Giáo án lớp 5 sách Chân trời sáng tạo (11 môn)
Trọn bộ Giáo án lớp 5 bộ sách Chân trời sáng tạo (Cả năm)
- 1. Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo
- 2. Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- 3. Giáo án Công nghệ lớp 5 Chân trời sáng tạo
- 4. Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Chân trời sáng tạo
- 5. Giáo án Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo
- 6. Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 5 Chân trời sáng tạo
- 7. Giáo án Đạo đức lớp 5 Chân trời sáng tạo
- 8. Giáo án Âm nhạc lớp 5 Chân trời sáng tạo
- 9. Giáo án Mĩ thuật lớp 5 Chân trời sáng tạo
- 10. Giáo án Giáo dục thể chất lớp 5 Chân trời sáng tạo
- 11. Giáo án Tin học lớp 5 Chân trời sáng tạo
Giáo án lớp 5 sách Chân trời sáng tạo dưới đây bao gồm tất cả các môn Toán, Tiếng Việt, Công nghệ, Tin học, Khoa học, Âm nhạc, Mĩ thuật (Bản 1), Hoạt động trải nghiệm (Bản 1), Giáo Dục thể chất, Lịch sử - Địa lí, Đạo Đức 5 được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa mới. Mời các bạn cùng tải giáo án lớp 5 này về, giúp thầy cô:
- Tải một lần là có ngay trọn gói, không mất công tải lẻ từng môn.
- Tiết kiệm chi phí vì giá mua trọn bộ thấp hơn nhiều so với mua lẻ.
- Tiện lợi và đồng bộ: giáo án đầy đủ cả năm, giúp thầy cô dễ dàng lập kế hoạch giảng dạy.
- Chuẩn mực – dễ chỉnh sửa: bám sát SGK, linh hoạt thay đổi theo phong cách giảng dạy.
Bộ Giáo án lớp 5 bộ sách Chân trời sáng tạo này gồm 11 môn, đủ cả năm file Word:
- Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Mĩ thuật lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Công nghệ lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Tin học lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Đạo đức lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Âm nhạc lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Giáo dục Thể chất lớp 5 Chân trời sáng tạo
1. Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo
CHỦ ĐỀ 1: KHUNG TRỜI TUỔI THƠ
Bài 01: CHIỀU DƯỚI CHÂN NÚI (4 tiết)
Tiết 1+2: Đọc
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.
– Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Kí ức tuổi thơ của tác giả hiện lên sống động trong một buổi cùng con trải nghiệm vẻ đẹp của rừng chiều. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Tuổi thơ của mỗi người thường rất đẹp, rất đáng yêu. Cần biết trân trọng kỉ niệm tuổi thơ và trân trọng giá trị tốt đẹp của cuộc sống.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, kỉ niệm tuổi thơ và trân trọng giá trị tốt đẹp của cuộc sống.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SGK phóng to.
– Tranh, ảnh hoặc video clip về cảnh chiều mùa hè trong rừng (nếu có).
Bảng phụ/ máy chiếu ghi đoạn từ “Còn bây giờ” đến “để lớn lên?”
2. Học sinh
– Tranh, ảnh chụp khi còn nhỏ (nếu có).
– Tranh, ảnh hoặc video clip về hoạt động đã tham gia vào dịp hè (nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
|
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
|
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. + Nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ. - Cách tiến hành: |
||
|
- Giới thiệu chủ điểm Chuẩn bị: HS cùng GV trang trí lớp học hoặc góc học tập của nhóm bằng tranh, ảnh khi còn nhỏ của HS và gia đình, bạn bè,... – HS bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc khi xem tranh, ảnh về tuổi thơ của mình và các bạn - HS bày tỏ suy nghĩ về tên chủ điểm “Khung trời tuổi thơ”. > Giới thiệu chủ điểm: “Khung trời tuổi thơ”. - Giới thiệu bài HS hoạt động nhóm, chia sẻ với bạn về một hoạt động mà em đã tham gia cùng người thân hoặc bạn bè vào dịp hè, kết hợp sử dụng tranh, ảnh đã chuẩn bị. - HS đọc tên bài kết hợp quan sát tranh minh hoạ, liên hệ với nội dung khởi động phán đoán nội dung bài đọc. > Nghe GV giới thiệu bài học: “Chiều dưới chân núi”. |
- HS trang trí lớp
- HS chia sẻ, bày tỏ cảm xúc
-HS chia sẻ: Gợi nhớ về những kỉ niệm tươi đẹp của tuổi thơ bên gia đình, bạn bè, thầy cô,....
