Danh từ là gì? Ví dụ danh từ

Danh từ là gì? Ví dụ danh từ | Bài tập về Danh từ có đáp án do VnDoc biên soạn gồm các kiến thức về Danh từ (một trong ba từ loại chính của tiếng Việt) cùng các bài tập rèn luyện đa dạng có đáp án kèm theo.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại

Danh từ là gì?

Khái niệm danh từ: Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị…)

Phân loại danh từ

Danh từ được chia thành các nhóm như sau:

- Danh từ riêng: là tên riêng của một sự vật (người, địa phương…)

- Danh từ chung: tên gọi chung của sự vật

  • Danh từ chung chia thành hai loại:
  • Danh từ cụ thể (chỉ sự vật có thể cảm nhận được bằng các giác quan)
  • Danh từ trừu tượng (chỉ sự vật không cảm nhận được bằng giác quan)

Ví dụ danh từ

- Danh từ riêng: Hải Anh, Minh Giang, Hàn Quốc, Việt Nam, Hải Phòng…

- Danh từ chung:

  • Danh từ cụ thể: hòn đá, bánh kem, quyển vở, giọt mưa, cá heo, gió mùa, tia nắng…
  • Danh từ trừu tượng: suy nghĩ, phát triển, ý nghĩa, tư tưởng, cách mạnh, quy hoạch…

Đặt câu với danh từ

Học sinh tham khảo các câu sau:

- Gió mùa đông lạnh buốt, thổi qua tay khiến em rùng mình.

- Những giọt mưa rơi tí tách bên khung cửa sổ tạo nên bản nhạc vui tai.

- Bạn Nam có rất nhiều suy nghĩ về những câu hỏi mà cô giáo đặt ra lúc sáng.

- Quảng Ninh là vùng đất có Vịnh Hạ Long - một trong bảy kì quan thiên nhiên thế giới.

Bài tập về Danh từ có đáp án

Câu 1: Cho đoạn văn sau:

Thảo quả trên rừng Đản Khao đã vào mùa.

Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm.

(trích Mùa Thảo Quả - Ma Văn Kháng)

a) Tìm các danh từ có trong đoạn văn trên.

b) Xếp các danh từ vừa tìm được vào hai nhóm:

- Danh từ chung

- Danh từ riêng

Câu 2: Xếp các từ sau vào hai nhóm:

dòng nước, ngọn cỏ, tư tưởng, thái độ, bánh kép, xe đạp, giọng nói, cách tân, lợn rừng, cải tiến

a) Danh từ cụ thể

b) Danh từ trừu tượng

Câu 3: Cho các danh từ: hoa, sông, mây

a) Tạo ra 3-5 danh từ có các từ trên.

b) Chọn 2 danh từ tìm được ở câu a và đặt câu

Hướng dẫn trả lời:

Câu 1:

a) Danh từ trong đoạn văn: thảo quả, rừng, Đản Khao, mùa, gió tây, hương thảo quả, triền núi, thôn xóm, Chin San, gió, cây cỏ, đất trời

b) Xếp vào nhóm như sau:

- Danh từ chung: thảo quả, rừng, mùa, gió tây, hương thảo quả, triền núi, thôn xóm, gió, cây cỏ, đất trời

- Danh từ riêng: Đản Khao, Chin San

Câu 2:

a) Danh từ cụ thể: dòng nước, ngọn cỏ, bánh kép, xe đạp, giọng nói, lợn rừng

b) Danh từ trừu tượng: tư tưởng, thái độ, cách tân, cải tiến

Câu 3:

a) Gợi ý:

- hoa: đóa hoa, bông hoa, nụ hoa, cánh hoa, cành hoa, vườn hoa, luống hoa, cây hoa…

- sông: dòng sông, con sông, nhánh sông, nước sông, sông nước, sông hồ…

- mây: đám mây, mây trời, mây trắng, mây đen, mây mù…

b) Gợi ý:

- Những nụ hoa mới hôm qua còn chúm chím, nay đã nở rộ

- Mùa thu, nước sông Hương chảy chậm hơn, đôi lúc đứng yên như đang ngủ gật.

- Sắp dông, mây đen ùn ùn kéo về, dàn thành cả một đội quân trên bầu trời.

--------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài tài liệu Danh từ là gì? Ví dụ danh từ | Bài tập về Danh từ có đáp án trên, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm nhiều đề thi giữa kì 1 lớp 4, đề thi học kì 1 lớp 4, đề thi giữa kì 2 lớp 4đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Để giao lưu và dễ dàng chia sẻ các tài liệu học tập hay lớp 4 để chuẩn bị cho năm học mới, mời các bạn tham gia nhóm facebook Tài liệu học tập lớp 4.

Đánh giá bài viết
49 14.094
Sắp xếp theo

    Luyện từ và câu lớp 4 Sách mới

    Xem thêm