Giáo án lớp 5 sách Cánh diều (11 môn)
Trọn bộ Giáo án lớp 5 – Bộ sách Cánh Diều gồm đầy đủ các môn: Toán, Tiếng Việt, Tin học, Công nghệ, Âm nhạc, Mĩ thuật, Khoa học, Lịch sử - Địa lí, Giáo Dục Thể Chất, Đạo Đức, HĐTN. Tất cả được biên soạn chi tiết, chuẩn chương trình, giúp thầy cô:
- Tải một lần là có ngay trọn gói, không mất công tải lẻ từng môn.
- Tiết kiệm chi phí vì giá mua trọn bộ thấp hơn nhiều so với mua lẻ.
- Tiện lợi và đồng bộ: giáo án đầy đủ cả năm, giúp thầy cô dễ dàng lập kế hoạch giảng dạy.
- Chuẩn mực – dễ chỉnh sửa: bám sát SGK, linh hoạt thay đổi theo phong cách giảng dạy.
👉 Mời thầy cô tải ngay để sở hữu File giáo án đầy đủ các môn lớp 5 cho cả năm học.
Trọn bộ Giáo án lớp 5 sách Cánh Diều (Đủ cả năm)
- 1. Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Cánh Diều
- 2. Giáo án Toán lớp 5 Cánh diều
- 3. Giáo án Tin học lớp 5 Cánh diều
- 4. Giáo án Khoa học lớp 5 Cánh diều
- 5. Giáo án Lịch sử - Địa lí lớp 5 Cánh diều
- 6. Giáo án lớp 5 Đạo đức Cánh Diều
- 7. Giáo án Công nghệ lớp 5 Cánh diều
- 8. Giáo án Âm nhạc lớp 5 Cánh diều
- 9. Giáo án Mĩ thuật lớp 5 Cánh diều
- 10. Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 5 Cánh diều
- 11. Giáo án Giáo dục thể chất 5 Cánh diều
1. Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Cánh Diều
TUẦN 1
BÀI 1. TRẺ EM NHƯ BÚP TRÊN CÀNH
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
1. Trao đổi
1.1. Tìm hình ảnh so sánh trong câu thơ dưới đây. Em có cảm nghĩ gì về hình ảnh so sánh đó?
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.
Bước 1: Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
– Cách chơi: Giáo viên chia bảng làm 2 phần, viết (dán) lên mỗi từ trẻ em và búp trên cành lên một phần của bảng. Chia lớp thành 2 nhóm (mỗi nhóm là một dãy bàn).
– Yêu cầu mỗi nhóm lần lượt cử các thành viên lên bảng viết những từ gợi tả hình ảnh liên quan đến 2 sự vật trên bảng trong vòng 3 – 4 phút (tuỳ vào tình hình lớp học, giáo viên xác định thời gian hợp lí để mỗi nhóm có thể viết được 8 – 10 từ theo yêu cầu). Trước khi HS 2 nhóm chơi, GV làm mẫu với 1 từ.
Ví dụ: Trẻ em – xinh xắn, bụ bẫm, đầy sức sống...; búp trên cành – non tơ, mơn mởn,...
– Mời 1 – 2 học sinh nêu điểm giống nhau giữa trẻ em và búp trên cành (VD: non nớt, đầy sức sống, cần được chăm sóc, cần được bảo vệ,...).
Bước 2: GV giới thiệu câu thơ và nêu yêu cầu tìm hiểu về hình ảnh so sánh.
– Bác Hồ của chúng ta từng viết: “Trẻ em như búp trên cành/ Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan” (kết hợp chiếu 2 câu thơ lên); Nêu yêu cầu:
+ Em hãy tìm hình ảnh so sánh trong câu thơ trên. (Trẻ em như búp trên cành).
+ Trong câu thơ, những sự vật nào được so sánh với nhau? (Trẻ em so sánh với búp trên cành)
+ Theo em, vì sao trẻ em lại được so sánh với búp trên cành? (HS dựa vào kết quả của trò chơi tiếp sức ở bước 1 để trả lời câu hỏi. VD: Vì trẻ em và búp trên cành có nhiều đặc điểm giống nhau: xinh xắn, đáng yêu nhưng non nớt, cần được chăm sóc, cần được bảo vệ để lớn lên cứng cáp, khoẻ mạnh,...).
1.2. Em hiểu câu thơ trên muốn nói điều gì?
– Học sinh trả lời cá nhân.
a) Với trẻ em? – Trẻ em phải ngoan (ăn ngoan, ngủ ngoan, học hành ngoan, …).
b) Với mọi người? – Mọi người phải nâng niu, chăm sóc, giúp đỡ các em để các em luôn khoẻ mạnh và hạnh phúc.