-HS chia sẻ trước lớp.
-HS đoán nội dung bài đọc.
-HS ghi vở |
|
|
2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: |
||
|
2.1. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu lần 1 - GV HD đọc: ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: phấp phới; lộng lẫy; .. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Hầu như ngày nào cũng vậy,/ khi mặt trời bắt đầu lặn/ thì tôi đi từ trên núi về nhà/ với một bó củi khô trên vai.//; Còn bây giờ,/ chúng tôi rón rén ngồi xuống cỏ/ khi thấy một con cánh cam màu đỏ óng ánh/ đang bò rất chậm chạp/ trên chiếc lá to mới rụng.// Trong thứ ánh sáng lộng lẫy của mặt trời cuối ngày/ và bên màu xanh biếc tràn đầy sức sống của những tán lá,/ chúng tôi tựa vào nhau/ ngắm lũ côn trùng đang tìm đường về nhà/ và thấy thật yêu mến cuộc đời này.//; -GV Giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó, đèn dầu (đèn cháy sáng nhờ dầu hoả, hoặc dầu lạc,...); - GV chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến “cuối ngày... + Đoạn 2: Tiếp theo đến “nấu cơm”. + Đoạn 3: Tiếp theo đến “để lớn lên?”. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp. |
- Hs lắng nghe cách đọc. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách đọc.
- HS đọc từ khó.
- HS quan sát
- 2-3 HS đọc câu.
- 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. 1 − 2 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài trước lớp. |
|
|
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. - Mời 4 HS đọc nối tiếp các đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 4 (mỗi học sinh đọc đoạn và nối tiếp nhau cho đến hết). - GV theo dõi sửa sai. + GV nhận xét tuyên dương |
- HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
|
|
|
3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. + Hiểu được nội dung bài học: Kí ức tuổi thơ của tác giả hiện lên sống động trong một buổi cùng con trải nghiệm vẻ đẹp của rừng chiều. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Tuổi thơ của mỗi người thường rất đẹp, rất đáng yêu. Cần biết trân trọng kỉ niệm tuổi thơ và trân trọng giá trị tốt đẹp của cuộc sống. - Cách tiến hành: |
||
...
2. Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
TUẦN 1: CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 1: ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN VÀ CÁC PHÉP TÍNH (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
– Củng cố các kĩ năng liên quan đến số tự nhiên và dãy số tự nhiên: Đọc, viết, so sánh, thứ tự, cấu tạo số; làm tròn số; …
– Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên; vận dụng được tính chất của phép tính để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện; tìm được các thành phần chưa biết trong phép tính.
– Giải quyết được vấn đề gắn với việc giải các bài toán có tới ba bước tính, vấn đề liên quan đến các số liệu từ biểu đồ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- Bộ thẻ số cho bài Luyện tập 7; hình ảnh mục Vui học, Đất nước em, Khám phá (nếu cần).
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
|
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: |
|
|
- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn?”. Nêu cấu tạo số hoặc đọc số. (Hoặc ngược lại, GV viết số lên bảng lớp.) - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới |
- HS tham gia trò chơi + Viết số vào bảng con. (HS đọc số, nói cấu tạo số.) - HS lắng nghe. |
|
2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố các kĩ năng liên quan đến số tự nhiên và dãy số tự nhiên: Đọc, viết, so sánh, thứ tự, cấu tạo số; làm tròn số; … + Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên; vận dụng được tính chất của phép tính để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện; tìm được các thành phần chưa biết trong phép tính. - Cách tiến hành: |
|
|
Bài 1. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS làm việc nhóm theo PP mảnh ghép
- GV mời HS trình bày kết quả, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời cả lớp chơi tiếp sức
- GV hỏi: tại sao lại điền dấu như vậy.
- GV giúp HS hệ thống các cách so sánh số: •Số có ít chữ số hơn? •Hai số có số chữ số bằng nhau: So sánh thế nào?
- GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 3. - GV yêu cầu HS đọc từng câu. - GV yêu cầu Cả lớp suy nghĩ, chọn thẻ Đ/S (hoặc viết Đ/S vào bảng con) rồi giơ lên theo hiệu lệnh của GV (khuyến khích HS giải thích).
- GV nhận xét tuyên dương. Bài 4: GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. – GV mời HS xác định các việc cần làm: – HS làm cá nhân rồi chia sẻ với bạn
Bài 5. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu bài, tìm cách làm. a) Tính giá trị của biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia. b) Tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn, có phép cộng, phép trừ và phép nhân.
GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm/ biểu thức), khuyến khích HS nói cách làm.
|
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - Thảo luận nhóm xác định các việc cần làm: Đọc số, viết số, viết số thành tổng theo các hàng. - HS trình bày kết quả, cả lớp theo dõi, nhận xét. a) 57 308: năm mươi bảy nghìn ba trăm linh tám. 460 092: bốn trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi hai. 185 729 600: một trăm tám mươi lăm triệu bảy trăm hai mươi chín nghìn sáu trăm. b) Sáu mươi tám nghìn không trăm linh chín: 68 009. Bảy trăm hai mươi triệu năm trăm nghìn ba trăm mười: 720 500 310. c) 14 030 = 10 000 + 4 000 + 30
- 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp chơi trò chơi chữa bài a) 987 < 1 082 b) 541 582 > 541 285 c) 200 + 500 < 200 500 d) 700 000 + 4 000 = 704 000 HS nói tại sao lại điền dấu như vậy. Ví dụ: 987 < 1 082 Số 987 có ba chữ số; số 1 082 có bốn chữ số ® 987 bé hơn 1 082 ® Điền dấu <.
•Số có ít chữ số hơn thì bé hơn. •Hai số có số chữ số bằng nhau: So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải. Cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Kết luận - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
–HS đọc từng câu.
–Cả lớp suy nghĩ, chọn thẻ Đ/S (hoặc viết Đ/S vào bảng con) rồi giơ lên theo hiệu lệnh của GV và HS giải thích. Ví dụ: a) Đ; b) S (vì 0 là số tự nhiên bé nhất và không có số tự nhiên lớn nhất); c) S (vì chữ số 6 ở hàng chục nghìn có giá trị là 60 000, ...); d) Đ ® HS nhắc lại quy tắc làm tròn.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- 1 HS đọc yêu cầu bài. - Đặt tính rồi tính.
-1 HS đọc yêu cầu – HS làm cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm. a) 9 520 : 70 × 35 = 136 × 35 = 4 760 b) 15 702 – (506 + 208 × 63) = 15 702 – (506 +13 104) = 15 70
2 – 13 610 = 2 092 – HS nói cách làm. Ví dụ: • Biểu thức 9 520 : 70 × 35 chỉ có phép chia và phép nhân, thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. • Tính 9 520 : 70 trước ® Sau đó lấy kết quả nhân với 35. |
3. Giáo án Công nghệ lớp 5 Chân trời sáng tạo
CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
BÀI 1: CÔNG NGHỆ TRONG ĐỜI SỐNG
TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
– Trình bày được vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống.
– Nhận biết được những mặt trái khi sử dụng công nghệ.
2. Năng lực chung.
– Năng lực chung: tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: có thái độ vui vẻ, hòa nhã, đoàn kết trong hợp tác nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên
– Sách giáo khoa (SGK) và các tranh, ảnh trong Bài 1.
– Các thẻ mô tả vai trò của sản phẩm công nghệ.
2. Học sinh
SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
|
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||
|
1. Khởi động: - Mục tiêu: –Giới thiệu sơ lược về cấu trúc sách Công nghệ 5. –Kích thích sự tò mò khám phá kiến thức của học sinh. - Cách tiến hành: |
|||
|
– Giáo viên giới thiệu sơ lược về Sách Công nghệ 5 – Bộ sách Chân trời sáng tạo của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. Sách là một trong những tài liệu chính dành cho học sinh khi học tập môn Công nghệ lớp 5. – Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh: Sách Công nghệ 5 gồm có mấy phần? Hãy cho biết tên bài có trong mỗi phần.
