Giáo án Công nghệ lớp 5 Kết nối tri thức (Cả năm)
Trọn bộ giáo án Công nghệ 5 sách Kết nối tri thức (35 tuần)
Giáo án Công nghệ lớp 5 Kết nối tri thức là kế hoạch bài dạy lớp 5 môn Công nghệ được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa mới. Bộ tài liệu này có 2 mẫu: Giáo án soạn theo bài và giáo án soạn theo tuần. Mời các bạn cùng tải giáo án lớp 5 cả năm này về.
Dưới đây là giáo án lớp 5 môn Công nghệ sách KNTT đã đủ cả năm.
Giáo án môn Công nghệ 5 sách Kết nối tri thức theo bài
PHẦN MỘT. CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
BÀI 1: VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống.
- Nhận biết được những mặt trái khi sử dụng công nghệ.
2. Năng lực
*Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:Chủ động, tích cực tìm hiểu các vai trò, mặt trái của sản phẩm công nghệ trong đời sống hàng ngày.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống; có thói quen trao đổi, thảo luận, cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
*Năng công nghệ:
- Nhận thức công nghệ:Trình bày được vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống.
- Sử dụng công nghệ:Nhận biết được những mặt trái khi sử dụng công nghệ.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết, vận dụng những kiến thức đã học về vai trò của sản phẩm công nghệ vào trong cuộc sống.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đối với giáo viên:
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
- SGK Công nghệ 5.
- Tranh ảnh, video liên quan đến bài học.
- Phiếu học tập.
- Đối với học sinh:
- SGK Công nghệ 5.
- VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
||||||||||||||||||||||
|
TIẾT 1 |
|||||||||||||||||||||||
|
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập; kích thích sự hứng thú, vui vẻ và liên hệ vào bài học. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh mở đầu trong SGK trang 6.
- GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động đóng vai theo nhóm đôi hỏi đáp về tác dụng của một sản phẩm công nghệ trong đời sống: + HS 1: Nêu tên một sản phẩm công nghệ. + HS 2: Nêu cách con người sử dụng sản phẩm công nghệ đó. - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào bài mới: Con người sử dụng các sản phẩm công nghệ để phục vụ cho đời sống của mình thuận tiện và tốt hơn. Mỗi sản phẩm công nghệ có vai trò khác nhau, đáp ứng những nhu cầu khác nhau của con người. Hôm nay, lớp chúng mình sẽ cùng nhau đến với bài học Bài 1 – Vai trò của công nghệ - Tiết 1. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. VAI TRÒ CỦA SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ TRONG ĐỜI SỐNG a. Mục tiêu: HS trình bày được vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống. b. Cách tiến hành: Hoạt động khám phá 1 - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: Quan sát các sản phẩm công nghệ trong Hình 1 và cho biết chúng có vai trò như thế nào trong đời sống.
- GV mời đại diện 2 cặp trình bày vai trò của các sản phẩm công nghệ trong hình. Các cặp khác chú ý lắng nghe để nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời hay. Hoạt động khám phá 2 - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 6. GV phát cho mỗi nhóm 3 chiếc giỏ có ghi tên: + Đáp ứng nhu cầu ăn ở, đi lại, giải trí của con người.
+ Giúp tăng năng suất lao động.
+ Giúp cải thiện môi trường.