2. Giáo viên giới thiệu chủ điểm và Bài đọc 1
Qua hoạt động khởi động vừa rồi, các em đã biết trẻ em rất đáng yêu, các em xứng đáng nhận được tình yêu, sự quan tâm, chăm sóc, giáo dục đặc biệt mà mọi người dành cho. Trong chủ điểm đầu tiên của lớp 5 – Trẻ em như búp trên cành, chúng ta sẽ tìm hiểu về những điểm đáng yêu của trẻ em cũng như những điều tốt đẹp nhất mà gia đình và xã hội dành cho các em. Chúng ta sẽ bắt đầu từ tình cảm và lời dặn dò của Bác Hồ đối với thế hệ trẻ trong Thư gửi các học sinh ở bài đọc 1.
BÀI ĐỌC 1
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
– Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ HS dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 90 – 95 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 4.
– Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải trong bài. Chú ý một số từ địa phương Bắc Bộ được sử dụng trong bức thư: giời – trời, giở đi – trở đi. Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài đọc: Bác Hồ gửi thư cho học sinh cả nước nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, căn dặn học sinh nỗ lực học tập để mai sau xây dựng đất nước, đưa dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang sánh vai với các cường quốc năm châu.
1.2. Phát triển năng lực văn học
– Cảm nhận được tình yêu thương, sự tin cậy của Bác Hồ đối với học sinh cả nước.
– Cảm nhận được hình ảnh đẹp “dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu”.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
2.1. Phát triển các năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động trao đổi, thảo luận với bạn để tìm hiểu nghĩa các từ khó, từ ít dùng; trả lời các câu hỏi đọc hiểu trong bài.
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động tìm hiểu các thông tin về ngày khai giảng đầu tiên; về tình hình đất nước tại thời điểm năm 1945; về tình cảm của và sự quan tâm của Bác đối với thế hệ trẻ để hiểu rõ về nội dung bài đọc.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Từ những dặn dò của Bác, tự xác định nhiệm vụ học tập và đề ra quyết tâm hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập.
2.2. Bồi dưỡng phẩm chất chủ yếu
Phẩm chất yêu nước: Thể hiện được quyết tâm học tập, rèn luyện để mai sau góp phần xây dựng đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
– GV chuẩn bị: máy tính, máy chiếu, tranh minh hoạ nội dung bài đọc.
– HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 5, tập một; vở ô li hoặc vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
|
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG |
|
|
- Đây là tiết học đầu tiên trong tuần, hoạt động khởi động được thực hiện trong phần chia sẻ về chủ điểm. Giáo viên có thể giới thiệu thêm về thư Bác Hồ gửi: “Tháng Tám năm 1945, nhân dân ta vùng lên đánh đổ ách đô hộ của thực dân Pháp và phát xít Nhật, giành lại độc lập cho đất nước sau gần 80 năm làm nô lệ. Ngày 2-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập ở Quảng trường Ba Đình (Thủ đô Hà Nội), đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (nay là nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam). Bài đọc được trích từ bức thư Bác Hồ gửi cho HS cả nước nhân ngày khai giảng năm học đầu tiên của nước Việt Nam mới.” |
|
|
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: – Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ HS dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng. – Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải trong bài. Chú ý một số từ địa phương Bắc Bộ được sử dụng trong bức thư: giời – trời, giở đi – trở đi. - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài đọc |
|
...
2. Giáo án Toán lớp 5 Cánh diều
BÀI 1: ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN (TIẾT 1)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực đặc thù:
- Cùng cố và hoàn thiện các kỹ năng đọc, viết, phân tích số và so sánh được các số tự nhiên.
- Phát triển các NL toán học như: Sử dụng trò chơi học toán để giúp học sinh thực hành các kỹ năng toán học một cách thú vị và hiệu quả; học sinh giải quyết các bài toán; biết phân tích và so sánh số.
2. Năng lực chung:
- Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc khuyến khích học sinh tự học tham gia các hoạt động nhóm và thảo luận, trình bày kết quả.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ trong tính toán và làm bài; trung thực trong đánh giá kết quả học tập cả bản thân, của bạn; có trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên
- Ti vi, máy tính, bài trình chiếu PPT.
- SGK, SGV Toán 5 tập 1 bộ sách Cánh Diều.
2. Học sinh
- Bảng con.