–Giáo viên nhận xét. –Giáo viên giới thiệu bài học đầu tiên: “Công nghệ trong đời sống”. –Giáo viên nêu mục tiêu của bài và mục tiêu của tiết học. |
– Học sinh nghe giáo viên giới thiệu. – Học sinh mở sách Công nghệ 5 ra và quan sát quyển sách.
– Một số học sinh trả lời; cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Gợi ý trả lời: Sách Công nghệ 5 gồm có hai phần: + Phần 1. Công nghệ và Đời sống, gồm có 6 bài học và 1 bài ôn tập, cụ thể như sau: Bài 1. Công nghệ trong đời sống; Bài 2. Nhà sáng chế; Bài 3. Tìm hiểu thiết kế; Bài 4. Thực hành thiết kế nhà đồ chơi; Bài 5. Sử dụng điện thoại; Bài 6. Sử dụng tủ lạnh; Ôn tập Phần 1. + Phần 2. Thủ công kĩ thuật, gồm có 3 bài học, 1 dự án học tập và 1 bài ôn tập, cụ thể như sau: Bài 7. Lắp ráp mô hình xe điện chạy bằng pin; Bài 8. Mô hình máy phát điện gió; Bài 9. Mô hình điện mặt trời; Dự án. Em làm mô hình xe chạy bằng năng lượng mặt trời; Ôn tập Phần 2. – Học sinh lắng nghe. |
||
|
2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới: |
|||
|
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống a. Mục tiêu: Học sinh nhận biết được vai trò của sản phẩm công nghệ đối với đời sống con người. b. Cách tiến hành: –Giáo viên tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm 3, thảo luận và gắn thẻ mô tả vai trò với hình ảnh của sản phẩm công nghệ tương ứng ở trang 7 trong SGK. –Giáo viên quan sát các nhóm thảo luận để đánh giá thái độ làm việc, mức độ tương tác của các học sinh trong nhóm với nhau.
–Giáo viên mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
–Giáo viên nhận xét, kết luận: Các sản phẩm công nghệ làm cho đời sống của con người trở nên tiện nghi và thoải mái hơn; giúp gia tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng và giảm giá thành sản phẩm. |
Học sinh lắng nghe giáo viên phổ biến yêu cầu.
–Học sinh làm việc nhóm 3, cùng nhau thảo luận để chọn và gắn thẻ mô tả vai trò của sản phẩm công nghệ tương ứng với hình ảnh minh hoạ. –Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Gợi ý trả lời: + Máy vi tính → Thẻ 6. + Nước hoa → Thẻ 2. + Vắc xin → Thẻ 5. + Xe đạp → Thẻ 1. + Máy chụp ảnh → Thẻ 4. + Đèn LED → Thẻ 3. –Học sinh lắng nghe. |
||
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu về những mặt trái khi sử dụng công nghệ a. Mục tiêu: Nhận biết được những mặt trái khi sử dụng công nghệ. b. Cách tiến hành – Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm 4. – Giáo viên quan sát các nhóm thảo luận để đánh giá thái độ làm việc, mức độ tương tác của các học sinh trong nhóm với nhau.
– Giáo viên mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
– Giáo viên nhận xét và kết luận: Bên cạnh những tiện ích mang lại cho con người, sản phẩm công nghệ còn có những mặt trái, gây ảnh hưởng không tốt cho con người nếu sử dụng không đúng cách. Chúng ta cần thận trọng và có trách nhiệm khi sử dụng công nghệ để tạo dựng môi trường xanh, bảo vệ hành tinh ngày càng tươi đẹp, không làm ảnh hưởng đến sức khoẻ và tính mạng con người.
|
– Học sinh lắng nghe giáo viên phổ biến yêu cầu. – Các nhóm quan sát hình ảnh ở trang 8 trong SGK và sắp xếp sao cho phù hợp với mô tả trong bảng về những mặt trái khi sử dụng công nghệ. – Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Gợi ý trả lời: + Ảnh hưởng đến sức khoẻ (mắt, cơ quan thần kinh, tim mạch,…): hình b. + Giảm giao tiếp trực tiếp giữa người với người: hình c. + Làm cho con người lệ thuộc vào công nghệ: hình a. + Thông tin cá nhân có thể bị đánh cắp, sửa đổi; các thông tin giả mạo có cơ hội được lan truyền nhanh chóng: hình d. – Học sinh lắng nghe. . |
||
|
3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng lực thẩm mĩ. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: |
|||
...
4. Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Chân trời sáng tạo
BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, LÃNH THỔ, ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH,
QUỐC KÌ, QUỐC HUY, QUỐC CA (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Năng lực đặc thù
- Nhận thức khoa học Lịch sử và Địa lí:
+ Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Việt Nam.
+ Kể được tên một số đơn vị hành chính ở Việt Nam.
+ Nêu được ý nghĩa của Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam.
- Tìm hiểu lịch sử và địa lí:
+ Tìm, tra cứu hoặc sưu tầm thông tin cơ bản về ý nghĩa Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam.
+ Khai thác bản đồ để kể tên các quốc gia tiếp giáp, một số đơn vị hành chính ở Việt Nam.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Xác định trên bản đồ hệ toạ độ địa lí Việt Nam.
+ Xác định trên bản đồ các quốc gia, biển,… tiếp giáp với Việt Nam.
+ Trình bày được ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất.
*Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: hoàn thành công việc theo sự phân công, hướng dẫn của GV.
- Giao tiếp và hợp tác: tích cực trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập.
*Phẩm chất
- Yêu nước: yêu quê hương, yêu Tổ quốc, tôn trọng các biểu tượng của đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Kế hoạch bài dạy, bài trình chiếu powerpoint.
- Bản đồ hành chính Việt Nam năm 2022, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
- SGK Lịch sử và Địa lí 5 – bộ sách Chân trời sáng tạo.
2. Học sinh
- Bảng con, giấy A4, bút viết,…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
|
A. Hoạt động Khởi động Mục tiêu Tạo hứng khởi học tập, dẫn dắt vào bài học. |
|
|
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập. + Giáo viên (GV) chia lớp thành 4 nhóm. + GV thông báo chủ đề “Vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca” để HS tìm hiểu. + GV vẽ bảng KWL lên bảng, phát cho mỗi nhóm học sinh (HS) bảng KWL.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ. GV yêu cầu các nhóm nêu ra các từ, cụm từ có liên quan đến nội dung ở cột K và W. Bước 3. Báo cáo, thảo luận. GV mời các nhóm lên bảng ghi lại những điều đã thảo luận ở bước 2. Bước 4. Kết luận, nhận định. GV nhận xét, kết luận và dẫn dắt vào hoạt động 2. Lưu ý: ở hoạt động này, HS chỉ điền thông tin vào cột K và W. HS sẽ hoàn thiện cột L ở hoạt động Luyện tập. |
-HS chia nhóm theo yêu cầu của GV
-HS nhận bảng KWL được in trên giấy a4.
- các nhóm nêu ra các từ, cụm từ có liên quan đến nội dung ở cột K và W.
- Các nhóm lên bảng ghi lại những điều đã thảo luận ở bước 2.
-HS lắng nghe
|
|
B. Hoạt động Khám phá *Tìm hiểu về vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca Việt Nam Mục tiêu -Xác định được vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ. -Trình bày được ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất. -Mô tả được hình dạng lãnh thổ phần đất liền của Việt Nam. -Nêu được số lượng đơn vị hành chính của Việt Nam, kể được tên một số tỉnh, thành phố của Việt Nam. -Nêu được ý nghĩa của Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam. |
|
|
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập. + GV chia lớp thành 3 nhóm. + GV tổ chức lớp học thành thành 3 trạm (mỗi trạm 1 chủ đề). Ngoài ra, ở mỗi trạm có “trạm chờ” để HS chuẩn bị trước khi vào trạm mới. + GV thống nhất nội quy làm việc, quy tắc di chuyển giữa các trạm. + Các nhóm hoàn thành phiếu học tập tại mỗi trạm. Chủ đề ở các trạm như sau:
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ. GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để giải quyết nhiệm vụ học tập ở mỗi trạm theo quy tắc di chuyển đã được hướng dẫn.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận. GV nhận xét quá trình làm việc của các nhóm, bổ sung kiến thức liên quan đến vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca Việt Nam. Bước 4. Kết luận, nhận định. GV đánh giá, chuẩn kiến thức bằng các thông tin trọng tâm. |
-HS chia nhóm theo yêu cầu của GV -HS lắng nghe GV hướng dẫn để biết cách làm việc.
