Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 môn Vật lý lớp 8 - Đề số 2

Đề kiểm tra 15 phút Vật lý lớp 8

Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 môn Vật lý lớp 8 - Đề số 2 là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho quý thầy cô cùng các em học sinh trong quá trình học tập môn Vật lý, làm quen với nhiều dạng bài tập, câu hỏi khác nhau trong chương trình học lớp 8.

Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 môn Vật lý lớp 8 - Đề số 2

Câu 1: Người nào sau đây khi hoạt động có công suất lớn nhất?

A. Một người thợ rèn sinh ra một công 5000J trong 10 giây.

B. Một người thợ mỏ đẩy xe goòng trong thời gian 5 giây đã thực hiện một công 2000J.

C. Một vận động viên điền kinh trong cuộc đua đã thực hiện một công 7000J trong thời gian 10 giây.

D. Một công nhân bốc vác đã tiêu tốn một công 30kJ trong một phút.

Câu 2: Trong trường hợp nào sau đây vật có thế năng đàn hồi?

A. Viên bi đang lăn trên mặt phăng nghiêng.

B. Cái tên nằm trong cái cung đã được giương lên.

C. Quả nặng đang làm việc trong cái búa máy.

D. Viên đạn đang nằm trong khẩu súng.

Câu 3: Trường hợp nào sau đây vật không có cả động năng và thế năng?

A. Một cái ô tô đang leo dốc.

B. Ô tô đang chạy trên đường nằm ngang.

C. Vận động viên xe đạp đang xuống đèo.

D. Quả tạ đang rơi từ trên cao xuống.

Câu 4: Một vận động viên điền kinh với công suất 700W đã chạy quãng đường 100m hết 10 giây. Một công nhân xây dựng đã sử dụng ròng rọc động để nâng một khối vật liệu nặng 650N lên cao 10m.

A. Vận động viên thực hiện công lớn hơn người công nhân.

B. Vận động viên thực hiện công nhỏ hơn người công nhân.

C. Vận động viên thực hiện công bằng người công nhân.

D. Cả A, B đều sai.

Câu 5: Cần cẩu (A) nâng được l000kg lên cao 7m trong 1 phút, cần cẩu (B) nâng được 800kg lên cao 5m trong 30 giây. Hãy so sánh công suất của hai cần cẩu.

A. Công suất của (A) lớn hơn.

B. Công suất của (B) lớn hơn.

C. Công suất của (A) và của (B) bằng nhau.

D. Chưa đủ dữ liệu để so sánh hai công suất này.

Câu 6: Khi hành khách ngồi yên ữên xe ô tô đang chuyển động, cơ năng của hành khách đó tồn tại ở dạng nào?

Câu 7: Để đưa một vật lên độ cao 20m người ta dùng một ròng rọc cố định. Công của lực kéo tối thiểu F là 30kJ. Khối lượng của vật nặng là bao nhiêu?

Đáp án Đề kiểm tra 15 phút Vật lý 8

Câu 1: C

Công suất người thợ rèn P1 = 5000/10 = 500W

Công suất người thợ mỏ: P2 = 2000/5 = 400W

Công suất vận động viên: P3 = 7000/10 = 700W

Công suất công nhân bốc vác: P4 = 30000/60 = 500W

Vậy công suất vận động viên P3 = 700W là lớn nhất.

Câu 2: B

Cái tên nằm trong cái cung đã được giưomg lên là vật có thế năng đàn hồi

Câu 3: B

Ô tô đang chạy trên đường nằm ngang chỉ có động năng nên không có đồng thời 2 dạng năng lượng vừa động năng và thế năng.

Câu 4: A

Vận động viên thực hiện công A1 = P.t = 700.10 = 7000J.

Người công nhân thực hiện công A2 = P.t = 650.10 = 6500J.

Vậy vận động viên thực hiện công lớn hơn người công nhân.

Câu 5: B

Công cần cẩu (A) thực hiện A1 = p.h = 10000.7 = 70000J.

Công suất của (A) là P1 = 70000/60 = 1167W

Công cần cẩu (B) thực hiện A2 = P.h = 8000.5 = 40000J.

Công suất của (B) là P2 = 40000/30 = 1333W.

Vậy P2 > P1

Câu 6:

Hành khách ngồi trên xe, chuyển động cùng với xe nên có động năng, đồng thời ở độ cao h so với mặt đất nên có cả thế năng hấp dẫn.

Câu 7:

Lực kéo cần thiết là: F = A/s = 30000/20 = 1500N

Khối lượng của vật m = P/10 = F/10 = 150kg.

Đánh giá bài viết
1 122
Sắp xếp theo

Vật lý lớp 8

Xem thêm