- SGK, Vở Bài tập Toán 5 tập 1 bộ sách Cánh Diều.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
|
Hoạt động của giáo viên: |
Hoạt động của học sinh: |
|
A. Hoạt động khởi động (5 phút) |
|
|
*Bài 1. - Gv tổ chức trò chơi Viết số, đọc số *Luật chơi: - Mỗi bạn trong nhóm viết ra một số có nhiều chữ số, đố bạn khác đọc, viết số đó dưới dạng tổng. - HS chỉ vào một chữ số bất kỳ nói giá trị của chữ số đó trong số vừa viết. - HS sắp xếp các số của các bạn trong nhóm vừa viết theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - Chọn một số bất kì trong các số vừa viết rồi đố bạn làm tròn số đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. |
- HS cả lớp lắng nghe luật chơi. |
|
- GV hướng dẫn HS chơi trong nhóm. |
- HS chơi theo nhóm 4. *Lưu ý: Nhóm trưởng điều khiển các bạn chơi. |
|
- GV tổ chức cho HS chơi trước lớp. |
- 4 HS đại diện 4 nhóm viết số vào bảng con, lên trước lớp. Đại diện từng thành viên bắt đầu đố bạn dưới lớp: đọc, phân tích, tìm giá trị 1 chữ số bất kì và làm tròn. |
|
- Qua mỗi lượt, GV hướng dẫn HS cả lớp nhận xét |
- HS nhận xét; cả lớp lắng nghe. |
|
- GV nhận xét, tổng kết hoạt động. |
- HS nghe. |
|
B. Hoạt động thực hành, luyện tập |
|
|
Bài 2. |
|
|
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. |
- HS đọc yêu cầu bài tập 2. |
|
- Gv yêu cầu HS xác định việc cần làm. |
- Đọc số, nêu giá trị của chữ số 7, viết số thành tổng theo các hàng. |
|
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. |
- HS bài cá nhân vào vở bài tập Toán trang 4. |
|
- GV hướng dẫn HS chia sẻ bài làm với bạn. |
- HS chia sẻ bài làm với bạn trong nhóm 2. |
|
- GV tổ chức trò chơi Đố bạn để HS chia sẻ bài làm trước lớp. |
- HS cả lớp tham gia trò chơi. |
|
+Quản trò: Đố bạn đố bạn. |
+Cả lớp: Đố gì đố gì? |
|
+ Quản trò: Đố bạn đọc số 23 456 789 |
+1HS đọc số, cả lớp nghe, nhận xét |
|
+ Quản trò: Đố bạn, đố bạn. |
+Cả lớp: Đố gì đố gì? |
|
+ Quản trò: Đố bạn giá trị của chữ số 7 là bao nhiêu? |
+1HS nêu, cả lớp nghe, nhận xét |
|
+ Quản trò: Đố bạn đố bạn. |
+Cả lớp: Đố gì đố gì? |
|
+ Quản trò: Hãy viết số 23 456 789 thành tổng. |
+1HS lên bảng viết, cả lớp quan sát, nhận xét |
|
+…(Tiếp tục cho số thứ 2) |
|
|
- Gv nhận xét, tổng kết bằng cách hỏi để HS trả lời: |
|
|
+Khi đọc số tự nhiên ta đọc như thế nào? |
+Khi đọc số tự nhiên có nhiều chữ số, ta chia số thành các nhóm ba chữ số từ phải sang trái, thêm đơn vị như "nghìn", "triệu", rồi đọc từ nhóm lớn nhất đến nhóm nhỏ nhất, bao gồm cả số không nếu cần. |
|
+Giá trị của chữ số trong số tự nhiên phụ thuộc vào gì? |
+Phụ thuộc vào chữ số đó đứng ở hàng nào. |
|
+Khi viết số thành tổng cần lưu ý điều gì? Nêu ví dụ. |
- Những hàng có chữ số 0 ta sẽ bỏ qua. Ví dụ: 1023 = 1000 + 20 + 3 |
|
Bài 3. |
|
|
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. |
- HS đọc yêu cầu bài tập 3. |
|
- Gv yêu cầu HS xác định việc cần làm. |
- Chọn dấu (>, <, =) thích hợp. |
|
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. |
- HS bài cá nhân vào vở bài tập Toán trang 5. |
|
- GV hướng dẫn HS chia sẻ bài làm với bạn. |
- HS chia sẻ bài làm với bạn trong nhóm 2. |
...
3. Giáo án Tin học lớp 5 Cánh diều
TUẦN 1
Thực hiện từ ngày.../9/.........
