêu câu hỏi luyện tập: Hãy nêu vai trò của sản phẩm công nghệ khác mà em biết. - GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời đúng. - GV yêu cầu HS đọc nội dung tổng kết trong mục Ghi nhớ SGK trang 7. Hoạt động 2: Mặt trái khi sử dụng công nghệ a. Mục tiêu: HS nhận biết được những mặt trái khi sử dụng công nghệ. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ quy trình sản xuất giấy (quy trình được đính kèm ở cuối bài). - GV nêu câu hỏi: Em hãy cho biết công nghệ sản xuất giấy trong sơ đồ có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường? - GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời đúng. - GV trình chiếu các thẻ về mặt trái khi sử dụng công nghệ (thẻ được đính kèm ở cuối bài). - GV yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin các tình huống trong Hình 3 SGK trang 8. - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, lựa chọn các thẻ phù hợp để thể hiện mặt trái khi sử dụng công nghệ trong mỗi hình. - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm xung phong chia sẻ câu trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có câu trả lời đúng. - GV nêu câu hỏi luyện tập: Em hãy trao đổi với bạn và kể thêm những mặt trái khi sử dụng công nghệ trong đời sống. - GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời đúng. - GV yêu cầu HS đọc nội dung tổng kết trong mục Ghi nhớ SGK trang 8. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS củng cố lại các kiến thức đã học về vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống và những mặt trái khi sử dụng công nghệ. b. Cách thức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Vai trò của thuốc kháng sinh là A. Bảo vệ sức khỏe. B. Hạn chế biến đổi khí hậu. C. Bảo vệ môi trường. D. Bảo quản thức ăn. Câu 2: In sách, báo,... là vai trò của A. Máy tính B. Máy in C. Điện thoại D. Máy may Câu 3: Bạn A thường xuyên sử dụng điện thoại để chép đáp án bài tập về nhà. Bạn A có thể bị A. Hạn chế giao tiếp trực tiếp với mọi người. B. Ảnh hưởng đến sức khỏe. C. Mất an toàn thông tin. D. Lệ thuộc vào sản phẩm công nghệ. Câu 4: Xem ti vi ở khoảng cách gần lâu ngày có thể dẫn đến A. Học giỏi hơn. B. Giảm tiền điện. C. Cận thị. D. Giỏi ngoại ngữ. Câu 5: Hãy cho biết vai trò của sản phẩm công nghệ sau A. Phục vụ việc di chuyển của con người. B. Làm đẹp cảnh quan. C. Phòng chống bệnh. D. Thanh lọc không khí. Câu 6: Để làm thẳng các nếp nhăn của vải, em sử dụng A. Bột giặt. B. Máy vi tính. C. Bàn là. D. Máy gặt. Câu 7: B rất thích trồng hoa và cây trong vườn vì chúng giúp A. Làm đẹp cảnh quan. B. Chữa các bệnh về dinh dưỡng. C. Phát triển chiều cao. D. Tăng diện tích đất. Câu 8: Đâu không phải công dụng của máy vi tính? A. Phục vụ hoạt động giải trí của con người. B. Hỗ trợ con người trong công việc. C. Phục vụ nhu cầu học tập. D. Làm sạch bụi bẩn. - GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương các HS trả lời đúng. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để chỉ ra lợi ích và tác hại của sản phẩm công nghệ được sử dụng trong đời sống. b. Cách thức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1. Nêu những thói quen của người thân trong gia đình em khi sử dụng công nghệ gây ảnh hưởng đến sức khỏe. 2. Tìm kiếm thông tin, hình ảnh và chuẩn bị bài trình bày về chủ đề: “Sử dụng công nghệ trong đời sống: Nên hay không nên”. - GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Những HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, bổ sung (nếu cần). * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt những nội dung chính của bài học theo nội dung "Ghi nhớ". - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Đọc và chuẩn bị trước bài sau - Bài 2: Nhà sáng chế. |
- HS xem video, quan sát và đọc nội dung trong hình. - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. - HS trả lời: + Lợi ích của sản phẩm công nghệ: * Trong hình: giúp con người di chuyển đến nơi xa dễ dàng hơn. * Trong video: giúp cập nhật tin tức nhanh chóng. + Không nên lạm dụng sản phẩm công nghệ vì trong video, bạn gà vì mải mê sử dụng Internet mà không giao tiếp với các bạn khác, lơ là học tập. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
- HS chuẩn bị tham gia trò chơi. - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi.