- GV hướng dẫn HS: + Các nhóm thảo luận và sắp xếp các thẻ tên sản phẩm công nghệ đã tìm hiểu ở Hoạt động khám phá 1 vào 3 chiếc giỏ sao cho vai trò của mỗi sản phẩm công nghệ phù hợp với tên của chiếc giỏ đó. + Ngoài ra, các nhóm viết tên thêm một số sản phẩm công nghệ khác rồi sắp xếp vào các giỏ theo đúng nhóm vai trò của sản phẩm. + Mỗi thẻ tên sản phẩm công nghệ trong Hình 1 để đúng giỏ được tính 1 sao. + Mỗi thẻ tên sản phẩm công nghệ khác với các sản phẩm trong Hình 1 để đúng giỏ được tính 2 sao. - GV mời đại diện các nhóm mang giỏ lên bảng để tính số sao của nhóm mình đạt được. - GV nhận xét và tuyên dương nhóm tích cực. - GV kết luận: Sản phẩm công nghệ có vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực của đời sống. Chúng góp phần mang lại sự tiện nghi, đáp ứng các nhu cầu đa dạng của con người. Nhờ sử dụng sản phẩm công nghệ, năng suất lao động được nâng cao. Ngoài ra, sản phẩm công nghệ còn giúp xử lí các vấn đề môi trường, tạo ra môi trường sống trong lành và thuận tiện cho con người. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS luyện tập, khắc sâu kiến thức vừa học về vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò “Hiểu ý đồng đội”: + GV mời đại diện 3 đội tham gia, mỗi đội gồm 3 HS. + Mỗi đội đứng xếp thành hàng dọc quay mặt xuống phía lớp. + HS 1: đứng cuối hàng, có nhiệm vụ nghĩ ra tên 1 sản phẩm công nghệ rồi dùng ngón tay viết lên lưng HS 2 (bạn đứng trước mình). + HS 2 dùng ngón tay viết tên sản phẩm công nghệ lên lưng HS 3 (bạn đứng đầu hàng. HS 3 viết mô tả của sản phẩm đó lên bảng rồi giơ lên cho các bạn dưới lớp đoán tên đó là sản phẩm gì. + Trong 10 phút, đội nào có số sản phẩm được đoán đúng nhiều nhất sẽ là đội chiến thắng. + Đội chiến thắng và HS dưới lớp trả lời đúng sẽ nhận quà tặng. - GV nhận xét và công bố kết quả trò chơi, tuyên dương HS tích cực. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học theo nội dung Em đã học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Về nhà tìm hiểu những mặt trái khi sử dụng công nghệ. |
- HS quan sát hình.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS trả lời: + Xe máy, ô tô: giúp con người di chuyển nhanh chóng. + Tủ lạnh: để bảo quản thức ăn. + Điện thoại: giúp con người liên lạc với nhau. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
- HS quan sát hình ảnh, thảo luận cặp đôi.
- HS trình bày:
- HS lắng nghe. - HS hoạt động nhóm 6.
- HS lắng nghe luật chơi và thực hiện:
- Đại diện nhóm mang giỏ lên bảng để tính số sao của nhóm mình đạt được.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS lắng nghe luật chơi và tham gia chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm.
- HS lắng nghe và thực hiện. - HS lắng nghe và chuẩn bị cho tiết học sau. |
||||||||||||||||||||||
...
Giáo án môn Công nghệ 5 sách Kết nối tri thức theo tuần
TUẦN 1:
PHẦN 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
Bài 1: VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
Năng lực công nghệ: Nhận thức công nghệ trình bày được vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu các vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống hàng ngày.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được một số sản phẩm công nghệ và vai trò của nó ngoài sách giáo khoa.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống. Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những kiến thức đã học về vai trò của sản phẩm công nghệ vào trong cuộc sống.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu thích các sản phẩm công nghệ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
|
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
|
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: |
||
|
- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh mở đầu trong SGK (trang 6). + GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động đóng vai theo nhóm đôi hỏi đáp về tác dụng của một sản phẩm công nghệ trong đời sống. - GV mời một số nhóm trình bày
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Con người sử dụng các sản phẩm công nghệ dể phục vụ cho đời sống của mình thuận tiện và tốt hơn. Mõi sản phẩm công nghệ có vai trò khác nhau, đáp ứng những nhu cầu khác nhau của con người. Hôm nay, lớp chúng mình sẽ cùng nhau đến với bài học “Vai trò của công nghệ”. |
- Cả lớp quan sát tranh.
- HS1: Nêu tên một sản phẩm công nghệ. - HS2: Nêu cách con người sử dụng sản phẩm công nghệ đó. - HS trả lời: + Xe máy, ô tô: giúp con người di chuyển nhanh chóng. + Tủ lạnh: để bảo quản thức ăn. + Điện thoại: giúp con người liên lạc với nhau,... - HS lắng nghe. |
|
|
2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + Học sinh trình bày được vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống. - Cách tiến hành: |
||
|
Hoạt động khám phá 1. - GV yêu cầu HS quan sát các sảm phẩm công nghệ trong hình 1 và cho biết chúng có vai trò như thế nào trong đời sống.