CHỦ ĐỀ A: MÁY TÍNH VÀ EM
NHỮNG VIỆC LÀM EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỜ MÁY TÍNH
BÀI 1: LỢI ÍCH CỦA MÁY TÍNH
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Về năng lực:
Năng lực chung
+ Năng lực tự chủ và tự học: Tự tìm hiểu và tạo được sản phẩm số theo ý mình.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi thảo luận nhóm để tìm ra những việc em có thể làm được nhờ máy tính.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được lợi ích của máy tính.
Năng lực tin học:
+ Năng lực NLa: Nêu được ví dụ máy tính giúp em giải trí, học tập, tìm kiếm, trao đổi thông tin và hợp tác với bạn bè.
+ Năng lực NLc: Từ lợi ích của máy tính ứng dụng vào cuộc sống thường ngày.
+ Năng lực NLd: Sử dụng được phần mềm trong việc học và tự học chia sẻ thông tin với bạn bè, người thân.
2. Về phẩm chất:
+ Chăm chỉ: Hăng hái, tích cực thảo luận nhóm để tìm ra những việc em có thể làm được nhờ máy tính.
+ Trung thực: Nêu đúng lợi ích của máy tính trong việc học tập.
+ Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ về tìm hiểu lợi ích của máy tính, giúp đỡ bạn cùng nhóm để hoàn thành tốt nhiệm vụ của nhóm.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: SGK, SBT, máy tính.
HS: SGK, SBT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
|
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
1. Hoạt động khởi động (3’) a, Mục tiêu: Tạo tâm thế vào bài học mới cho HS, gợi mở về bài học b, Tổ chức hoạt động: |
|
|
- GV nêu yêu cầu của phần khởi động và gọi 01 HS lên thực hiện nhiệm vụ - GV gọi đại diện HS trả lời câu hỏi - GV chốt kiến thức: Những công việc mà em thấy hứng thú khi sử dụng máy tính là: giải toán, học phần mềm Scratch… - GV gợi mở vào nội dung bài học. |
HS lắng nghe để thực hiện nhiệm vụ HS làm việc cá nhân hoặc thảo luận với bạn để tìm câu trả lời
|
|
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1. Những việc em có thể làm nhờ máy tính (10’) a. Mục tiêu: HS xác định được các phần mềm máy tính, các công cụ tìm kiếm mà bản thân có thể sử dụng b. Nội dung và sản phẩm - Kiến thức: Các phần mềm máy tính, công cụ tìm kiếm - Yêu cầu: Thực hiện yêu cầu trong hoạt động 1 SGK trang 5. - Sản phẩm: Nêu đúng được các phần mềm, website đúng. c. Tổ chức hoạt động |
|
|
- Yêu cầu HS tìm hiểu nêu các phần mềm, website trong hình 1 + GV nêu hoạt động và tổ chức cho HS làm việc, đọc hoạt động 1 - GV có thể nêu một số câu hỏi định hướng trong lúc HS thực hiện nhiệm vụ + Yêu cầu nhắc lại các phần mềm, website + Giúp đỡ các HS còn gặp khó khăn trong quá trình thực hiện yêu cầu - Nhận xét quá trình hoạt động của HS + GV nêu đáp án của hoạt động: Hình a: Phần mềm Rapid Typing Hình b: Website: Google chrome Hình c: Phần mềm Scratch Hình d: Website Google Earth - GV chốt kiến thức: Sử dụng các phần mềm máy tính, em có thể học tập, vui chơi và tạo các sản phẩm số. Đặc biệt, nhờ máy tìm kiếm, em có thể tìm được những thông tin thú vị bổ ích. |
HS lắng nghe để hiểu nhiệm vụ
Quan sát hình 1 trong SGK trang 5
Quan sát lắng nghe nhận xét của GV |
...
4. Giáo án Khoa học lớp 5 Cánh diều
Bài 1: ĐẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐẤT
(Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS nêu được một số thành phần của đất.
- HS trình bày được vai trò của đất đối với cây trồng.
2. Năng lực chung.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống; giải thích được việc làm cho đất tơi xốp của người trồng cây trong thực tế.
- Năng lực tự học: HS chủ động hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: HS chủ động hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: HS có trách nhiệm với công việc chung của nhóm.
- Phẩm chất trung thực: trung thực trong thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê tìm tòi khoa học.
- Nhân ái, tôn trọng, giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV:
- TV, máy tính, bảng phụ, bài giảng PPT, phấn màu, tranh ảnh, clip về ô nhiễm đất, xói mòn đất, một số đồ dùng thí nghiệm.