- HS làm việc theo nhóm để giải quyết nhiệm vụ học tập ở mỗi trạm theo quy tắc di chuyển đã được hướng dẫn. +Trạm 1:
Trạm 2:
Trạm 3:
-Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp về vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca Việt Nam.
-HS lắng nghe |
|
*Hoạt động nối tiếp -Về nhà xem lại nội dung bài cũ. -Chuẩn bị cho tiết 2: nội dung luyện tập, thực hành |
|
...
5. Giáo án Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo
TUẦN 1
KHOA HỌC
CHỦ ĐỀ 1: CHẤT
Bài 1: THÀNH PHẦN VÀ VAI TRÒ CỦA ĐẤT - TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
− Nêu được một số thành phần của đất.
− Trình bày được vai trò của đất đối với cây trồng
2. Năng lực chung.
− Năng lực giao tiếp và hợp tác trong thảo luận nhóm; quan sát và phân tích hình ảnh, nội dung để phát hiện ra một thành phần, vai trò của đất.
− Năng lực thực hành thí nghiệm: “Có gì trong đất”.
− Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc giải thích một số việc làm như xới đất, vun đất cho cây trồng,…
3. Phẩm chất.
− Trách nhiệm: Chăm sóc và bảo vệ đất.
− Trung thực trong tiến hành thí nghiệm và báo cáo kết quả thảo luận.
− Chăm chỉ: Ham hiểu biết, tìm hiểu về thành phần, vai trò của đất và vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Hình 1, 2, 3, 4, 5a, 5b, 5c (SGK trang 7).
2. Học sinh:
- SGK trang 6,7.
- Hai cốc thuỷ tinh trong suốt, một chai đựng nước sạch, một cốc đất vườn (ở điều kiện bình thường), đũa khuấy, nắp cốc, găng tay (mỗi nhóm).
III. Các hoạt động dạy học:
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
|
A. Hoạt động khởi động (4 phút) Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về thành phần và vai trò của đất. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp. |
|
|
− GV giới thiệu về chủ đề Chất để HS có sự hiểu biết tổng quan, tạo hứng khởi bước vào khám phá các nội dung sẽ học ở chủ đề này. − GV yêu cầu HS quan sát hình 1 (SGK trang 6) và đặt câu hỏi: Ngoài ánh sáng mặt trời và không khí, cây ở hình 1 còn cần gì để sống? ‒ GV yêu cầu một vài HS trình bày câu trả lời. ‒ GV yêu cầu một vài HS khác nhận xét câu trả lời của bạn. − GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học “Thành phần và vai trò của đất”. |
-HS lắng nghe.
− HS quan sát hình và trả lời câu hỏi: Ngoài ánh sáng mặt trời và không khí, cây ở hình 1 còn cần nước, chất dinh dưỡng trong đất để sống. ‒ HS trình bày câu trả lời.
‒ HS khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
-HS lắng nghe. |
|
B.Hoạt động khám phá và hình thành kiến thức |
|
|
*Tìm hiểu một số thành phần của đất (8 phút) Mục tiêu: HS nhận biết được một số thành phần của đất. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, phương pháp trực quan, phương pháp thực hành, phương pháp dạy học hợp tác. |
|
|
− GV chia lớp thành các nhóm 4 hoặc 6 HS, yêu cầu các nhóm quan sát hình 2, đọc nội dung trong hộp thông tin (SGK trang 6) và thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: + Thực vật lấy từ đất những gì để sống và phát triển? + Vì sao một số động vật có thể sống được trong đất? + Theo em, đất có những thành phần nào? – GV tổ chức cho các nhóm nhận xét lẫn nhau. − GV nhận xét chung và hướng dẫn HS rút ra kết luận: Các thành phần chính của đất gồm: chất khoáng, mùn, không khí, nước và các loài sinh vật,... Tầng mùn thường có màu sẫm hơn, tập trung các chất hữu cơ và dinh dưỡng của đất. Nhờ các thành phần này mà thực vật, một số động vật trong đất có thể sống và phát triển. |
− HS chia nhóm. − HS quan sát hình 2, đọc nội dung trong hộp thông tin (SGK trang 6), thảo luận nhóm và chia sẻ kết quả:
+ Thực vật và động vật có thể sinh trưởng và phát triển vì trong đất có không khí, nước và các chất dinh dưỡng (chất khoáng, mùn),... + Theo em, đất gồm những thành phần: chất khoáng, mùn, không khí, nước,... – Các nhóm khác nhận xét và bổ sung (nếu có). |
6. Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 5 Chân trời sáng tạo
CHỦ ĐỀ 1: EM VÀ TRƯỜNG TIỂU HỌC THÂN YÊU
MỤC TIÊU CHUNG CỦA CHỦ ĐỀ:
Sau chủ đề này, HS sẽ:
- Nhận diện được khả năng kiểm soát cảm xúc của bản thân.
