Giáo án Công nghệ lớp 5 Kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ lớp 5 sách Kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ lớp 5 Kết nối tri thức là kế hoạch bài dạy lớp 5 môn Công nghệ được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa mới. Mời các bạn cùng tải mẫu giáo án lớp 5 này về.
Dưới đây là mẫu giáo án lớp 5 môn Công nghệ sách KNTT. VnDoc sẽ cập nhật bản cả năm một cách nhanh nhất!
BÀI 1: VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống.
- Nhận biết được những mặt trái khi sử dụng công nghệ.
2. Năng lực
2.1 Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
2.2 Năng lực riêng
- Liệt kê được các vai trò của công nghệ trong đời sống.
- Nhận biết được mặt trái khi sử dụng công nghệ.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
- Thẻ mô tả vai trò của sản phẩm công nghệ; sơ đồ quy trình sản xuất giấy; video, các tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
2. Đối với học sinh
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức thực hiện: - GV cho HS xem video (0:24 – 1:20) về sử dụng Internet trong đời sống, quan sát, đọc thông tin trong hình sau. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu những lợi ích của công nghệ được đề cập đến trong hình và trong video. Theo em, có nên lạm dụng các sản phẩm công nghệ? Vì sao? - GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV chưa nhận xét đúng sai mà dựa vào câu trả lời của HS để dẫn dắt vào bài học mới: Để biết được câu trả lời của các bạn là đúng hay sai, cũng như tìm hiểu về vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống, chúng ta hãy cùng đi vào bài học ngày hôm nay: Bài 1 – Vai trò của công nghệ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống a. Mục tiêu: HS trình bày được vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Đố em”. - GV phổ biến luật chơi: Cả lớp sẽ chia thành hai nhóm. GV chiếu hình ảnh các sản phẩm công nghệ khác nhau (tương ứng với Hình 1a, b, c, d, e, g trong SGK trang 6), yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm trong 5 phút về vai trò của các sản phẩm này trong đời sống. Hết thời gian suy nghĩ, GV chiếu ngẫu nhiên hình ảnh các sản phẩm, nhóm nào giơ tay trước sẽ được quyền trả lời, trả lời đúng được 1 điểm. Sau khi chiếu hết 6 bức ảnh, nhóm nào có số điểm cao hơn là nhóm thắng. - GV chiếu toàn bộ 6 ảnh. - GV chiếu từng hình ảnh sản phẩm công nghệ. (Hình ảnh được đính kèm ở cuối bài học) - GV nhận xét tinh thần tham gia của các HS, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - GV trình chiếu 3 thẻ mô tả về vai trò của sản phẩm công nghệ (các thẻ được đính kèm ở cuối bài). - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, thảo luận để trả lời câu hỏi: Kể tên một số sản phẩm công nghệ trong đời sống phù hợp với mô tả trong các thẻ trên. - GV chiếu ngẫu nhiên các thẻ. Với mỗi thẻ, GV mời lần lượt đại diện từng nhóm trả lời kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, bổ sung (nếu cần). - GV nêu câu hỏi luyện tập: Hãy nêu vai trò của sản phẩm công nghệ khác mà em biết. - GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời đúng. - GV yêu cầu HS đọc nội dung tổng kết trong mục Ghi nhớ SGK trang 7. Hoạt động 2: Mặt trái khi sử dụng công nghệ a. Mục tiêu: HS nhận biết được những mặt trái khi sử dụng công nghệ. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ quy trình sản xuất giấy (quy trình được đính kèm ở cuối bài). - GV nêu câu hỏi: Em hãy cho biết công nghệ sản xuất giấy trong sơ đồ có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường? - GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời đúng. - GV trình chiếu các thẻ về mặt trái khi sử dụng công nghệ (thẻ được đính kèm ở cuối bài). - GV yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin các tình huống trong Hình 3 SGK trang 8. - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, lựa chọn các thẻ phù hợp để thể hiện mặt trái khi sử dụng công nghệ trong mỗi hình. - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm xung phong chia sẻ câu trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có câu trả lời đúng. - GV nêu câu hỏi luyện tập: Em hãy trao đổi với bạn và kể thêm những mặt trái khi sử dụng công nghệ trong đời sống. - GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời đúng. - GV yêu cầu HS đọc nội dung tổng kết trong mục Ghi nhớ SGK trang 8. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS củng cố lại các kiến thức đã học về vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống và những mặt trái khi sử dụng công nghệ. b. Cách thức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Vai trò của thuốc kháng sinh là A. Bảo vệ sức khỏe. B. Hạn chế biến đổi khí hậu. C. Bảo vệ môi trường. D. Bảo quản thức ăn. Câu 2: In sách, báo,... là vai trò của A. Máy tính B. Máy in C. Điện thoại D. Máy may Câu 3: Bạn A thường xuyên sử dụng điện thoại để chép đáp án bài tập về nhà. Bạn A có thể bị A. Hạn chế giao tiếp trực tiếp với mọi người. B. Ảnh hưởng đến sức khỏe. C. Mất an toàn thông tin. D. Lệ thuộc vào sản phẩm công nghệ. Câu 4: Xem ti vi ở khoảng cách gần lâu ngày có thể dẫn đến A. Học giỏi hơn. B. Giảm tiền điện. C. Cận thị. D. Giỏi ngoại ngữ. Câu 5: Hãy cho biết vai trò của sản phẩm công nghệ sau A. Phục vụ việc di chuyển của con người. B. Làm đẹp cảnh quan. C. Phòng chống bệnh. D. Thanh lọc không khí. Câu 6: Để làm thẳng các nếp nhăn của vải, em sử dụng A. Bột giặt. B. Máy vi tính. C. Bàn là. D. Máy gặt. Câu 7: B rất thích trồng hoa và cây trong vườn vì chúng giúp A. Làm đẹp cảnh quan. B. Chữa các bệnh về dinh dưỡng. C. Phát triển chiều cao. D. Tăng diện tích đất. Câu 8: Đâu không phải công dụng của máy vi tính? A. Phục vụ hoạt động giải trí của con người. B. Hỗ trợ con người trong công việc. C. Phục vụ nhu cầu học tập. D. Làm sạch bụi bẩn. - GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương các HS trả lời đúng. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để chỉ ra lợi ích và tác hại của sản phẩm công nghệ được sử dụng trong đời sống. b. Cách thức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1. Nêu những thói quen của người thân trong gia đình em khi sử dụng công nghệ gây ảnh hưởng đến sức khỏe. 2. Tìm kiếm thông tin, hình ảnh và chuẩn bị bài trình bày về chủ đề: “Sử dụng công nghệ trong đời sống: Nên hay không nên”. - GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Những HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, bổ sung (nếu cần). * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt những nội dung chính của bài học theo nội dung "Ghi nhớ". - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Đọc và chuẩn bị trước bài sau - Bài 2: Nhà sáng chế. | - HS xem video, quan sát và đọc nội dung trong hình. - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. - HS trả lời: + Lợi ích của sản phẩm công nghệ: * Trong hình: giúp con người di chuyển đến nơi xa dễ dàng hơn. * Trong video: giúp cập nhật tin tức nhanh chóng. + Không nên lạm dụng sản phẩm công nghệ vì trong video, bạn gà vì mải mê sử dụng Internet mà không giao tiếp với các bạn khác, lơ là học tập. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
- HS chuẩn bị tham gia trò chơi. - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi. - HS quan sát, thảo luận nhóm. - HS nêu vai trò: + Xe đạp: giúp chúng ta đi lại thuận tiện. + Tủ lạnh: giúp bảo quản thức ăn. + Máy cày: giúp cày xới đất, tạo độ tơi xốp cho đất. + Máy tính điện tử: hỗ trợ chúng ta trong học tập, giải trí,.... + Máy đóng nút chai: giúp đóng nút chai nhanh. + Hoa và cây cảnh: trang trí nhà ở, làm đẹp môi trường sống, giúp không khí trong lành,.... - HS lắng nghe, phát huy.
- HS quan sát, đọc nội dung các thẻ. - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. - HS trả lời: + Thẻ 1: nhà; xe đạp, xe máy, ô tô, máy bay,...; ti vi, điện thoại, máy vi tính,... + Thẻ 2: máy cày, máy cấy, máy sấy tóc, máy giặt,... + Thẻ 3: Hoa và cây cảnh, sử dụng năng lượng tái tạo như năng lượng gió, năng lượng mặt trời, sử dụng ô tô, xe máy điện,... - HS lắng nghe, chữa bài. - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. - HS trả lời: Vai trò của máy hút bụi là giúp làm sạch bụi bẩn ở mọi bề mặt như sàn nhà, trong xe ô tô, cầu thang, rèm cửa, mặt bàn bếp,... giúp tiết kiệm thời gian khi làm việc nhà. - HS lắng nghe, chữa bài. - HS đọc bài. - HS quan sát. - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. - HS trả lời: Nước thải chưa qua xử lí chứa nhiều hóa chất làm ô nhiễm môi trường đất, nước,... gây ảnh hưởng đến vật nuôi, cây trồng ở các vùng đất lân cận. Con người khi tiêu thụ các sản phẩm nhiễm hóa chất có thể bị bệnh,... - HS lắng nghe, chữa bài. - HS đọc nội dung trong các thẻ. - HS quan sát, đọc thông tin trong hình. - HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS trả lời: 1 – a; 2 – b; 3 – d; 4 – c.
- HS lắng nghe, tiếp thu, chữa bài.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. - HS trả lời: Lạm dụng công nghệ để tìm lời giải trên mạng Internet có thể làm chúng ta lười suy nghĩ, kết quả học tập giảm sút. - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi nhớ. - HS đọc bài. - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. - HS trả lời:
- HS lắng nghe, chữa bài. - HS lắng nghe yêu cầu của GV. - HS trả lời: 1. Chơi game trong phòng tối, xem phim hoạt hình ở khoảng cách gần,... 2. Gợi ý trả lời được đính kèm ở cuối bài. - HS lắng nghe, chữa bài. - HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu của GV. |