2. HS:
- Bút dạ, một số khối đất khô và lọ nước có miệng rộng để dễ quan sát.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
|
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
A. Hoạt động khởi động a) Mục tiêu: - Tạo cảm xúc vui tươi, hứng thú của HS trước giờ học. - Nhắc lại kiến thức cũ, giới thiệu bài mới. b) Cách thực hiện: |
|
|
- GV cho HS hát và vận động theo nhạc bài hát Trái Đất này là của chúng mình. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, tìm hiểu câu hỏi: “Điều gì sẽ xảy ra với đất và cây cối khi dòng nước lũ dâng cao và chảy mạnh?” - GV cho nhận xét và giới thiệu bài. |
- HS hát và vận động theo nhạc.
- HS quan sát và chia sẻ trước lớp: cây cối sẽ bị cuốn trôi, dòng nước mang theo nhiều đất đá, ...
- HS lắng nghe. |
|
B. Hoạt động khám phá kiến thức: a) Mục tiêu: - HS nêu được một số thành phần của đất. - HS trình bày được vai trò của đất đối với cây trồng. b) Cách thực hiện: |
|
|
1. Thành phần và vai trò của đất đối với cây trồng - GV yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận cặp đôi và nêu: + Nêu các thành phần của đất.
+ Vai trò của đất đối với cây trồng.
- GV gọi HS chia sẻ ý kiến. - GV cho nhận xét, tuyên dương HS. * Làm thí nghiệm - GV yêu cầu HS quan sát tranh, kết hợp với đồ dùng, dụng cụ đã chuẩn bị từ trước: khay đất, cân, ... - GV cho HS thực hành thí nghiệm theo nhóm, mô tả thí nghiệm, thảo luận: + Vì sao khi phơi nắng, khối lượng đất lại giảm? + Qua thí nghiệm đã chứng minh trong đất có thành phần nào? + Làm thế nào để kiểm tra xem trong đất có chứa không khí? - GV gọi HS chia sẻ kết quả thảo luận sau thí nghiệm. - GV cho nhận xét. - GV gọi HS chia sẻ ý kiến. |
- HS quan sát tranh, thảo luận cặp đôi và nêu:
+ Trong đất có chứa mùn chứa nhiều chất dinh dưỡng, chất khoáng, không khí và nước. + Đất giúp cây trồng đứng vững, cung cấp chất dinh dưỡng nuôi cây. - HS chia sẻ, HS khác bổ sung cho bạn. - HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh, lấy ra các đồ dùng thí nghiệm đã chuẩn bị.
- HS tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm, mô tả thí nghiệm, ghi lại kết quả và thảo luận:
+ Vì dưới ánh nắng và nhiệt độ, nuowsc trong đất bốc hơi làm cho khối lượng đất lại giảm. + Qua thí nghiệm đã chứng minh trong đất có chứa nước. + Ta thả cục đất khô vào trong cốc nước sẽ thấy có bọt khí nổi lên. - HS chia sẻ, HS khác bổ sung cho bạn.
- HS lắng nghe. - HS chia sẻ, HS khác bổ sung cho bạn. |
...
5. Giáo án Lịch sử - Địa lí lớp 5 Cánh diều
BÀI 1
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, LÃNH THỔ, ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, QUỐC KÌ,
QUỐC HUY, QUỐC CA CỦA VIỆT NAM (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt được:
1. Năng lực đặc thù:
- Xác định được vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ hoặc lược đồ.
- Trình bày được ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất.
- Mô tả được hình dạng lãnh thổ phần đất liền của Việt Nam.
- Nêu được số lượng đơn vị hành chính của Việt Nam, kể được tên một số tỉnh, thành phố của Việt Nam.
- Nêu được ý nghĩa của Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam.
2. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: sưu tầm tư liệu, tìm hiểu 5 thành phố trực thuộc Trung ương của Việt Nam.
- Giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm, trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước : Yêu quý và tự hào về đất nước Việt Nam.
- Chăm chỉ: Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập và luôn tự giác tìm hiểu, khám phá tri thức liên quan đến nội dung bài học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ hành chính Việt Nam, quả địa cầu
- Một số hình ảnh có sự xuất hiện Quốc kì và Quốc huy nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Một số hình ảnh minh hoạ về ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
||||||||
|
A. Hoạt động khởi động - Cho HS vận động theo lời bài hát “Việt Nam ơi” - Cho HS nêu cảm nhận của mình qua giai điệu của bài hát.
- Tìm vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu. - Việt Nam nằm ở châu lục nào? - Chia sẻ những hiểu biết của em về đất nước mình. |
- Cả lớp thực hiện vận động tại chỗ.