- HS quan sát, thảo luận nhóm. - HS nêu vai trò: + Xe đạp: giúp chúng ta đi lại thuận tiện. + Tủ lạnh: giúp bảo quản thức ăn. + Máy cày: giúp cày xới đất, tạo độ tơi xốp cho đất. + Máy tính điện tử: hỗ trợ chúng ta trong học tập, giải trí,.... + Máy đóng nút chai: giúp đóng nút chai nhanh. + Hoa và cây cảnh: trang trí nhà ở, làm đẹp môi trường sống, giúp không khí trong lành,.... - HS lắng nghe, phát huy.
- HS quan sát, đọc nội dung các thẻ.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: + Thẻ 1: nhà; xe đạp, xe máy, ô tô, máy bay,...; ti vi, điện thoại, máy vi tính,... + Thẻ 2: máy cày, máy cấy, máy sấy tóc, máy giặt,... + Thẻ 3: Hoa và cây cảnh, sử dụng năng lượng tái tạo như năng lượng gió, năng lượng mặt trời, sử dụng ô tô, xe máy điện,... - HS lắng nghe, chữa bài. - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: Vai trò của máy hút bụi là giúp làm sạch bụi bẩn ở mọi bề mặt như sàn nhà, trong xe ô tô, cầu thang, rèm cửa, mặt bàn bếp,... giúp tiết kiệm thời gian khi làm việc nhà. - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS đọc bài.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: Nước thải chưa qua xử lí chứa nhiều hóa chất làm ô nhiễm môi trường đất, nước,... gây ảnh hưởng đến vật nuôi, cây trồng ở các vùng đất lân cận. Con người khi tiêu thụ các sản phẩm nhiễm hóa chất có thể bị bệnh,... - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS đọc nội dung trong các thẻ.
- HS quan sát, đọc thông tin trong hình.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS trả lời: 1 – a; 2 – b; 3 – d; 4 – c.
- HS lắng nghe, tiếp thu, chữa bài.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: Lạm dụng công nghệ để tìm lời giải trên mạng Internet có thể làm chúng ta lười suy nghĩ, kết quả học tập giảm sút. - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi nhớ.
- HS đọc bài.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời:
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS trả lời: 1. Chơi game trong phòng tối, xem phim hoạt hình ở khoảng cách gần,... 2. Gợi ý trả lời được đính kèm ở cuối bài. - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu của GV. |
7. Giáo án Đạo đức lớp 5 Kết nối tri thức
TUẦN 1
BIẾT ƠN NHỮNG NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Kể được tên và đóng góp của những người có công với quê hương đất nước.
- Biết vì sao phải biết ơn những người có công với quê hương, đất nước.
- Thể hiện được lòng biết ơn bằng lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu về những đống góp của những người có công với quê hương, đất nước.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhắc nhở bạn bè có thái độ, hành vi biét ơn những người có công với quê hương đất nước.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi với bạn và mọi người về những đóng góp của người có công với quê hương, đất nước.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Thể hiện qua thái độ và việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện lòng biết ơn những người có công với quê hương, đất nước.
- Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm hiểu về các nhân vật lịch sử có công với quê hương, đất nước.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu thích các sản phẩm công nghệ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
|
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
|
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: |
||
|
- GV mời HS xem video bài hát “Biết ơn chị Võ Thị Sáu” (sáng tác của Nguyễn Đức Toàn). - GV cùng trao đổi với HS về nội dung, ý nghĩa bài hát: + Bài hát nói về điều gì? + Em có suy nghĩ, cảm nhận gì về điều đó?
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài: Chúng ta có cuộc sống hòa bình, tự do và hạnh phúc như ngày hôm nay là nhờ công lao của các thế hệ đi trước đã bảo vệ và xây dựng quê hương, đất nước. Bởi vậy, chúng ta cần biết ơn những người có công với quê hương, đất nước. Bài học hôm nay chúng ta sẽ hiểu được điều đó. Vì sao phải biết ơn những người có công với quê hương, đất nước và những việc cần làm để thể hiện lòng biết ơn ấy. |
- HS xem video bài hát hát “Biết ơn chị Võ Thị Sáu”. - Cùng trao đổi về nội dung và ý nghĩa bài hát. + bái hát nói về lòng biết ơn người anh hùng Võ Thị sáu. + Cảm thấy biết ơn và tự hào về chị Võ Thị Sáu. - HS lắng nghe. |
|
|
2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + Học sinh kể được tên và một số đóng góp của những người có công với quê hương, đất nước. - Cách tiến hành: |
||
|
Hoạt động tìm hiểu đóng góp của những người có công với quê hương, đất nước. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận nội dung và đưa ra ý kiến.