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động khám phá 2. - GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị 3 chiếc giỏ ghi tên như sau: + Đáp ứng nhu cầu ăn ở, đi lại, giải trí của con người. + Giúp tăng năng suất lao động. + Giúp cải thiện môi trường. - GV hướng dẫn HS: + Các nhóm thảo luận và sắp xếp các thẻ tên sản phẩm công nghệ đã tìm hiểu ở hoạt động khám phá 1 vào 3 chiếc giỏ sao cho vai trò của mỗi sản phẩm công nghệ phù hợp với tên chiếc giỏ đó. + Viết thêm một số sản phẩm công nghệ khác rồi sắp xếp vào các giỏ theo đúng vai trò của sản phẩm. + Mỗi thẻ tên sản phẩm công nghệ trong hình 1 để đúng giỏ được tính 1 sao. + Mỗi thẻ tên sản phẩm công nghệ khác với các sản phẩm trong hình 1 để đúng giỏ được tính 2 sao. - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương và kết luận: Sản phẩm công nghệ có vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực của đời sống. Chúng góp phần mang lại sự tiện nghi, đáp ứng các nhu cầu đa dạng của con người. Nhờ sử dụng sản phẩm công nghệ, năng suất lao động được nâng cao. Ngoài ra, sản phẩm công nghệ còn giúp xử lí các vấn đề môi trường, tạo ra môi trường sống trong lành và thuận tiện cho con người. |
- HS quan sát tranh, thảo luận và nêu vai trò của sản phẩm đó trong đời sống. a. Vai trò xe đạp: giúp con người di chuyển nhanh hơn. b. Vai trò tủ lạnh: giúp bảo quản thức ăn. c. Vai trò máy cày: giúp con người tăng năng suất lao động. d. Vai trò máy tính điện tử: giúp con người học tập, làm việc và lưu trữ thông tin. e. Vai trò máy đóng nút chai: giúp con người đóng chai nhiều, nhanh, tăng năng suất. g. Vai trò hoa và cây cảnh: trang trí, làm đẹp không gian. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- HS lắng nghe nhiệm vụ để chuẩn bị thực hiện.
- Các nhóm thảo luận và tiến hành thực hiện theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả và nhận xét lẫn nhau. |
|
|
3. Hoạt động luyện tập. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức về vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống. + Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ. - Cách tiến hành: |
||
|
Hoạt động trò chơi: “Hiểu ý đồng đội” - GV tổ chức trò chơi “Hiểu ý đồng đội”. - Luật chơi: + Ba đội tham gia trò chơi tương ứng với ba nhóm vai trò đã nêu trong hoạt động khám khá. Mỗi đội khoảng 3 HS: + HS1: Đứng cuối hàng, nghĩ ra tên một sản phẩm công nghệ rồi dùng ngón tay viết lên lưng HS2 (bạn đứng trước mình). + HS 2 dùng ngón tay viết tên sản phẩm lên lưng HS3 (bạn đứng đầu hàng). HS3 viết mô tả vai trò của sản phẩm đó lên bảng rồi giơ lên cho các bạn dưới lớp đoán tên đó là sản phẩm gì. + HS nào dưới lớp đoán đúng tên sản phẩm sẽ được tuyên dương. + Trong 10 phút, đội nào có số sản phẩm được đoán đúng nhiều nhất sẽ là đội chiến thắng. - GV tổng kết trò chơi. - GV nhận xét chung tuyên dương các nhóm. |
- HS lắng nghe luật chơi. - HS tham gia chơi.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. |
|
|
4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng lực thẩm mĩ. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: |
||
|
- GV mời HS chia sẻ về một số sản phẩm công nghệ của gia đình em ở nhà, giải thích lợi ích của những sản phẩm công nghệ đó.
- GV nhận xét tuyên dương. - Nhận xét sau tiết dạy. - Dặn dò về nhà. |
- Học sinh tham gia chia sẻ về một số sản phẩm công nghệ của gia đình em ở nhà, giải thích lợi ích của những sản phẩm công nghệ đó trước lớp. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. |
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Trên đây là một phần tài liệu.
Tải về để nhận đủ giáo án lớp 5 môn Công nghệ sách KNTT cả năm.