- 1 số HS nêu: thể hiện sự tự hào về đất nước VN, sự đoàn kết dân tộc ở khắp mọi miền đất nước,… - 2 HS lên thực hiện. - HS trả lời các câu hỏi theo ý hiểu của mình: VN nằm ở Châu Á, VN giàu truyền thống anh hùng, VN tiếp giáp với Biển Đông, … |
||||||||
|
- Gv nhận xét và dẫn vào bài mới. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ *Mục tiêu: Xác định được vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ hoặc lược đồ. *Cách tiến hành: Gv hướng dẫn HS làm việc theo cặp để thực hiện yêu cầu sau: Đọc thông tin và quan sát hình 1 trang 7 SGK, em hãy: + Xác định vị trí địa lí phần đất liền của Việt Nam trên bản đồ. + Trình bày ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất ở Việt Nam. - Giáo viên nhận xét, chốt: + Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á, Lãnh thổ Việt Nam bao gồm: vùng đất( gồm phần đất liền và các đảo, quần đảo), vùng biển và vùng trời. + Phần đất liền tiếp giáp với Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia và Biển Đông. + Vị trí địa lí đã góp phần làm cho thiên nhiên Việt Nam phong phú và đa dạng; tạo điều kiện để phát triển nhiều ngành kinh tế. Tuy nhiên, vị trí địa lí cũng làm cho Việt Nam chịu nhiều ảnh hưởng của thiên tai. - Tổ chức cho HS giới thiệu một số hình ảnh minh họa về ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất. - Yêu cầu học sinh chỉ bản đồ. Gv chốt cách chỉ bản đồ một lãnh thổ, khoanh theo đường biên giới. (GV chiếu một số hình ảnh minh hoạ, video về ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất) Hoạt động 2. Hình dạng lãnh thổ và các đơn vị hành chính của Việt Nam *Mục tiêu: Xác định được vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ hoặc lược đồ. Nêu được số lượng đơn vị hành chính của Việt Nam, kể được tên một số tỉnh, thành phố của Việt Nam *Cách tiến hành: Gv hướng dẫn HS làm việc theo nhóm 4 để thực hiện yêu cầu sau: Đọc thông tin và quan sát hình 1 trang 7 SGK, em hãy: + Nhận xét hình dạng lãnh thổ phần đất liền của Việt Nam. + Chỉ trên lược đồ và kể tên một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của Việt Nam. Gv chốt cách chỉ bản đồ một lãnh thổ, khoanh theo đường biên giới. - Phần lãnh thổ đất liền của Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều bắc – nam, với đường bờ biển cong như hình chữ S. Việt Nam có 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Trong đó, 5 thành phố trực thuộc Trung ương là: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ. Thủ đô là thành phố Hà Nội. Hoạt động 3: Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam. *Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam. *Cách tiến hành: - Gv hướng dẫn HS làm việc theo nhóm 4 để thực hiện yêu cầu sau: +Đọc thông tin và quan sát các hình 2,3,4 trang 8,9 SGK, em hãy hoàn thành bảng sau:
+Gv giới thiệu những hình ảnh có sự xuất hiện của Quốc kì, Quốc huy nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam( nếu có mà HS đã sưu tầm được) - GV nhận xét tổng kết: + Quốc kì thể hiện cho sự độc lập, tự do, thống nhất toàn vẹn của đất nước Việt Nam. + Quốc huy thể hiện khát vọng về một nền hoà bình, độc lập, tự do một nước Việt Nam thịnh vượng, hùng cường. + Quốc ca đã trở thành một phần giá trị tinh thần của dân tộc Việt Nam. |
Thảo luận nhóm đôi
HS thực hiện.
- Học sinh trình bày kết quả làm việc trước lớp. - Học sinh khác nhận xét.
- 1 số HS nêu lại.
- Sử dụng kĩ thuật phòng tranh để giới thiệu.
- HS lên chỉ bản đồ. - HS khác nhận xét về cách chỉ bản đồ của bạn
- HS thảo luận nhóm 4: HS quan sát hình 1 trang 7 SGK và thực hiện các yêu cầu.
- Học sinh chỉ bản đồ trước lớp - Một số nhóm khác nhận xét bổ sung về cách chỉ bản đồ của bạn
- HS lắng nghe, ghi nhớ và nêu lại.
- HS tiếp tục làm việc theo nhóm 4
- Học sinh trình bày trước lớp. - Một số nhóm khác nhận xét bổ sung. |
...