+ Chị Võ Thị Sáu đã có công gì với quê hương, đất nước?
+ Hãy chia sẻ suy nghĩ, cảm nhận của em về tấm gương đó? - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt: Chị Võ Thị sáu đã cống hiến cả cuộc đời cho cách mạng, cho đất nước. Tấm gương của chị là biểu tượng của thế hệ trẻ về một lòng nồng nàn yêu nước, sẽ còn lưu lại trong sử sách và trong trái tim hàng triệu người Việt Nam. |
- HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm trình bày: + Chị Võ Thị Sáu tham gia cách mạng từ năm 14 tuổi, trở thành chiến sĩ trinh sát gan dạ,… chị làm rất nhiều việc cho quê hương, đất nước. + HS chia sẻ theo suy nghĩ (tin yêu, kính phục, biết ơn chị Võ Thị Sáu. - Đại diện các nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
|
|
|
3. Hoạt động luyện tập. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức về những đóng góp của người có công với quê hương, đất nước. + Thể hiện được lòng biết ơn bằng lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. - Cách tiến hành: |
||
...
8. Giáo án Mĩ thuật lớp 5 Kết nối tri thức
CHỦ ĐỀ 1:
YẾU TỐ TẠO HÌNH TRONG THỰC HÀNH,
SÁNG TẠO THEO CHỦ ĐỀ
(Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được một số yếu tố và nguyên lí tạo hình ở SPMT, TPMT.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ:
- HS nhận định được một số hình thức biểu hiện của yếu tố tạo hình trong thực hành, sáng tạo theo chủ đề.
- HS biết cách mô phỏng, khai thác vẻ đẹp của yếu tố tạo hình trong thực hành, sáng tạo theo chủ đề bằng vật liệu sẵn có.
2.2. Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ:
- HS biết sử dụng yếu tố tạo hình làm trọng tâm ở sản phẩm mĩ thuật.
- HS vận dụng được một số nguyên lí tạo hình như: cân bằng, tương phản, lặp lại,… ở mức độ đơn giản trong thực hành, sáng tạo đồ thủ công bằng vật liệu sưu tầm, tái sử dụng,...
3. Phẩm chất:
- HS yêu thích và sử dụng đa dạng các yếu tố mĩ thuật trong tạo hình, thiết kế SPMT.
- HS hứng thú với những kiến thức trong tiết học mĩ thuật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên:
- SGV, SGK.
- Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về TPMT, SPMT để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát.
- Hình ảnh SPMT sử dụng yếu tố tạo hình làm trọng tâm ở sản phẩm với nhiều vật liệu và hình thức khác nhau để minh hoạ cho HS quan sát trực tiếp.
- Sản phẩm mĩ thuật của HS.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Học sinh:
- SGK mĩ thuật 5, vở bài tập mĩ thuật 5.
- Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌCCHỦ YẾU:
|
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - Tổ chức cho HS tham gia khởi động tuỳ điều kiện thực tế (theo nhóm hoặc cá nhân). - Gợi ý: + Trò chơi trắc nghiệm chọn đáp án đúng. + Giải ô chữ tìm những yếu tố tạo hình đã học trong TPMT, SPMT. + Các trò chơi vận động,… - Nhận xét, khen ngợi HS. - GV giới thiệu chủ đề. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. QUAN SÁT a. Mục tiêu: - Củng cố nhận biết về sự đa dạng, phong phú ở cách sử dụng yếu tố, nguyên lí tạo hình trong thực hành, sáng tạo SPMT, TPMT. - Nhận biết được một số cách thức vận dụng yếu tố, nguyên lí tạo hình trong thực hành, sáng tạo SPMT. b. Nội dung: - Quan sát vẻ đẹp của một số TPMT qua: + Hình minh họa trong SGK mĩ thuật 5, trang 5, 6. + Ảnh tư liệu về một số TPMT (nếu có). - Trả lời câu hỏi để có định hướng trong SGK Mĩ thuật 5, trang 5. c. Sản phẩm: - Củng cố hiểu biết về việc sử dụng yếu tố, nguyên lí tạo hình để thực hành sáng tạo SPMT. d.Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS quan sát hình minh hoạ trong SGK Mĩ thuật 5, trang 5 và 6, hoặc một số hình ảnh GV chuẩn bị thêm, trao đổi và thảo luận để nhận biết. - Qua hoạt động quan sát, trao đổi và thảo luận nhóm, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 5, trang 5 để HS nhận ra yếu tố tạo hình trong TPMT, cũng như một số nguyên lí tạo hình thường được thể hiện trong thể loại hội hoạ, đồ họa tranh in. - GV có thể đặt câu hỏi khai thác sâu hơn về nội dung của hoạt động: + Ngoài các hình minh hoạ trong SGK Mĩ thuật 5 ở trang 5 và trang 6, em còn biết đến những TPMT nào? + Yếu tố tạo hình nào ấn tượng với em? Vì sao? + Em sẽ sử dụng yếu tố, nguyên lí tạo hình nào trong phần thực hành của mình? - GV nhận xét bổ sung (theo các hình minh hoạ đã được chuẩn bị) để khắc sâu hơn về yếu tố, nguyên lí tạo hình sử dụng trong thực hành. - GV tóm tắt và chốt ý theo nội dung ở phần “Em có biết”, SGK Mĩ thuật 5, trang 6. - Khen ngợi, động viên HS. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS học tốt. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. *Dặn dò: - Xem trước hoạt động 2 của chủ đề. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. |
- HS lắng nghe, quan sát và khởi động theo hướng dẫn của GV (cá nhân hoặc nhóm).
- HS chơi TC theo gợi ý của GV.
- Phát huy. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT.
- HS củng cố nhận biết về sự đa dạng, phong phú ở cách sử dụng yếu tố, nguyên lí tạo hình trong thực hành, sáng tạo SPMT, TPMT. - HS nhận biết được một số cách thức vận dụng yếu tố, nguyên lí tạo hình trong thực hành, sáng tạo SPMT.
- HS quan sát vẻ đẹp của TPMT qua: + Hình minh họa trong SGK mĩ thuật 5, trang 5, 6. + Ảnh tư liệu về một số TPMT (nếu có). - HS trả lời câu hỏi để có định hướng trong SGK Mĩ thuật 5, trang 5.
- HS củng cố hiểu biết về việc sử dụng yếu tố, nguyên lí tạo hình để thực hành sáng tạo SPMT.
- HS thực hiện quan sát, thảo luận trả lời câu hỏi để tìm hiểu về chủ đề “Yếu tố tạo hình trong thực hành sáng tạo”.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 5, trang 5 để nhận ra yếu tố tạo hình trong TPMT, cũng như một số nguyên lí tạo hình thường được thể hiện trong thể loại hội hoạ, đồ hoạ tranh in.
- Lắng nghe, thảo luận.
- HS trả lời theo nhận biết.
- HS trả lời theo cảm nhận.
- HS nêu các yếu tố, nguyên lí tạo hình sẽ sử dụng trong phần thực hành của mình. - HS quan sát, lắng nghe và ghi nhớ.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Phát huy.
- 1, 2 HS nêu. - Phát huy. - Mở rộng KT bài học vào cuộc sống. - Trật tự. - Thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết sau. |
9. Giáo án Âm nhạc lớp 5 Kết nối tri thức
Chủ đề 1: KHÚC CA NGÀY MỚI
(4 tiết)
* Thời gian thực hiện: …/…/….. đến …/…/…..
* NỘI DUNG
- Lí thuyết âm nhạc: Trọng âm, phách, vạch nhịp, ô nhịp
- Đọc nhạc: Bài số 1
- Hát: Chim sơn ca
- Thường thức âm nhạc: Một số hình thức biểu diễn nhạc cụ.
- Vận dụng - Sáng tạo
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực âm nhạc:
- Biết khái niệm về trọng âm, phách, vạch nhịp, ô nhịp. Biết vận dụng lí thuyết âm nhạc với thực hành bài đọc nhạc số 1 và học hát.