- Nhận diện được sự thay đổi của bản thân thông qua tư liệu, các sản phẩm được lưu giữ.
- Tham gia các hoạt động giáo dục của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
TUẦN 1:
(3 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nhận diện được khả năng kiểm soát cảm xúc của bản thân.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng đặc thù:
- Năng lực thích ứng với cuộc sống: rèn luyện được khả năng kiểm soát cảm xúc của bản thân.
- Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: rèn luyện kĩ năng thực hiện kế hoạch và điều chỉnh hoạt động thông qua việc tham gia các hoạt động giáo dục của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: có trách nhiệm với bản thân thông qua hoạt động nhận diện sự thay đổi của bản thân; có trách nhiệm với nhà trường và xã hội thông qua việc tham gia các hoạt động của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 5.
- Tổ chức luyện tập cho HS chuẩn bị biểu diễn trong lễ khai giảng năm học mới.
- Bảng hồi tưởng cảm xúc của em, phiếu tổng hợp tư liệu, sản phẩm cá nhân,…
2. Đối với học sinh
- SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 5.
- Các tiết mục văn nghệ đã tập luyện để biểu diễn.
- Các tư liệu, sản phẩm minh chứng về quá trình lớn lên của bản thân.
- Kéo, bút màu, giấy màu, hồ dán,…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ
- CHÀO NĂM HỌC MỚI
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
|
a. Mục tiêu - HS tham gia các hoạt động chào năm học mới do nhà trường tổ chức. - HS viết cảm xúc của em khi là HS lớp 5. b. Cách tiến hành Nhiệm vụ 1: Tham gia các hoạt động chào năm học mới - GV hướng dẫn HS tham gia các hoạt động chào năm học mới do nhà trường tổ chức: + Văn nghệ chào mừng. + Trang trí trường, lớp. + Chơi trò chơi, hội đọc sách, đón các em HS lớp 1,…
- GV động viên HS tham gia biểu diễn và cổ vũ các hoạt động chào năm học mới. - GV nhắc nhở HS tuân thủ nề nếp khi tham gia hoạt động tập thể. - Sau khi khai giảng xong, GV tập trung HS vào lớp của mình để phổ biến về nội quy, thời khóa biểu mới,… Nhiệm vụ 2: Chia sẻ cảm xúc của em khi là học sinh lớp 5 - Sau khi HS tham gia lễ khai giảng, GV hướng dẫn HS chuẩn bị những mảnh giấy trái tim (hoặc giấy bìa màu, bưu thiếp,…): + Viết cảm xúc của em khi là HS lớp 5. + Chia sẻ với bạn sau đó thả vào hộp cảm xúc của lớp. |
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS lắng nghe, thực hiện. - HS chú ý thực hiện.
- HS chú ý lắng nghe, thực hiện.
- HS lắng nghe, thực hiện. |
...
7. Giáo án Đạo đức lớp 5 Chân trời sáng tạo
TUẦN 1:
CHỦ ĐỀ 1: BIẾT ƠN NHỮNG NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI
QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC
Bài 1: NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Kể được tên và đóng góp của những người có công với quê hương, đất nước.