6. Giáo án lớp 5 Đạo đức Cánh Diều
Bài 1: EM BIẾT ƠN NHỮNG NGƯỜI CÓ CÔNG
VỚI QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Kể được tên và đóng góp của những người có công với quê hương, đất nước
- Biết vì sao phải biết ơn những người có công với quê hương, đất nước
2. Năng lực chung.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập, điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân
3. Phẩm chất.
- Góp phần hình thành phẩm chất yêu nước, nhân ái, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV:
- TV, máy tính, bảng phụ, bài giảng PPT, tranh ảnh, clip về những người có công với đất nước
2. HS: sgk đạo đức, LSĐP
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
|
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
|
|
|
- GV cho HS hát và vận động theo nhạc bài hát Nhớ ơn Bác của nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu - Cảm xúc của em thế nào khi nghe bài hát trên ?
- GV cho nhận xét và giới thiệu bài. |
- HS hát và vận động theo nhạc.
- HS chia sẻ trước lớp: Xúc động và biết ơn Bác Hồ , Bác là lãnh tụ vĩ đại của ND VN; Bác luôn chăm sóc, thương yêu thiếu nhi... - HS lắng nghe, ghi bài |
|
B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KIẾN THỨC: a) Mục tiêu: - Kể được tên và đóng góp của những người có công với quê hương, đất nước - Biết vì sao phải biết ơn những người có công với quê hương, đất nước b) Cách thực hiện: |
|
|
HĐ1. Kể tên và đóng góp của những người có công với quê hương, đất nước -Chia nhóm 4, yêu cầu thảo luận theo tranh trang 5,6 sgk a. Các nhân vật trên có đóng góp gì cho quê hương, đất nước?
b. Hãy kể thêm tên và đóng góp của những người có công với quê hương, đất nước mà em biết.
HĐ2: Hoạt động 2. Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi a) Mục tiêu HS nhận biết được vì sao phải biết ơn những người có công với quê hương, đất nước. b) Cách thực hiện : -GV yêu cầu HS đọc câu chuyện Lý Tự Trọng - sống mãi tên anh trong SGK trang 6, 7 và trả lời câu hỏi: a.Lý Tự Trọng đã có đóng góp gì cho quê hương, đất nước?
b.Vì sao chúng ta phải biết ơn những người có công với quê hương, đất nước? GV chốt kiến thức và giáo dục : Các anh hùng, liệt sĩ đã không tiếc xương máu, hi sinh thân mình để chiến đấu, giữ gìn độc lập, tự do cho Tổ quốc, để chúng ta có được cuộc sống hạnh phúc, tự do, ấm no như ngày hôm nay. Vì thế, chúng ta phải biết ơn những người đã có công với quê hương,đất nước. |
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 4 và nêu: 1. Vua Hùng: khai thiên, lập địa, dựng nước. 2. Hai Bà Trưng: lãnh đạo nhân dân đánh đuổi quân giặc, giành lại giang sơn, bảo vệ đất nước. 3. Anh hùng Nguyễn Viết Xuân: dũng cảm chiến đấu, biểu tượng của truyền thống yêu nước, anh hùng, tuổi trẻ Việt Nam. 4. Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam 2023: giành quyền tham dự World Cup 2023, vô địch bóng đá Đông Nam Á. 5. Nhạc sĩ Văn Cao: đóng góp với văn học nghệ thuật nước nhà bằng những tác phẩm mang đậm lòng yêu nước, đặc biệt là ca khúc Tiến quân ca – Quốc ca Việt Nam. 6. Giáo sư – Bác sĩ Tôn Thất Tùng: là tác giả của “phương pháp mổ gan khô” + Chủ tịch Hồ Chí Minh: lãnh đạo ND giành độc lập, sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam và là người khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. + Bác Võ Nguyên Giáp, TBT Nguyễn Phú Trọng...
-HS đọc câu chuyện Lý Tự Trọng - sống mãi tên anh trong SGK trang 6, 7 và trả lời câu hỏi. -Anh là người Đoàn viên đầu tiên, cũng là người cộng sản oanh liệt đã đấu tranh đến hơi thở cuối cùng cho sự nghiệp cách mạng giải phóng đất nước. Trong suốt cuộc đời mình, Lý Tự Trọng đã không ngừng tận tâm, tận hiến và tận trung với con đường cách mạng. Sự hi sinh của anh là ngọn lửa thổi bùng tinh thần yêu nước trong trái tim của biết bao thế hệ mai sau. -HS giải thích theo ý hiểu |
7. Giáo án Công nghệ lớp 5 Cánh diều
TUẦN 1
Thực hiện từ ngày
CHỦ ĐỀ: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
BÀI 1: CÔNG NGHỆ TRONG ĐỜI SỐNG (T1)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Về năng lực
Năng lực chung
+ Năng lực tự chủ và tự học: Hình thành phương pháp tự đọc hiểu tài liệu; vận dụng kiến thức đã học để thực hiện nhiệm vụ.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo hướng dẫn.