- Biết kết hợp cùng nhóm bạn khi tham gia biểu diễn bài hát Chim sơn ca với các hình thức biểu diễn đã học: đồng ca, tốp ca, tam ca,… kết hợp gõ đệm, vận động theo nhịp điệu, vận động phụ hoạ, có ý tưởng sáng tạo của cá nhân/ nhóm.
- Có ý tưởng sáng tạo khi kết hợp cùng bạn/ nhóm bạn biểu diễn bài hát, thể hiện bài đọc nhạc và tham gia các hoạt động học tập. Biết nêu cảm nhận sau khi học bài hát.
- Phân biệt được các hình thức biểu diễn nhạc cụ thông qua 2 tác phẩm được nghe.
* Năng lực chung:
- Tích cực tham gia và tương tác cùng bạn trong hoạt động nhóm.
- Biết phối hợp với các bạn trong các hoạt động nhóm, tập thể, cặp đôi, cá nhân. Tích cực tương tác cùng nhóm bạn trong hoạt động Vận dụng - Sáng tạo.
- Biết chia sẻ ý kiến cá nhân, đánh giá và tự đánh giá kết quả học tập.
* Phẩm chất:
Biết thể hiện tình cảm nhân ái với bạn bè, có ý thức trách nhiệm trong học tập, yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống. Biết quan sát và lắng nghe các âm thanh trong tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đàn phím điện tử, bài giảng điện tử, các phương tiện nghe nhìn, các file học liệu điện tử.
- SGK, SGV, Vở bài tập âm nhạc 5.
- Nhạc cụ gõ/ nhạc cụ giai điệu (recorder hoặc kèn phím).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 1:
LÍ THUYẾT ÂM NHẠC: TRỌNG ÂM, PHÁCH, VẠCH NHIP, Ô NHỊP
ĐỌC NHẠC: BÀI SỐ 1
* Yêu cầu cần đạt.
- HS biết khái niệm về trọng âm, phách, vạch nhịp, ô nhịp. Biết vận dụng khi thực hành đọc nhạc bài số 1.
- Đọc đúng cao độ, trường độ bài đọc nhạc số 1, biết đọc kết hợp vỗ tay theo phách.
|
Thời gian |
Tiến trình bài dạy |
Hoạt động của GV và HS |
|
(3’)
|
1. Mở đầu: – Khởi động: Nghe và vận động theo nhịp điệu bài hát Bài ca đi học (Nhạc và lời: Phan Trần Bảng) * GV có thể gợi ý HS hát lời ca kết hợp vận động theo lời ca 1. Lời 2 kết hợp vỗ tay theo hướng dẫn của GV. |
– HS nghe, cảm thụ và vận động theo nhịp điệu bài hát. – GV khuyến khích HS tự sáng tạo theo ý thích cá nhân. – HS nhận xét bạn/ nhóm bạn. – GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS và liên kết giới thiệu vào bài mới. |
|
(13’)
|
2. Hình thành kiến thức mới Lí thuyết âm nhạc: Trọng âm, phách, vạch nhịp, ô nhịp. * Quan sát khái niệm Trọng âm và phách trong SGK, sau đó nhận xét. GV cho hS nghe và cảm nhận bài hát Đàn gà trong sân
* Quan sát khái niệm Vạch nhịp và ô nhịp. – Vạch nhịp
– Ô nhịp
– Luyện tập Tìm những ca từ ở phách mạnh và phách nhẹ trong câu hát sau
|
– GV yêu cầu HS lắng nghe, quan sát nội dung trong SGK, đưa ra câu hỏi gợi mở và đàm thoại để HS làm việc theo nhóm và trả lời các câu hỏi: + Trọng âm là những âm thanh vang lên như thế nào? + Phách là khoảng thời gian ngân, nghỉ như thế nào? Phách có trọng âm là phách gì? Phách không có trọng âm là phách gì? – GV có thể sưu tầm một số ví dụ để HS cảm nhận rõ hơn về trọng âm.