- Trình bày được ý nghĩa của việc biết ơn những người có công với quê hương, đất nước.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc thể hiện được thái độ phù hợp với các đóng góp của người có công với quê hương, đất nước và củng cố được ý nghĩa của việc biết ơn người có công với quê hương, đất nước qua những tình huống cụ thể.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động trong việc tìm hiểu thêm các đóng góp của những người có công với quê hương, đất nước.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chia sẻ được với bạn bè về đóng góp của các nhân vật có công với quê hương, đất nước tại địa phương em.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết xác định nhiệm vụ, trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Kính trọng, biết ơn người có công với quê hương, đất nước.
- Phẩm chất nhân ái: Yêu mến, kính trọng, biết ơn người lao động.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
– SGK, SGV, VBT (nếu có).
– Giấy A4 (giấy ghi chú hoặc giấy nháp).
– Bút viết, bảng con và phấn/bút lông viết bảng.
– Bài giảng điện tử, máy chiếu, micro (nếu có).
– Các hình ảnh minh hoạ, tài liệu về người có công với quê hương, đất nước.
– Hoa trắc nghiệm, bộ thẻ cảm xúc (mặt cười, mặt buồn).
– Máy tính, máy chiếu, bài giảng điện tử.
– Các hình ảnh minh hoạ tình huống.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
|
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
|
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh có hứng thú khám phá kiến thức mới, kết nối vào bài học “Người có công với quê hương, đất nước.” - Cách tiến hành: |
||
|
- GV tổ chức cho HS nghe và hát bài hát Kim Đồng, kết hợp với vỗ tay hoặc múa minh hoạ theo video. + Trước khi thực hiện, GV nêu câu hỏi định hướng. (Nhân vật nào được nhắc đến trong bài hát? Mọi người đã bày tỏ tình cảm như thế nào với nhân vật này?) Sau khi nghe/hát bài hát, GV nêu yêu cầu để HS suy nghĩ và trả lời: - Bài hát nhắc đến nhân vật nào?
- Kể các đóng góp của nhân vật này cho quê hương, đất nước.
- Hãy nêu cảm nhận của em khi nghe và hát bài hát này. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới: Trong suốt chiều dài lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc, có biết bao người dân Việt Nam đã hi sinh máu xương, cống hiến cuộc đời mình cho sự bình yên và phát triển của đất nước. Đó là những ai? Chúng ta nên có thái độ như thế nào đối với họ? |
- HS quan sát, lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. – Bài hát nhắc đến anh Kim Đồng, tên thật là Nông Văn Dền, sinh năm 1929, người dân tộc Nùng, ở thôn Nà Mạ, xã Xuân Hoà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng (nhấn mạnh ý anh hùng nhỏ tuổi, người dân tộc thiểu số). – Đóng góp: Anh Kim Đồng theo cách mạng làm liên lạc, là một trong 5 đội viên đầu tiên của Đội Thiếu niên tiền phong. Trong một lần đi liên lạc về giữa đường gặp địch phục kích, Kim Đồng nhanh trí nhử cho địch nổ súng về phía mình. Nhờ tiếng súng báo động ấy, các anh cán bộ ở gần đó đã nhanh chóng thoát lên rừng. Kim Đồng đã anh dũng hi sinh vào ngày 15/2/1943, khi anh vừa tròn 14 tuổi. Anh được Nhà nước ta phong tặng danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”. – Cảm nhận: Cảm thấy biết ơn và tự hào về anh Kim Đồng. - HS lắng nghe nhận xét. |
|
8. Giáo án Âm nhạc lớp 5 Chân trời sáng tạo
Có trong file tải về!
9. Giáo án Mĩ thuật lớp 5 Chân trời sáng tạo
Có trong file tải về!
10. Giáo án Giáo dục thể chất lớp 5 Chân trời sáng tạo
Có trong file tải về!
11. Giáo án Tin học lớp 5 Chân trời sáng tạo
Có trong file tải về!
Tài liệu rất dài, mời các bạn tải về để lấy trọn bộ nhé!
Xem chi tiết:
- Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Tin học lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Mĩ thuật lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Công nghệ lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Đạo đức lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Âm nhạc lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Giáo dục Thể chất lớp 5 Chân trời sáng tạo