Năng lực công nghệ
+ Năng lực nhận thức công nghệ: Trình bày được vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống.
+ Năng lực sử dụng công nghệ: Nhận biết được những mặt trái khi sử dụng công nghệ.
2. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường vào đời sống hằng ngày.
- Trách nhiệm: Nhắc nhở mọi người chấp hành các quy định, sử dụng an toàn và hợp lí công nghệ để tránh các mặt trái.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, một số hình ảnh trong SGK, chuẩn bị một số thẻ tên vai trò của sản phẩm công nghệ cho HS ghép thẻ vai trò sản phẩm vào hình ảnh phù hợp.
- HS: SGK, SBT, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
|
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
1. Hoạt động khởi động (5’) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và nhu cầu tìm hiểu vai trò của sản phẩm công nghệ dùng hằng ngày. b. Tổ chức hoạt động: |
|
|
- GV tổ chức trò chơi để HS thi kể về những sản phẩm công nghệ thường sử dụng hàng ngày và nêu vai trò của sản phẩm đó. - Yêu cầu: Kể tên một số sản phẩm công nghệ mà em thường sử dụng hằng ngày và nêu vai trò của chúng? - GV dẫn dắt HS cùng tìm hiểu vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống ở những hoạt động tiếp theo. |
- Tham gia thi kể theo hướng dẫn của GV
- Trả lời.
- Nghe. |
|
2. Hoạt động hình thành kiến thức 2.1. Vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống (15’) a. Mục tiêu: Trình bày được vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống. b. Tổ chức thực hiện: |
|
|
- GV tổ chức cho HS quan sát các hình trong hoạt động Khám phá trang 5 và 6 SGK. - GV yêu cầu thảo luận nhóm 2, kể tên và cho biết vai trò của các sản phẩm công nghệ có trong hình.
- GV gọi tửng nhóm lên trình bày. - GV gọi nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án: + Hình 1: Các phương tiện giao thông như xe đạp, xe máy, ô tô, xe buýt… giúp di chuyển. + Hình 2: Đèn học giúp học tập + Hình 3: Ti vi giúp giải trí + Hình 4: Máy hút bụi giúp làm việc nhà + Hình 5: Máy vi tính giúp học tâp. - GV gọi 1-2 HS lên bảng chỉ và nói tên những sản phẩm công nghệ và vai trò của chúng trong cuộc sống. - GV yêu cầu HS khác nhận xét và bổ sung. - GV chốt kiển thức: Hoạt động mà con người thực hiện hằng ngày đều ít nhiều sử dụng các sản phẩm công nghệ. Mỗi sản phẩm đều có một vai trò khác nhau, giúp cho cuộc sống con người thoải mái hơn. - GV yêu cầu trả lời câu hỏi: Kể thêm vai trò của một số sản phẩm công nghệ khác mà em biết.
- GV tóm tắt vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống: giúp con người di chuyển, liên lạc, học tập, giải trí, làm việc nhà,… |
- Quan sát hình trang 5,6 SGK.
- Thảo luận nhóm 2 xác định tên gọi các sản phẩm công nghệ có trong từng hình và vai trò của sản phẩm đó trong cuộc sống. - Trình bày kết quả - Nhận xét - Nghe, ghi bài.
- Lên bảng trả lời.
- Nhận xét. - Nghe, ghi bài.
- Đọc câu hỏi và trả lời: Giúp liên lạc như điện thoại di động, máy tính điện tử kết nối Internet. - Nghe, ghi bài. |
...
8. Giáo án Âm nhạc lớp 5 Cánh diều
Có trong file tải về bản cả năm!
9. Giáo án Mĩ thuật lớp 5 Cánh diều
Có trong file tải về bản cả năm!
10. Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 5 Cánh diều
Có trong file tải về bản cả năm!
11. Giáo án Giáo dục thể chất 5 Cánh diều
Có trong file tải về bản cả năm!
......
Trên đây là một phần tài liệu.
Mời các bạn nhấn nút "Tải về" (bên dưới) để xem trọn bộ Giáo án lớp 5 sách Cánh diều (11 môn) - Đủ cả năm.