– Các nhóm trả lời các câu hỏi. –HS nhận xét bạn/ nhóm bạn. – GV nhận xét, tuyên dương HS và dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo. – GV cho HS tìm hiểu về vạch nhịp. – HS đọc khái niệm trong SGK. – GV có thể cho HS thực hành kẻ vạch nhịp vào vở ghi bài. – GV nhận xét, tuyên dương và sửa cho HS (nếu cần). – HS tìm hiểu về ô nhịp. – HS thực hành viết một vài ví dụ về ô nhịp vào vở hoặc bảng lớp. – GV nhận xét, tuyên dương và điều chỉnh cho HS. – GV hướng dẫn HS tìm những ca từ ở phách mạnh và phách nhẹ trong một vài câu hát. – GV yêu cầu HS tìm thêm các kí hiệu đã học thông qua các bài hát được in trong SGK. – HS thực hành luyện tập với nhiều hình thức cá nhân/ nhóm/ tổ. – GV nhận xét, tuyên dương và sửa sai cho HS (nếu có). – GV phát phiếu bài tập và yêu cầu HS chỉ ra các kí hiệu âm nhạc vừa được học. – HS thực hành làm phiếu bài tập theo hướng dẫn của GV. – GV yêu cầu HS trình bày kết quả thực hành. – HS nhận xét, sửa sai cho bạn. – GV thu và nhận xét phiếu bài tập, tuyên dương và sửa sai cho học sinh (nếu có). |
|
(13’)
|
Đọc nhạc: Bài số 1 – Tìm hiểu bài đọc nhạc.
– Đọc cao độ.
– Giới thiệu vị trí nốt Rê
–Đọc tiết tấu kết hợp gõ đệm hoặc vỗ tay theo phách
+ Chia câu (2 câu) – Tập đọc nhạc từng câu.
+ Câu 1:
+ Câu 2:
|
– GV yêu cầu HS quan sát bài đọc nhạc số 1. – HS quan sát và nói tên nốt, hình nốt, dấu lặng có trong bài đọc nhac (phát hiện một nốt nhạc mới nằm trên dòng kẻ thứ 4 của khuông nhạc).
– GV đàn, HS đọc cao độ gam Đô trưởng. – HS nhận biết nốt Rê và đọc âm nốt theo hướng dẫn của GV. – HS thực hành bằng nhiều hình thức cá nhân/ nhóm/ tổ.
Trước khi hướng dẫn HS đọc tiết tấu, GV khuyến khích HS tự gõ hoặc vỗ tay theo hiểu biết cá nhân – GV hướng dẫn HS đọc tiết tấu kết hợp gõ hoặc vỗ tay theo phách. – HS thực hiện theo nhiều hình thức cá nhân/ nhóm/ tổ. – HS nhận xét bạn/ nhóm bạn sau mỗi hoạt động. – GV nhận xét, tuyên dương và sửa cho HS (nếu cần). – GV chia bài đọc nhạc làm 2 câu, chia nhỏ từng 2 ô nhịp, HS đọc theo trục gam Đô trưởng. GV dùng đàn hỗ trợ HS trong quá trình đọc nhạc. –– HS tập đọc tiếp nối cho đến hết bài. – HS đọc theo tổ/ nhóm/ cá nhân. – GV nhận xét, tuyên dương và điều chỉnh cho HS (nếu cần).
|
|
(8’)
|
3. Luyện tập – thực hành. – Đọc kết hợp vỗ tay theo phách
– Đọc nhạc kết hợp vỗ tay theo phách.
Tiết tấu kết hợp vận động cơ thể.
– Tổng kết và nhận xét tiết học. |
GV mở file mp3 và hướng dẫc tổ/ nhóm/cá nhân. – GV nhận xét, tuyên dương và điều chỉnh cho HS (nếu cần). – GV yêu cầu HS quan sát và hướng dẫn HS đọc nhạc kết hợp vỗ tay theo phách (mạnh – nhẹ). – Khuyến khích HS sử dụng nhạc cụ để gõ đệm.
Phần đọc kết hợp vận động cơ thể để sang tiết sau. – GV yêu cầu HS quan sát và hướng dẫn HS đọc tiết tấu kết hợp vận động cơ thể. GV có thể linh hoạt thay đổi các động tác vận động sao cho lớp học sôi động. – GV khuyến khích HS sáng tạo các động tác vận động mới. – HS thực hành bằng nhiều hình thức tổ/ nhóm/ cá nhân. – GV nhận xét, tuyên dương và sửa cho HS (nếu cần). – GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà chia sẻ những cảm xúc sau tiết học Âm nhạc. |
...
10. Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 5 Kết nối tri thức
CHỦ ĐỀ 1: EM LỚN LÊN MỖI NGÀY
Tuần 1:
Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: CHÀO NĂM HỌC MỚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù:
+ Học sinh tham gia chào cờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.
+ Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng chào đón năm học mới.
+ Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi chào đón năm học mới.
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,…).
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp.
- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh của bạn.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
|
TRƯỚC HOẠT ĐỘNG |
TRONG HOẠT ĐỘNG |
SAU HOẠT ĐỘNG |
|
- GV và TPT Đội: + Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ. + Thiết kế kịch bản, sân khấu. + Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt. + Luyện tập kịch bản. + Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên. |
- Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức. - Sinh hoạt dưới cờ: + Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần. + Triển khai kế hoạch mới trong tuần. + Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Em lớn lên mỗi ngày” + Lễ chào đón các em học sinh lớp 1 vào năm học mới. + Cam kết hành động : Chia sẻ cảm xúc trong ngày chào mừng năm học mới. |
- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học. - GVCN chia sẻ những hoạt động trong ngày khai giảng và những nhiệm vụ trọng tâm trong tuần học đầu tiên. - HS cam kết thực hiện. |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
11. Giáo án Giáo dục thể chất lớp 5 Kết nối tri thức
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: GIÁO DỤC THỂ CHẤT LỚP 5
CHỦ ĐỀ 1: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
Tuần 1 - Bài 1: Bài tập phối hợp đội hình đội ngũ. (Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kỹ năng:
- Thực hiện và vận dụng được các bài tập phối hợp đội hình đội ngũ.
- Nghiêm túc, tích cực, tự giác tập luyện và chủ động khi tham gia các trò chơi.
- Hoàn thành lượng vận động theo yêu cầu, phát triển thể lực.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự xem trước các bài tập phối hợp đội hình đội ngũ, Trò chơi “Ném vòng” trong sách giáo khoa.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.
2.2. Năng lực đặc thù:
- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được các bài tập, Trò chơi “Ném vòng”.
- NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện.
3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
- Địa điểm: Sân trường hoặc nhà thể chất.
- Phương tiện:
+ Đối với giáo viên: Giáo án, SGK, SGV. Kẻ vẽ sân tập theo nội dung của bài học. Còi, cờ, tranh ảnh, băng đĩa hình, dụng cụ luyện tập.
+ Đối với học sinh chuẩn bị: SGK, giày thể thao, trang phục thể thao, đảm bảo vệ sinh và an toàn trong tập luyện.
III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Phương pháp dạy học chính: sử dụng lời nói, trực quan (tranh, ảnh, làm mẫu), tập luyện, trò chơi và thi đấu.
- Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp đôi.
IV. Tiến trình dạy học chủ yếu:
|
Nội dung |
Định lượng |
Phương pháp, tổ chức và yêu cầu |
|
|
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
||
|
I. Hoạt động mở đầu |
5-7’ |
|
|
|
1. Nhận lớp: - Kiểm tra vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện, sức khỏe của HS - Phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học
|
|
Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
|
Đội hình nhận lớp
- Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. - Hs lắng nghe, nắm nội dung bài học |
|
2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,... (theo nhạc)
|
2Lx8N |
- GV quan sát, nhắc học sinh tập đúng biên độ, nhịp hô.
|
Đội hình khởi động
- HS khởi động theo sự điều khiển của cán sự. |
|
3. Trò chơi bổ trợ khởi động: - Trò chơi “ Làm theo hiệu lệnh” (theo nhạc)
|
|
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
|
- HS chú ý nắm luật chơi, tích cực, chủ động tham gia trò chơi. |
|
II. Hoạt động hình thành kiến thức mới: |
5-7’ |
|
|
|
1. Khám phá 2. Hình thành động tác mới: * Bài tập phối hợp đội hình hàng dọc và quay các hướng
- TTCB: Đứng tự nhiên. - Cách thực hiện: Nghe và thực hiện lần lượt theo các khẩu lệnh: “Thành 1 (2, 3, 4,...) hàng dọc – Tập hợp!"; "Nhìn trước – Thẳng!”; “Thôi!”; “Từ 1 đến hết – Điểm số!"; "Nghỉ!"; "Nghiêm!”; “Bên trái – Quay!”; “Bên phải – - Quay!"; "Đằng sau - Quay!". |
|
- Cho HS quan sát tranh động tác - GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác, nêu các điểm lưu ý khi thực hiện động tác. - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu - Cho 1 tổ lên thực hiện. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá, giải quyết các thắc mắc của học sinh |
Đội hình HS quan sát tranh, tập mẫu
- HS quan sát tranh, HS hoặc nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi. - Hs quan sát mẫu và ghi nhớ cách thực hiện. - Nêu các câu hỏi thắc mắc nếu có.
|
|
3. Trải nghiệm các động tác của bài tập
|
|
- GV cùng thực hiện 1-2 lần điều khiển cho cả lớp tập đồng loạt |
- HS chú ý, tích cực tập luyện để nắm kĩ thuật động tác |
|
III. Hoạt động luyện tập: |
15-16’ |
|
|
|
1. Tập đồng loạt
|
2-3 lần |
- Gv quan sát, sửa sai cho HS.
|
ĐH tập luyện đồng loạt.
CS điều khiển, HS thực hiện |
|
1. Tập theo tổ nhóm
|
3-4 lần |
- GV giao nhiệm vụ cho tổ trưởng, phân luyện tập theo khu vực. - Quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS |
ĐH tập luyện theo tổ, nhóm
- Hs thực hiện theo điều khiển của tổ trưởng. HS quan sát và nhận xét lẫn nhau, giúp đỡ bạn tập chưa tốt. |
|
2. Thi đua giữa các tổ
|
|
- GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV nhận xét đánh giá tuyên dương. |
- Từng tổ lên thi đua - trình diễn - Hs nhận xét tổ bạn.
|
|
3. Trò chơi vận động: * Trò chơi: “Ném vòng”
|
1-2 lần
|
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, luật chơi. - Tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi chính thức, có thi đua. Chú ý: GV nhắc HS đảm bảo an toàn trong khi chơi. |
ĐH chơi trò chơi
- Hs chơi theo hướng dẫn của Gv -HS tích cực tham gia chơi trò chơi vận động. |
|
IV. Hoạt động vận dụng |
4-5’ |
|
|
|
1. Hồi tĩnh:
- Thả lỏng cơ toàn thân (Theo nhạc).
2. Vận dụng:
|
|
- GV điều hành lớp thả lỏng cơ toàn thân
- GV nêu câu hỏi vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống
|
Đội hình hồi tĩnh
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - HS trả lời câu hỏi vận dụng vào thực tế đời sống Vận dụng: Qua bài học, HS vận dụng bài tập thể dục vào buổi sáng, để rèn luyện sức khỏe, và chơi trò chơi cùng các bạn trong giờ ra chơi. |
|
3. Nhận xét và hướng dẫn tự tập luyện ở nhà: - Ưu điểm; Hạn chế cần khắc phục - Hướng dẫn tập luyện ở nhà |
|
- GV nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của HS, đồng thời đưa ra hướng khắc phục hoặc trả lời câu hỏi của HS. - HD học sinh tập ở nhà. |
- HS lắng nghe để khắc phục Đội hình kết thúc
|
|
4. Xuống lớp |
|
|
- HS đi theo hàng về lớp |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
12. Giáo án tiếng Anh 5 Global Success
Giáo án tiếng Anh lớp 5 Global Success trên VnDoc.com bao gồm 2 loại:
- Giáo án tiếng Anh 5 theo CV 2345 - 3 cột
- Giáo án tiếng Anh 5 theo CV 2345 - 2 cột












Chi tiết:
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức
- Giáo án Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giáo án Tin học lớp 5 Kết nối tri thức
- Giáo án Lịch sử và địa lí lớp 5 Kết nối tri thức
- Giáo án Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức
- Giáo án Công nghệ lớp 5 Kết nối tri thức
- Giáo án Đạo đức lớp 5 Kết nối tri thức
- Giáo án Mĩ thuật lớp 5 Kết nối tri thức
- Giáo án Âm nhạc lớp 5 Kết nối tri thức
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 5 Kết nối tri thức
- Giáo án Giáo dục thể chất lớp 5 Kết nối tri thức
- Giáo án tiếng Anh 5 Global Success cả năm





























